KKỹỹ ThuThuậậtt CCốố ĐĐịịnhnh TTạạmm ThThờờii Xương GãyGãy Xương

ThS.BS Nguyễn Văn Phước BVCC. TRƯNG VƯƠNG

1. 1. Nguyên

xương Nguyên nhânnhân gâygây gãygãy xương

 Gãy xương trực tiếp  Gãy xương gián tiếp

Nguyên nhân là lực bên ngoài tác động lên xương lành mạnh bình thường. Lực gây chấn thương có thể tạo ra:

xương:: 2. 2. CCáácc loloạạii gãygãy xương GãyGãy kkíínn

GãyGãy hhởở

GãyGãy nhinhiềềuu nơinơi

* Gãy xương hở là một tổn thương nghiêm trọng vì không những nó gây nên chảy máu ngoài trầm trọng mà còn làm vi khuẩn dễ dàng xâm nhập vào ổ gãy gây nên những biến chứng nhiễm khuẩn rất nặng nề khó điều trị.

xương CCáácc bibiếếnn chchứứngng ccủủaa gãygãy xương

gãy xương có biến chứng khi kèm theo một hay

 dây thần kinh  mạch máu  một tổ chức, cơ quan nào đó  gãy xương kết hợp với trật khớp

nhiều tổn thương sau:

3. 3. DDấấuu hihiệệuu lâmlâm ssààngng::

 Cảm thấy hoặc nghe thấy tiếng kêu "rǎng

 Đau ở chỗ chấn thương hoặc gần vị trí đó.

rắc" của xương gãy.

 Giảm hoặc mất hoàn toàn khả nǎng vận

Đau tǎng khi vận động.

 Có phản ứng tại chỗ gãy khi ấn nhẹ lên

động.

 Sưng nề và sau đó bầm tím ở vùng chấn

vùng bị thương

thương

 Biến dạng tại vị trí gãy: ví dụ chi gãy bị

 Khi khám có thể nghe hoặc cảm thấy tiếng lạo xạo của 2 đầu xương gãy cọ vào nhau. Không được cố gắng tìm dấu hiệu này vì làm nạn nhân rất đau.

 Có thể có triệu chứng của sốc, tình trạng sốc thường xảy ra và được nhận thấy rõ trong các trường hợp gãy xương đùi hoặc vỡ xương chậu.

ngắn lại, gập góc hoặc xoắn vặn, v.v..

44. . MMụụcc đđííchch ccấấpp ccứứuu gãygãy xương xương

 Giảm đau  Phòng sốc  Hạn chế sự di lệch của đầu xương bị gãy

Nguyên ttắắcc ccốố đđịịnhnh xương

xương gãygãy

5. 5. Nguyên

1. Không đặt nẹp trực tiếp lên da thịt nạn nhân 2. Cố định qua khớp trên và dưới ổ gãy, riêng xương

đùi bất động 3 khớp.

3. Bất động ở tư thế cơ nǎng: Chi trên treo tay vuông

góc, chi dưới duỗi thẳng 180o.

4. Trường hợp gãy hở: Không được kéo nắn ấn đầu xương gãy vào trong nếu có tổn thương động mạch phải đặt ga rô tùy ứng, xử trí vết thương để nguyên tư thế gãy mà cố định.

5. Ở chân có thể cố định bằng buộc chi gãy với chi

lành thành một khối thống nhất.

6. 6. KKỹỹ thuthuậậtt sơsơ ccứứuu bbệệnhnh nhânnhân bbịị gãygãy xương

xương ccáácc loloạạii

Vật liệu - Nẹp: nẹp phải đảm bảo đủ độ dài, rộng và

dày Nẹp gỗ,tre: nẹp có kích thước như sau:

*Chi trên: dài 35-45cm, rộng 5-6cm, dày

8mm

*Chi dưới: dài 80-100cm, rộng 8-10cm, dày

8mm

NNẹẹpp câycây

- Bông - Bǎng

Dùng để buộc cố định nẹp. Chi trên cần 3 dây, cẳng chân cần 4-5 dây dải. Đùi cần 7 dây dài.

MMộộtt ssốố nnẹẹpp thông

thông ddụụngng

GãyGãy xương xương hhởở..

- Không bao giờ kéo đầu xương gãy vào

trong.

- Bǎng bó vết thương rồi mới cố định theo tư

thế gãy.

- Vành khǎn hoặc đệm bông phải có chiều dày đủ để không gây áp lực lên đầu xương khi bǎng ép.

xương đònđòn

GãyGãy xương  Dùng bǎng kiểu số 8

Người thứ nhất: Nắm 2 cánh tay nạn nhân nhẹ nhàng kéo ra phía sau bằng một lực vừa phải, không đổi trong suốt thời gian cố định.

Người thứ hai: Dùng bǎng bǎng kiểu số 8 để cố định xương đòn.

GãyGãy xương

xương taytay

* Trường hợp gấp được khớp khuỷu. + Trường hợp gãy xương cánh tay - Để cánh tay sát thân mình, cẳng tay vuông góc với cánh tay - Đặt 2 nẹp, nẹp trong từ hố nách tới quá khuỷu tay, nẹp ngoài từ quá bả vai đến quá khớp khuỷu. - Dùng 2 dây rộng bản buộc cố định nẹp: một ở trên và một ở dưới ổ gãy. - Dùng khǎn tam giác đỡ cẳng tay treo trước ngực, cẳng tay vuông góc với cánh tay, bàn tay cao hơn khuỷu tay, bàn tay để ngửa. - Dùng bǎng rộng bản bǎng ép cánh tay vào thân mình. Thắt nút phía trước nách bên lành.

+ Trường hợp gãy xương cẳng tay:

- Để cẳng tay sát thân mình, cẳng tay vuông góc cánh tay. Lòng bàn tay ngửa. - Dùng hai nẹp: Nẹp trong từ lòng bàn tay đến nếp khuỷu tay, nẹp ngoài từ đầu các ngón tay đến quá khuỷu. - Dùng 3 dây rộng bản buộc cố định nẹp bàn tay, thân cẳng tay (trên, dưới ổ gãy). - Dùng khǎn tam giác đỡ cẳng tay treo trước ngực.

 Trường hợp không thể gấp khuỷu tay được Buộc tay bị thương vào cơ thể bằng 3 dải bǎng rộng bản ở các vị trí: + Quanh cổ tay và đùi. + Quanh cánh tay và ngực + Quanh cẳng tay và bụng

. . GãyGãy xương

xương đđùùii vvàà khkhớớpp hháángng

GãyGãy xương

chân xương ccẳẳngng chân

Taøi lieäu tham khaûo:

1. Nguyeãn Vaên Quang: Gaõy thân xöông ñuøi. Baøi giaûng Beänh hoïc chaán thöông chænh hình vaø phuïc hoài chöùc naêng,108-112, 1997. 2. Charles J. Havel, Jr: Spinal Injuries. Emergency medicine, Mc Graw Hill, 831-836, 2000 3.Donald H. Lee; Robert J. Neviaser: Upper – Extremity Fractures and Dislocations. Trauma, Mc Graw Hill, 933- 970, 2000. 4.Ñieàudöôõngcôbaûn, baøi37. 5. Peter G. Trafton: Lower – Extremity Fractures and Dislocations. Trauma, Mc Graw Hill, 981-1009, 2000.