9/6/2019

KỸ THUẬT CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ RÒ HẬU MÔN SỬ DỤNG GEL THỤT TRỰC TRÀNG TẠO TƯƠNG PHẢN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC

Bùi Thanh Cao, Nguyễn Hữu Tuấn, Nguyễn Mạnh Linh Bùi Th ễ M h Li h ễ Hữ T ấ N h C N

Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Việt Đức.

Đặt vấn đề

 Rò hậu môn:  Là bệnh lý viêm vùng quanh ống hậu  Là bệnh lý viêm vùng quanh ống hậu

môn.

ứ khỏ

đế

 Ít gây nguy hiểm đến tính mạng.  Ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh hoạt, lao  Ả h h ở i h h t l động, tâm lý và chất lượng cuộc sống của người bệnh

1

9/6/2019

Đặt vấn đề

hậ

ô

 MRI cho thông tin chính xác về : 1. Giải phẫu ống hậu môn, 1 Giải hẫ ố 2. Phức hợp cơ thắt-nâng hậu môn 3. Mối liên hệ của đường rò với các

ấcấu trúc vùng sàn chậu.

Đặt vấn đề

 MRI xác định chính xác đường rò, đường rò phụ hoặc áp xe đi kèm. đường rò phụ hoặc áp xe đi kèm

 MRI đóng vai trò chính trong đánh giá

đường rò trước và sau điều trị.

2

9/6/2019

Đặt vấn đề

 Tại bệnh viện Việt Đức trung bình khoảng 20 bệnh nhân/ tháng có chỉ khoảng 20 bệnh nhân/ tháng có chỉ định chụp CHT tìm đường RHM.

 Căn cứ vào tình hình thực tế chúng tôi đưa ra Protocol thăm khám Có đặt đưa ra Protocol thăm khám Có đặt sonde và bơm gel vào trực tràng tạo tương phản.

Qui trình kỹ thuật

Chỉ định • Bệnh lý rò hậu môn. • Nghi ngờ rò hậu môn, áp xe hậu môn. • Kiểm tra sau phẫu thuật rò hậu môn.

p

3

9/6/2019

Qui trình kỹ thuật

á t

Chống chỉ định • Người bệnh đặt máy tạo nhịp hị N ười bệ h đặt • Có kim loại gây nhiễu ảnh vùng tiểu

khung

• Người bệnh kích thích, sợ hãi, hội

chứng đường hầm.

• Tiền sử dị ứng thuốc đối quang từ.

Qui trình kỹ thuật Chuẩn bị bệnh nhân: • Giải thích về các thủ thuật chuẩn bị Giải thí h ề á thủ th ật h ẩ bị làm.

• Thụt 10-20ml gel vào trực tràng, lưu

sonde để xác định ống hậu môn.

d để á đị h ố

hậ

ô

4

9/6/2019

Qui trình kỹ thuật

Trang thiết bị • Máy CHT 1.5T • Thuốc đối quang từ tiêm đường tĩnh mạchmạch.

• Xilanh 50ml + sonde thụt gel vào trực tràng.

Qui trình kỹ thuật

Trang thiết bị • Máy CHT 1.5T • Thuốc đối quang từ tiêm đường tĩnh mạchmạch.

• Xilanh 50ml + sonde thụt gel vào trực tràng.

5

9/6/2019

Quy trình kỹ thuật

Tư thế người bệnh • Người bệnh nằm ngửa, đầu hướng

ử đầ h ớ

N ời bệ h ằ vào trong máy.

• Cố định coil Body vào vùng tiểu

khung. khung

• Đưa người bệnh vào trong máy

chụp.

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN 1. Xung định vị 3 mặt phẳng ( axial, sagital, coronal).

2. T2 TSE SAGITAL 3mm, F0V 180-200

3. T2 TSE CORONAL 3mm, FOV 180-200

4. T2 TSE AIXAL 3mm, FOV 180-200

5. T2 TSE AXIAL FS ( STIR) 3mm, FOV 180-200

6. T2 TSE CORONAL FS ( STIR), 3mm FOV 180-200

7. DIFFUSION AXIAL. 7 DIFFUSION AXIAL

8. T1 SE AXIAL FS 3mm, FOV 180-200 trước và sau tiêm đối

quang.

