253
KỸ THUẬT HÚT ĐM
QUA ỐNG NỘI KH QUẢN
1. MỤC TIÊU
- Trình bày mục đích, chỉ đnh, chống chỉ đnh của hút đàm nội
khí quản.
- Chuẩn b dụng cụ hút đàm đầy đủ và ph hợp.
- Thực hiện quy trình hút đàm nội khí quản đúng kỹ thuật.
- Tạo sự an toàn thoải mái cho bệnh nhân trong suốt quá trình
thực hiện quy trình.
2. MỤC ĐCH
-
Hút sạch dch xuất tiết trong lòng ống nội khí quản để làm
thông đường th.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn các biến chứng đường hấp
do dch tích tụ.
3. CHỈ ĐỊNH
- Khi thấy có đàm trong NKQ.
- Nghe tiếng th rồ rồ.
- Nghe phổi có ran ứ đọng.
- Bóp bóng nặng tay ( bệnh nhân đang bóp bóng).
- Máy th báo áp lực cao.
- Lấy mẫu bệnh phẩm làm xét nghiệm.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
THN TRỌNG:
Báo bác sĩ trước khi hút:
- Bệnh nhân cao áp phổi.
- Bệnh nhân rối loạn đông máu.
- Bệnh nhân thiếu oxy nặng.
- Bệnh nhân sau khi bơm Surfactant.
254
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Ống hút đàm ph hợp bệnh nhân.
Cỡ ống NKQ (Fr) Cỡ ống hút đàm (Fr)
Ống 3,0 – 3,5 6
Ống 4,0 – 4,5 8
Ống 5,0 – 6,0 10
Ống 6,5 – 7,0 12
- Chén chung hoặc ly giấy vô khuẩn.
- Găng chiếc vô khuẩn.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Găng tay.
- Khăn vuông nhỏ.
- Ống nghe.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Máy hút đàm hoặc hệ thống hút trung tâm.
- Máy đo SpO2.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
- Bóng, mặt nạ ph hợp, nguồn oxy.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc:
Dung dch Natri clorid 0,9%.
- Dung dch sát khuẩn:
Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân vớ
i vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
255
Kỹ thuật hút đàm qua ống nội khí quản
3
Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Nhận định tình trạng bệnh nhân:
- Âm thở, màu sắc da niêm, tần
số thở.
- Màu sắc, tính chất, số lượng
đàm.
- Co thắt thanh quản.
- Số ống NKQ, mức cố định.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân
bớt lo lắng.
Xác định việc cần thiết phải
hút, hút đàm chỉ thực hiện khi
có sự ứ đọng đàm.
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ và
đúng kích cỡ ống hút.
4Điều dưỡng về phòng mang khẩu
trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ, để trong tầm
tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học, quản lý thời gian hiệu quả.
6Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
7Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
8
Chuẩn bị bệnh nhân:
- Trẻ tỉnh: cho trẻ nằm tư thế
semi-fowler.
- Trẻ sơ sinh: đặt đầu ở tư thế
trung gian.
- Trẻ hôn mê: cho trẻ nằm
nghiêng 1 bên, mặt trẻ đối mặt
với người hút.
Tư thế đầu cao giúp bệnh
nhân ho và đưa ống hút vào
dễ hơn. Đối với trẻ hôn mê,
tư thế nằm nghiêng bên tạo
thuận lợi dẫn lưu dịch tiết từ
hầu họng ngăn ngừa hít sặc.
9Trải khăn lên ngực bệnh nhân.
Giữ quần áo của bệnh nhân
được sạch sẽ.
10 Rót Natri clorid 0,9% ra chén
chung (ly giấy). Dùng để tráng dây nối hút
đàm sau khi hút xong.
11
Mở máy hút.
Cài đặt áp lực hút phù hợp:
+ Sơ sinh: - 45mmHg→ - 65mmHg,
+ Trẻ nhỏ: - 80mmHg→ - 100mmHg,
+ Trẻ lớn: - 100mmHg→ - 120mmHg.
Tắt máy hút.
Áp lực hút phù hợp làm giảm
nguy cơ tổn thương niêm
mạc đường hô hấp, giảm
oxy/máu và xẹp phổi.
12
Gắn ống hút đàm vào dây nối, vẫn
giữ thân ống trong bao.
Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh.
Duy trì sự vô khuẩn cho ống
hút đàm.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
13
Điều dưỡng phụ: (bóp bóng giúp
thở cho bệnh nhân trong khi điều
dưỡng chính hút đàm).
Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh, mang găng sạch.
Tháo ống máy thở từ NKQ, gắn
bóng qua NKQ bóp bóng cho bệnh
nhân (đạt SpO2 100%).
Hỗ trợ tăng oxy hay tăng
thông khí phòng ngừa thiếu
oxy trong khi hút đàm.
256
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
14
Điều dưỡng chính tay không thuận
mang găng sạch, tay thuận mang
găng vô khuẩn.
