K năng c a Lu t s trong nghiên c u đánh giá ch ng c ư
1. Khái ni m ch ng c :
M t v án hình s x y ra bao gi cũng đ l i d u v t và nh ng d u v t đó đ c ế ế ượ
th hi n d i nh ng hình th c khác nhau, mà nh ng d u x t này có ý nghĩa quan ướ ế
tr ng nh m xác đ nh có hay không có hành vi ph m t i. Các c quan ti n hành t ơ ế
t ng s căn c vào nh ng d u v t đã thu th p đ c đ kh i t , truy t hay xét x ế ượ
m t ng i đã có hành vi ph m t i. Nh ng d u v t đó đ c g i là ch ng c . ườ ư ế ượ
Ch ng c trong t t ng hình s nh ng gì có th t, có liên quan đ n v án, đ c ế ượ
c quan đi u tra, Vi n ki m sát và Toà án dùng làm căn c đ xác đ nh có hayơ
không có hành vi ph m t i, ng i th c hi n hành vi ph m t i cũng nh nh ng tình ườ ư
ti t khác c n thi t cho vi c gi i quy t đúng đ n v án.ế ế ế
Ch ng c đ c xác đ nh b ng: ượ
- V t ch ng;
- L i khai c a ng i làm ch ng, ng i b h i, nguyên đ n dân s , b đ n dân s , ườ ườ ơ ơ
ng i có quy n l i, nghĩa v liên quan đ n v án, ng i b b t, ng i b t m gi ,ườ ế ườ ườ
b can, b cáo;
- K t lu n giám đ nh;ế
- Biên b n v ho t đ ng đi u tra, xét x và các tài li u, đ v t khác.
2. Đ c đi m ch ng c :
Có 3 đ c đi m:
- Tính khách quan: Là nh ng gì có th t và ph n ánh trung th c nh ng tình ti t c a ế
v án hình s đã x y ra.
- Tính liên quan: Có m i quan h tr c ti p ho c gián ti p v i v án. Nh ng cho dù ế ế ư
là tr c ti p hay gián ti p thì đó cũng ph i là m i quan h n i t i, có tính nhân qu , ế ế
t c là ch ng c ph i là k t qu c a m t lo i hành vi ho c hành đ ng ho c m t ế
quan h nh t đ nh, ng c l i, hành vi, hành đ ng ho c quan h đó là nguyên nhân ượ
d n đ n vi c hình thành các ch ng c này. ế
- Tính h p pháp: T t c nh ng gì có th t ph i đ c cung c p, thu th p, nghiên ượ
c u, b o qu n theo m t trình t do lu t đ nh. Đây là trình t nh m b o đ m giá tr
ch ng minh c a ch ng c .
Trong th c t , tính h p pháp c a ch ng c đ c xác đ nh thông qua ho t đ ng ế ượ
ch ng minh đ c toà án và t t c ng i tham gia t t ng th c hi n và tuân th . ượ ườ
* M T S V N Đ V ĐÁNH GIÁ VÀ S D NG CH NG C :
Đi u 11 BLTTHS có quy đ nh: “Ng i b t m gi , b can, b cáo có quy n t bào ườ
ch a ho c nh ng i khác bào ch a. ườ
C quan đi u tra, Vi n ki m sát, Toà án có nhi m v b o đ m cho ng i b t mơ ườ
gi , b can, b cáo th c hi n quy n bào ch a c a h theo quy đ nh c a B lu t
này”.
Nh v y, khi lu t s - ng i bào ch a đ c khách hàng m i bào ch a cho h , t cư ư ườ ượ
là lu t s đ c tham gia vào quá trình đi u tra, truy t và xét x , đ c đ c các tài ư ượ ượ
li u, ch ng c có liên quan đ n v án đó. Và đ tham gia vào v án hình s , lu t ế
s đ c trao m t s quy n, trong đó có nh ng quy n liên quan đ n ch ng c , nh :ư ượ ế ư
- Phát hi n và thu th p ch ng c .
- Đánh giá ch ng c .
- S d ng ch ng c .
C th , t i Đi u 58 BLTTHS quy đ nh “Quy n và nghĩa v c a ng i bào ch a”: ườ
- Thu th p, tài li u, đ v t, tình ti t liên quan đ n vi c bào ch a t ng i b t m ế ế ườ
gi , b can, b cáo, ng i thân thích c a nh ng ng i này ho c t c quan, t ch c, ườ ườ ơ
cá nhân theo yêu c u c a ng i b t m gi , b can, b cáo n u không thu c b m t ườ ế
nhà n c, b m t công tác;ướ
- Đ a ra tài li u, đ v t, yêu c u:ư
Khi làm công vi c trên, lu t s ph i tuân th đúng theo các quy đ nh c a pháp lu t, ư
nh “Tuỳ theo m i giai đo n t t ng, khi thu th p đ c tài li u, đ v t liên quanư ượ
đ n v án, thì ng i bào ch a có trách nhi m giao cho C quan đi u tra, Vi nế ườ ơ
ki m sát, Toà án”.
