260
KỸ THUẬT HÚT ĐM
QUA ỐNG M KH QUẢN
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được mục đích, chỉ đnh và chống chỉ đnh hút đàm
bệnh nhân m khí quản.
- Thực hiện hút đàm bệnh nhân m khí quản đúng quy trình
kỹ thuật.
- Trình bày được các tai biến, cách xử trí và an toàn bệnh nhân.
2. MỤC ĐCH
- Hút sạch chất tiết trong lòng ống m khí quản, giúp duy trì
đường th thông thoáng.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện cho bệnh nhân.
- Phát hiện và xử trí kp thời các tai biến xảy ra.
3. CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân có nhiều đàm trong lòng ống m khí quản.
- Khi bệnh nhân khó th (nghe tiếng th có đàm, phải th gắng
sức, th nhanh).
- Lấy mẫu bệnh phẩm làm xét nghiệm.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không có chống chỉ đnh tuyệt đối.
- Chống chỉ đnh tương đối liên quan đến các nguy trong
hút đàm.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Ống hút đàm kích c ph hợp (ống hút đàm phải bằng một nửa
đường kính trong của ống m khí quản).
- Chén chung hoặc ly giấy vô khuẩn.
261
- Găng chiếc vô khuẩn.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm sạch.
- Găng sạch.
- Gối kê vai.
- Ống nghe.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Máy hút đàm hoặc hệ thống hút trung tâm.
- Máy đo SpO2.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
- Bóng, mặt nạ ph hợp, nguồn oxy.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc: dung dch Natri clorid 0,9%.
- Dung dch sát khuẩn: dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng
đeo tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3
Báo và giải thích cho thân nhân
bệnh nhân.
Nhận định tình trạng bệnh nhân:
- Âm thở, màu sắc da niêm, tần
số thở.
- Màu sắc, tính chất, số lượng
đàm.
- Co thắt thanh quản.
- Số ống mở khí quản.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân
bớt lo lắng.
Xác định việc cần thiết phải
hút, hút đàm chỉ thực hiện khi
có sự ứ đọng đàm.
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ và
đúng kích cỡ ống hút.
Kỹ thuật hút đàm qua ống mở khí quản
262
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
4
Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang.
Rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật.
5Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học.
Quản lý thời gian hiệu quả.
6Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
7Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
8
Chuẩn bị bệnh nhân:
Đặt tư thế bệnh nhân nằm ngửa,
ngửa cổ, lót gối kê vai.
Đo SpO2.
Tư thế thuận lợi giúp đưa
ống hút vào ống mở khí quản
dễ dàng.
Đánh giá tình trạng bệnh
nhân trước hút đàm.
9Rót Natri clorid 0,9% ra chén
chung (ly giấy). Dùng để tráng dây nối hút
đàm sau khi hút xong.
10
Mở máy hút.
Cài đặt áp lực hút phù hợp:
+ Sơ sinh: - 45mmHg→ - 65mmHg,
+ Trẻ nhỏ: - 80mmHg→ - 100mmHg,
+ Trẻ lớn: - 100mmHg→ - 120mmHg.
Tắt máy hút.
Áp lực hút phù hợp làm giảm
nguy cơ tổn thương niêm
mạc đường hô hấp, giảm
oxy/máu và xẹp phổi.
11
Gắn ống hút đàm vào dây nối,
vẫn giữ thân ống trong bao.
Tăng liều oxy trước khi hút đối
với bệnh nhân đang thở oxy.
Duy trì sự vô khuẩn cho ống
hút đàm.
Hỗ trợ tăng oxy hay tăng
thông khí phòng ngừa thiếu
oxy trong khi hút đàm.
12
Điều dưỡng sát khuẩn tay
nhanh, tay không thuận mang
găng sạch, tay thuận mang găng
vô khuẩn.
Thiết lập môi trường chăm
sóc an toàn hiệu quả, tuân
thủ yêu cầu về phòng chống
nhiễm khuẩn.
13
Cầm ống hút bằng tay thuận,
đo chiều dài ống hút không quá
chiều dài ống mở khí quản 0,5cm
(nên dán sẵn thước đo bằng
chiều dài ống mở khí quản trên
đầu giường bệnh nhân để đo khi
hút đàm).
Để chắc chắn không đưa
ống hút vào quá sâu khi hút.
Tránh làm tổn thương niêm
mạc khí quản, hạn chế nguy
cơ nhiễm trùng và chảy máu.