9. T1 SE SAGITAL FS 3mm, FOV 180-200 trước và sau tiêm đối

quang.(đường rò góc 6h hoặc 12h)

6

9/6/2019

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

g

g

• Hướng cắt Sagital : đặt theo trục dọc cơ thể, mục đích xác định trục ống hậ hậu môn để đặt các á ô để đặ lát cắt hướng axial và coronal

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Hướng cắt Sagital : đặt theo trục dọc cơ đặt theo trục dọc cơ thể, mục đích xác định trục ống hậu môn để đặt các lát ô để đặt các át cắt hướng axial và coronal

7

9/6/2019

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Hướng cắt Sagital : đặt theo trục dọc cơ đặt theo trục dọc cơ thể, mục đích xác định trục ống hậu môn để đặt các lát môn để đặt các lát cắt hướng axial và coronal

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Hướng cắt Sagital : đặt theo trục dọc cơ đặt theo trục dọc cơ thể, mục đích xác định trục ống hậu môn để đặt các lát môn để đặt các lát cắt hướng axial và coronal

8

9/6/2019

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Hướng cắt Sagital : đặt theo trục dọc cơ đặt theo trục dọc cơ thể, mục đích xác định trục ống hậu môn để đặt các lát môn để đặt các lát cắt hướng axial và coronal

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

Hướng cắt Coronal : đặt song song với đặt song song với trục ống hậu môn, trường cắt bao phủ từ vùng xương mu đến vùng xương mu đến xương cùng.

9

9/6/2019

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

Việc thụt gel và lưu sonde giúp ta xác sonde giúp ta xác định trục ống hậu giúp xác định vị trí, liên quan với các liên quan với các mốc giải phẫu và phân loại đường rò .

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Hướng cắt Axial : đặt vuông góc với đặt vuông góc với trục ống hậu môn, trường cắt bao phủ từ giữa trực tràng từ giữa trực tràng đến hết vùng da mông

10

9/6/2019

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung Axial T2

TSE: đánh giá rất tốt toàn g bộ các cấu trúc giải phẫu bằng việc mang đến một sự tương phản giữa các khoang chứa tế bào mỡ o g c ứ ế b o ỡ tăng tín hiệu với các tổ chức cân-cơ giảm tín hiệu

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung Axial T2

TSE: đánh giá rất tốt toàn g bộ các cấu trúc giải phẫu bằng việc mang đến một sự tương phản giữa các khoang chứa tế bào mỡ o g c ứ ế b o ỡ tăng tín hiệu với các tổ chức cân-cơ giảm tín hiệu

11

9/6/2019

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung Axial T2

TSE: đánh giá rất tốt toàn g bộ các cấu trúc giải phẫu bằng việc mang đến một sự tương phản giữa các khoang chứa tế bào mỡ o g c ứ ế b o ỡ tăng tín hiệu với các tổ chức cân-cơ giảm tín hiệu

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung Axial T2

TSE: đánh giá rất tốt toàn g bộ các cấu trúc giải phẫu bằng việc mang đến một sự tương phản giữa các khoang chứa tế bào mỡ o g c ứ ế b o ỡ tăng tín hiệu với các tổ chức cân-cơ giảm tín hiệu

12

9/6/2019

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung Axial T2

TSE: đánh giá rất tốt toàn g bộ các cấu trúc giải phẫu bằng việc mang đến một sự tương phản giữa các khoang chứa tế bào mỡ o g c ứ ế b o ỡ tăng tín hiệu với các tổ chức cân-cơ giảm tín hiệu

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung Axial T2

TSE: đánh giá rất tốt toàn g bộ các cấu trúc giải phẫu bằng việc mang đến một sự tương phản giữa các khoang chứa tế bào mỡ o g c ứ ế b o ỡ tăng tín hiệu với các tổ chức cân-cơ giảm tín hiệu

13

9/6/2019

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung Axial T2

TSE: đánh giá rất tốt toàn g bộ các cấu trúc giải phẫu bằng việc mang đến một sự tương phản giữa các khoang chứa tế bào mỡ o g c ứ ế b o ỡ tăng tín hiệu với các tổ chức cân-cơ giảm tín hiệu

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung Axial T2

TSE: đánh giá rất tốt toàn g bộ các cấu trúc giải phẫu bằng việc mang đến một sự tương phản giữa các khoang chứa tế bào mỡ o g c ứ ế b o ỡ tăng tín hiệu với các tổ chức cân-cơ giảm tín hiệu

14

9/6/2019

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung T2 xóa mỡ theo hướng ngang, theo hướng ngang, vuông góc với trục ống hậu môn, chuỗi xung rất có giá trị trong trường hợp đường rò nhỏ rất hợp đường rò nhỏ, rất khó quan sát trên chuỗi xung T2W