Tuy nhiên, M c đích c a lu t s trong quy n đ a ra ch ng c khác v i nh ng c ư ư ơ
quan và ng i ti n hành t t ng, b i lu t s , tr c h t là b o v quy n và l i íchườ ế ướ ế
h p pháp c a thân ch , sau n a góp ph n làm sáng t nh ng tình ti t khác nhau v ế
v án. Trong th c t , cũng có tr ng h p, lu t s không đ c s d ng ch ng c ế ườ ư ượ
thu th p đ c, b i n u s d ng ch ng c đó s làm x u đi tình tr ng c a thân ượ ế
ch . Đó là trong tr ng h p, b can không th a nh n t i l i, nh ng trong quá trình ườ ư
tìm hi u v vi c, lu t s phát hi n ra nh ng ch ng c bu c t i b can, vì v y, lu t ư
s không có quy n đ a ra ch ng c đó, b i nh v y s vi ph m đ c đ c nghư ư ư
nghi p, khi đó lu t s ch có th t ch i bào ch a mà thôi. ư
Trong tr ng h p, nh ng ch ng c mà lu t s thu th p đ c v c b n là xácườ ư ượ ơ
đ nh giá tr bu c t i c a các ch ng c mà c quan ti n hành t t ng dùng đ ch ng ơ ế
minh b can, b cáo ph m t i. Đ bào ch a có hi u qu , lu t s ph i có ý ki n đ ư
ph n bi n (m t ph n ho c toàn b ) ch ng c bu c t i đó, có nh ng ki n ngh , đ ế
ngh c quan ti n hành t t ng ra các quy t đ nh khác nhau nh đi u tra b sung, ơ ế ế ư
đi u tra l i, đình ch đi u tra, rút cáo tr ng, thay đ i t i danh nh h n, áp d ng ơ
hình ph t nh h n so v i đ ngh nêu trong b n lu n t i, đ h i đ ng xét x cân ơ
nh c khi đ nh t i danh, quy t đ nh hình ph t cho b cáo. ế
Nói chung, tuỳ theo khách hàng là ai, b can, b cáo hay đ ng s , lu t s s có đ nh ươ ư
h ng cho vi c thu th p, đánh giá và s d ng ch ng c khác nhau, nh ng bao gi ,ướ ư
khi đ a ra ch ng c , lu t s cũng ph i đ m b o h ng có l i nh t cho thân ch -ư ư ướ
khách hàng c a mình.
Theo quy đ nh c a pháp lu t t t ng Lu t s đ c tham gia t t ng v i t cách là ư ượ ư
ng i bào ch a cho b can, b cáo ho c ng i b o v quy n, l i ích h p pháp c aườ ườ
các đ ng s khác trong v án. Khi tham gia t t ng Lu t s đ c tham gia v i haiươ ư ượ
m c đích là b o v quy n và l i ích h p pháp c a b can, b cáo l i ích h p pháp
c a thân ch và góp ph n làm sáng t các tình ti t c a v án b o đ m cho công tác ế
xét x đ c khách quan, đúng pháp lu t. Khi tham gia trong t t ng dù v i vai trò ượ
là ng i bào ch a cho c a b can, b cáo hay ng i b o v quy n và l i ích h pườ ườ
pháp c a b can, b cáo l i ích h p pháp c a đ ng s … thì Lu t s cùng v i thân ươ ư
ch c a mình luôn tr thành m t bên trong t t ng. Do đó khi đã tr thành m t bên
trong t t ng thì Lu t s ph i s d ng t ng h p nh ng kinh nghi m ngh nghi p ư
và ki n th c c a mình trong đó có ki n th c v ch ng c nh m bác l i quan đi mế ế
đ i l p, b o v quan đi m c a mình. Chính vì v y, có th nói, s hi u bi t v ế
lu n ch ng c và kh năng s d ng ch ng c trong t t ng là nh ng đi u ki n
quan tr ng b o đ m s thành công c a Lu t s trong tranh t ng. ư
Trong quá trình đi u tra, truy t , xét x , quy n và l i ích h p pháp c a ng i b ườ
t m gi , b can, b cáo ph i đ c tôn tr ng và b o v . B ng ho t đ ng c a mình, ượ
Lu t s giúp b can, b cáo giúp b can, b cáo th c hi n t t h n n a quy n và l i ư ơ
ích h p pháp c a b can, b cáo nghĩa v c a h theo quy đ nh pháp lu t, đ ng th i
giúp c quan ti n hành t t ng gi i quy t và x lý v án đúng ng i, đúng t i,ơ ế ế ườ
đúng pháp lu t.