263
14
Mở máy hút, làm mất sức hút,
đưa ống hút nhẹ nhàng vào ống
mở khí quản đến vị trí đã đo. Tạo
sức hút, vừa hút vừa xoay nhẹ
kéo ống hút ra.
Thời gian hút không quá 5 giây
(nếu hút nông) và không quá 15
giây (nếu hút sâu).
Làm giảm ma sát giúp dễ
dàng đưa ống hút vào ống
mở khí quản.
Làm giảm ma sát và dễ hút
đàm.
Phòng ngừa thiếu oxy và
xẹp phổi.
15 Lặp lại nếu cần thiết. Thời gian
giữa hai lần hút khoảng 30 giây. Cố gắng hút quá nhiều có thể
làm tăng tiết đàm.
16 Theo dõi sát bệnh nhân trong khi
hút đàm.
Thao tác hút đàm dễ gây kích
thích dây thần kinh X làm rối
loạn nhịp tim, co thắt thanh
quản hay làm nhịp tim chậm
nên cần phải theo dõi sát.
17
Gỡ bỏ ống hút vào thùng rác lây
nhiễm.
Hút Natri clorid 0,9% tráng dây
nối.
Tắt máy hút.
Tuân thủ yêu cầu về phòng
chống nhiễm khuẩn.
Ngăn ngừa sự lây nhiễm từ vi
khuẩn tồn đọng trong ống.
18 Tháo bỏ găng.
Rửa tay.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
19
Nhận định lại tình trạng hô hấp:
nghe phổi, đánh giá tần số hô
hấp, đo SpO2.Nhận định hiệu quả hút đàm.
20
Báo thân nhân và bệnh nhân
việc đã xong.
Dặn dò bệnh nhân, thân nhân
những điều cần thiết.
Giúp bệnh nhân tiện nghi (lấy gối
kê vai, đầu cao 30o).
Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân
đã hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Tư thế dễ thở.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
21 Dọn dẹp dụng cụ.
Rửa tay.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
22
Ghi hồ sơ: ngày giờ hút đàm.
Tình trạng bệnh nhân trước,
trong và sau khi hút đàm
Màu sắc, số lượng, tính chất
đàm.
Phản ứng bệnh nhân (nếu có).
Điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
Kỹ thuật hút đàm qua ống mở khí quản
264
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1
Hút ra
đàm có
lẫn máu.
Tổn
thương
niêm
mạc
đường
hô hấp.
Áp lực hút
quá cao.
Thao tác
không nhẹ
nhàng.
Điều chỉnh
lại áp lực
hút.
Đưa ống
hút đàm vào
nhẹ nhàng.
Kiểm tra áp lực
trước khi hút.
Đưa ống hút
đàm vào nhẹ
nhàng.
Không đưa
ống hút đàm
qua khỏi ống
mở khí quản
quá 0,5cm.
2
Trẻ
tím tái,
SpO2
giảm.
Thiếu
oxy.
Bệnh nhân
bị ngưng
cung cấp
oxy lâu
trong thời
gian hút
đàm.
Tuột ống
mở khí
quản.
Ngưng hút,
bóp bóng
giúp thở
cho đến khi
bệnh nhân
hồng hơn.
Báo bác sĩ,
bóp bóng
qua ống nội
khí quản.
Chuẩn bị
dụng cụ phụ
bác sĩ đặt
lại ống mở
khí quản.
Cho bệnh nhân
thở oxy trước
và sau khi hút.
Thời gian mỗi
lần hút không
quá 15 giây.
3
Nghe
phổi:
phế âm
giảm.
Xẹp
phổi.
Thời gian
hút quá
lâu.
Hút sâu vào
một bên
phổi.
Đàm đặc
gây tắc một
bên phế
quản.
Báo bác sĩ.
Phối hợp
hút đàm với
vật lý trị liệu.
Hút nhanh,
không quá 15
giây.
Không hút
sâu quá ống
mở khí quản
0,5cm.
Làm ẩm và ẩm
khí thở.
4
Dấu
hiệu
nhiễm
trùng:
sốt, khó
thở,
nhiều
đàm
đặc,
vàng
xanh, có
thể có
mùi hôi.
Viêm
phổi
bệnh
viện.
Không tuân
thủ nguyên
tắc vô
khuẩn khi
hút đàm.
Báo bác sĩ
và ghi nhận
các dấu
hiệu bất
thường.
Tuân thủ tuyệt
đối nguyên tắc
vô khuẩn khi
hút đàm.