Thiết lập môi trường chăm
sóc an toàn hiệu quả, tuân
thủ yêu cầu về phòng chống
nhiễm khuẩn.
15 Tay mang găng vô khuẩn cầm
ống hút. Duy trì vô khuẩn cho ống hút
đàm.
16
Ước lượng chiều dài ống hút
(không vượt quá chiều dài NKQ
0,5cm).
Tránh làm tổn thương niêm
mạc khí quản, hạn chế nguy
cơ nhiễm trùng và chảy máu.
17 Tay không thuận mang găng sạch
làm mất sức hút. Đảm bảo oxy không bị mất
trong lúc đưa ống hút vào
18
Sử dụng tay thuận nhẹ nhàng và
nhanh đưa ống hút vào trong NKQ
theo chiều dài đã được xác định
trước.
Tạo sức hút, vừa xoay nhẹ vừa từ
từ kéo ống ra.
Giảm chấn thương niêm mạc
khí quản.
19
Thời gian 1 lần hút không quá
10 giây (# 1 nhịp thở của điều
dưỡng).
Hút quá lâu gây thiếu oxy, hút
quá nhanh cũng không hiệu
quả làm sạch đàm.
20 Điều dưỡng phụ tiếp tục bóp bóng
sau mỗi lần hút đàm. Hỗ trợ tăng oxy hay tăng
thông khí phòng ngừa thiếu
oxy trong khi hút đàm.
21 Lặp lại nếu cần thiết. Giúp thông thoáng đường thở.
22 Theo dõi sát bệnh nhân trong khi
hút đàm.
Thao tác hút đàm dễ gây kích
thích dây thần kinh X làm rối
loạn nhịp tim, co thắt thanh
quản hay làm nhịp tim chậm
nên cần phải theo dõi sát.
23
Điều dưỡng phụ vẫn tiếp tục bóp
bóng cho đến khi SpO2 đạt 100%.
Gắn lại máy thở.
Hỗ trợ tăng oxy hay tăng
thông khí phòng ngừa thiếu
oxy trong khi hút đàm.
24
Gỡ bỏ ống hút vào thùng rác lây
nhiễm.
Hút Natri clorid 0,9% tráng dây nối.
Tắt máy hút.
Tuân thủ yêu cầu về phòng
chống nhiễm khuẩn.
Ngăn ngừa sự lây nhiễm từ vi
khuẩn tồn đọng trong ống.
25 Tháo bỏ găng.
Rửa tay.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
26
Nhận định lại tình trạng hô hấp:
nghe phổi, đánh giá tần số hô hấp,
SpO2.Nhận định hiệu quả hút đàm.
27 Kiểm tra lại mức cố định của ống
NKQ.
An toàn bệnh nhân, ngăn
ngừa ống NKQ bị tuột ra hay
vào sâu hơn trong quá trình
hút đàm.
257
Kỹ thuật hút đàm qua ống nội khí quản
28
Lau mũi, miệng bệnh nhân.
Dặn dò bệnh nhân, thân nhân
những điều cần thiết.
Tạo cảm giác cho bệnh nhân
thoải mái.
Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
29
Báo thân nhân bệnh nhân việc đã
xong.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Cảm ơn thân nhân bệnh nhân đã
hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
30 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
31
Ghi hồ sơ:
Thời gian hút đàm.
Tình trạng bệnh nhân sau hút đàm.
Màu sắc, tính chất, số lượng đàm.
Phản ứng của bệnh nhân (nếu có).
Tên điều dưỡng thực hiện
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG NGỪA
1
Dịch
hút ra
thấy có
máu lẫn
trong
đàm.
Tổn
thương
niêm
mạc
đường
hô hấp.
Áp lực hút
quá cao
Kỹ thuật hút
không nhẹ
nhàng.
Đưa ống hút
vào quá sâu.
Chọn ống hút
đàm không
phù hợp.
Ngừng
hút
Kiểm
tra lại
áp lực
hút
đàm.
Kiểm tra áp lực
trước khi hút.
Kỹ thuật hút phải
nhẹ nhàng.
Chọn ống hút
đàm phù hợp
lứa tuổi.
Đưa ống hút
đàm khỏi đầu
NKQ không quá
0,5cm.
2
SpO2
giảm <
90%,
môi tái.
Thiếu
oxy.
Thời gian
một lần hút
quá lâu.
Tạo sức hút
trong lúc đưa
ống hút vào.
Ống NKQ bị
tuột khi đang
hút.
Ngưng
hút,
bóp
bóng,
giúp
thở với
FiO2
100%.
Kiểm
tra lại
ống
NKQ.
Báo
bác sĩ.
Thời gian một
lần hút không
quá 10 giây.
Tổng thời gian
hút một lần
không quá 5
phút.
Đưa ống vào
đúng vị trí mới
tạo sức hút.
Theo dõi SpO2
trong khi hút.