Quá trình đi u tra v án hình s có nh ng đ c thù riêng so v i các ho t đ ng t
t ng khác, nh ng đ c thù c a giai đo n này có nh h ng, tác đ ng nh t đ nh đ n ưở ế
ho t đ ng bào ch a. So v i giai đo n khác ho t đ ng bào ch a trong giai đ an này
có nh ng đ c đi m riêng, đó không ph i là s c sát ch ng c tr c ti p gi a bên ế
bu c t i và bên g t i nh giai đo n xét x . Nh ng thông tin, tài li u ch ng c ư
làm c s cho vi c xác đ nh s th t c a v án đ i v i Lu t s không nhi u nh ngơ ư ư
nh ng thông tin tài li u, ch ng c đó l i r t quan tr ng đ i v i vi c b o v quy n
l i cho b can. Do v y Lu t s c n ph i bi t t p trung th i gian, công s c trí tu ư ế
đ nghiên c u, đánh giá tính h p pháp c a nh ng thông tin, tài li u, ch ng c đó.
Theo quy đ nh c a B lu t t t ng Hình s (BLTTHS) nghĩa v ch ng minh t i
ph m thu c v các c quan và nh ng ng i ti n hành t t ng, đi u này có nghĩa ơ ườ ế
r ng nh ng ng i nói trên có nghĩa v ph i đi thu th p ch ng c . Đi u 19 ườ
BLTTHS quy đ nh ki m sát viên, b cáo, ng i bào ch a, ng i b h i,… đ u có ườ ườ
quy n bình đ ng trong vi c đ a ra ch ng c , đ a ra yêu c u tranh lu n tr c toà ư ư ướ
án.
B lu t TTHS năm 1998 ch quy đ nh quy n đ a ra ch ng c c a Lu t s mà ư ư
không quy đ nh quy n thu th p ch ng c c a lu t s . K th a và phát tri n nh ng ư ế
quy đ nh c a pháp lu t t t ng hình s tr c đây, B lu t TTHS năm 2003 đã có ướ
quy đ nh Lu t s có quy n đ a ra các tài li u đ v t yêu c u mà trong giai đo n ư ư
đi u tra C quan đi u tra ch a phát hi n đ c. Trong tr ng h p này Lu t s ơ ư ượ ườ ư
quy n yêu c u C quan đi u tra xem xét nh ng ch khi ch ng c có có l i cho b ơ ư
can và không làm x u đi tình tr ng c a b can nh ch ng c ch ng minh s vô t i ư
c a b can n u b can th c s vô t i; ch ng c ch ng minh hành vi ph m t i c a b ế
can không đ n m c nguy hi m nh tài li u trong h s th hi n ; các tình ti tế ư ơ ế
gi m nh trách nhi m hình s c a b can mà C quan đi u tra ch a th hi n trong ơ ư
h s . Gi i h n ch ng minh trong v án hình s là ph m vi các tình ti t, các d u ơ ế
hi u c n và đ ph i ch ng minh đ kh ng đ nh m t ng i ph m t i hay không ườ
ph m t i; gi i h n ch ng minh m t ng i ph m t i c th nào đó bao gi cũng ườ
r ng h n gi i h n ch ng minh ng i đó không ph m t i. Đ ch ng minh m t ơ ườ
ng i ph m t i c quan ti n hành t t ng, ng i b h i và lu t s c a ng i bườ ơ ế ườ ư ườ
h i c n ph i có đ các ch ng c đ ch ng minh là hành vi ph m t i c a ng i ườ
ph m t i ph i có đ 4 y u t b t bu c trong c u thành t i ph m, còn đ ch ng ế
minh ng i đó không ph m t i, b can, b cáo, ng i bào ch a cho b can, b cáo chườ ườ
c n ch ng minh là không có m t trong 4 y u t c u thành t i ph m đó. Nói m t ế
cách khác, đ bu c t i c n ph i có nhi u ch ng c , còn đ g t i có khi ch c n
m t ch ng c
Ví d nh : B ng ch ng ngo i ph m; theo gi y khai sinh, ng i th c hi n hành vi ư ườ
nguy hi m cho xã h i ch a đ tu i ch u trách nhi m hình s ; theo b nh án, ng i ư ườ
th c hi n hành vi nguy hi m cho xã h i b m c b nh làm m t kh năng nh n th c
và đi u khi n hành vi c a mình.
S d ng ch ng c đ ph c v cho công vi c là m t trong nh ng nhi m v c a
Lu t s , n u nh đánh giá đ c th c hi n t t c các giai đo n t t ng thì vi c ư ế ư ượ
s d ng ch ng c cũng v y. Tr c h t Lu t s s d ng ch ng c đ làm căn c ướ ế ư
đ đ xu t, ki n ngh v i C quan đi u tra , Vi n ki m sát, Toà án, th c hi n m t ế ơ
công vi c nào đó h ng t i m c đích làm l i cho thân ch ..Trong phiên toà, lu t s ư
s d ngch ng c đ ph n bác m t ph n hay toàn b quan đi m c a bên đ i l p,
kh ng đ nh quan đi m c a mình, đ ngh Vi n ki m sát rút m t ph n hay toàn b
truy t , đ ngh Toà án áp d ng đi u lu t ho c nh ng bi n pháp có tính ch t t
t ng khác có l i cho thân ch c a mình.
Đ làm t t nhi m v bào ch a c a mình, Lu t s c n n m v ng các quy đ nh c a ư
pháp lu t có liên quan đ n đ a v pháp lý c a mình, quy n và nghĩa v h p pháp ế