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung T2 xóa mỡ theo hướng ngang, theo hướng ngang, vuông góc với trục ống hậu môn, chuỗi xung rất có giá trị trong trường hợp đường rò nhỏ rất hợp đường rò nhỏ, rất khó quan sát trên chuỗi xung T2W

15

9/6/2019

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung T2 xóa mỡ theo hướng ngang, theo hướng ngang, vuông góc với trục ống hậu môn, chuỗi xung rất có giá trị trong trường hợp đường rò nhỏ rất hợp đường rò nhỏ, rất khó quan sát trên chuỗi xung T2W

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung T2 xóa mỡ theo hướng ngang, theo hướng ngang, vuông góc với trục ống hậu môn, chuỗi xung rất có giá trị trong trường hợp đường rò nhỏ rất hợp đường rò nhỏ, rất khó quan sát trên chuỗi xung T2W

16

9/6/2019

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung khuếch tán

theo hướng ngang theo hướng ngang (Diffusion): kết hợp với chuỗi xung T2W, nó giúp cải thiện việc phát hiệu các đường rò viêm hiệu các đường rò viêm hoạt động và các ổ áp xe nhỏ

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

• Chuỗi xung khuếch tán

theo hướng ngang theo hướng ngang (Diffusion): kết hợp với chuỗi xung T2W, nó giúp cải thiện việc phát hiệu các đường rò viêm hiệu các đường rò viêm hoạt động và các ổ áp xe nhỏ

17

9/6/2019

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

Chuỗi xung T1 SE xóa mỡ trước và sau tiêm  Đánh giá mức độ ngấm thuốc của

thành đường rò,

 Phân biệt rõ nét cơ thắt trong, cơ thắt ngoài cũng như mức độ thâm nhiễm xung quanh đường rò. nhiễm xung quanh đường rò.

 Cho phép phân tích mức độ hoạt động của các tổn thương viêm, đường rò phụ và đặc tính của các ổ áp xe.

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

Chuỗi xung T1 SE xóa mỡ trước và sau tiêm  Đánh giá mức độ ngấm thuốc của

thành đường rò,

 Phân biệt rõ nét cơ thắt trong, cơ thắt ngoài cũng như mức độ thâm nhiễm xung quanh đường rò. nhiễm xung quanh đường rò.

 Cho phép phân tích mức độ hoạt động của các tổn thương viêm, đường rò phụ và đặc tính của các ổ áp xe.

18

9/6/2019

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

Chuỗi xung T1 SE xóa mỡ trước và sau tiêm  Đánh giá mức độ ngấm thuốc của

thành đường rò,

 Phân biệt rõ nét cơ thắt trong, cơ thắt ngoài cũng như mức độ thâm nhiễm xung quanh đường rò. nhiễm xung quanh đường rò.

 Cho phép phân tích mức độ hoạt động của các tổn thương viêm, đường rò phụ và đặc tính của các ổ áp xe.

CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN

Chuỗi xung T1 SE xóa mỡ trước và sau tiêm  Đánh giá mức độ ngấm thuốc của

thành đường rò,

 Phân biệt rõ nét cơ thắt trong, cơ thắt ngoài cũng như mức độ thâm nhiễm xung quanh đường rò. nhiễm xung quanh đường rò.

 Cho phép phân tích mức độ hoạt động của các tổn thương viêm, đường rò phụ và đặc tính của các ổ áp xe.

19

9/6/2019

BÀN LUẬN

1. Ưu điểm Thụt gel và lưu sonde vào trực tràng giúp ta xác định ụ g

g g p

ự trục ống hậu môn chính xác rõ ràng, KTV có thể đặt các chuỗi xung song song hoặc vuông góc với trục ống hậu môn 1 cách dễ dàng và chính xác.

Lựa chọn các chuỗi xung có độ phân giải cao (SE, TSE ), FOV nhỏ (180-200), độ dày lát cát mỏng (3mm) giúp bác sĩ xác định vị trí, liên quan giải phẫu, phân loại đường rò tốt hơn, phục vụ cho quá trình điều trị hiệu quả hơn.

BÀN LUẬN

2. Nhược điểm  Khó khăn trong việc thụt gel vào trực tràng với những  Khó khăn trong việc thụt gel vào trực tràng với những người bệnh nhỏ tuổi không hợp tác hoặc người bệnh sưng tấy rộng, đau nhiều vùng hậu môn không thể đưa sonde vào trực tràng được.

 Thời gian thăm khám kéo dài, trung bình khoảng 15-20  Thời gian thăm khám kéo dài, trung bình khoảng 15 20 phút có thể gây cảm giác khó chịu cho người bệnh.

20

9/6/2019

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

21