HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CẦN THƠ
256
TNG QUÁT
LP KẾ HOẠCH XẠ TRỊ 3D-CRT
ĐẢM BO CHẤT LƯỢNG (QA) TRÊN MÁY COBALT-60
TẠI BỆNH VIÊN UNG BƯỚU THÀNH PHCẦN THƠ
Lý Thế Hin1, Nguyn Th Nh1,
Dương Tn Phúc1, Trn Quang Khi1
TÓM TT33
Đặt vn đề: X tr s dng chùm tia photon
vn mt phương pháp phổ biến hin nay trong
điu tr ung thư. Trong đó, k thut x tr ba
chiu theo hình dng khi u (3D-CRT) được s
dng nhiu ti các bnh vin trung tâm x tr
hin nay trong c c.
Đối tượng, phương pháp: Trong báo o
này, chúng i trình bày tng quan quy trình x
tr, c th lp kế hoch 3D-CRT bng phn
mm Eclipse và kiểm tra đm bo cht ng
(QA) đo liu thc tế trên máy x Cobalt-60 bng
phantom nước so vi liu điểm tham chiếu ca
kế hoch x tr, độ chính xác ca vic kim tra
liu dưới ± 5%.
Kết qu: Đánh giá trường hợp ung thư vùng
chu đu c cho thy liều vào bướu đt liu
ch định và cơ quan lành nm trong gii hn liu
cho phép theo c tiêu chun RTOG. Vic QA
liu ca 4 trường hp d liu bnh nhân cho thy
vic tính toán liu thc tế so vi liu trên h
thng lp kế hoch x tr gần tương đương
1Khoa Điều Trị Tia Xạ, Bệnh viện Ung Bướu
Thành phố Cần T
Chu trách nhim chính: Dương Tấn Phúc
SĐT: 0357120045
Email: tanphuc1012@gmail.com
Ngày nhn bài: 26/7/2024
Ngày phn bin: 29/7/2024
Ngày chp nhn đăng: 31/7/2024
nhau vi sai s trong khong 0-3%. Đảm bo
thông s đu ra ca máy x Cobalt-60 chính xác,
tránh sai s h thng phn mm th không
phát hin trong khi vn hành thc hành lâm
ng.
Kết lun: Trong báo o này chúng tôi đã
tìm hiu tổng quan được quy trình x tr theo k
thut 3D-CRT và c th quy trình lp kế hoch
x tr trên phn mm Eclipse ti bnh vin Ung
u Cn Thơ. Việc QA liu x cho nhng
trường chiếu được xem như mt công c mnh
m cho vic kim tra QA trong khi vn hành h
thng lp kế hoch điều tr.
T khóa: X tr 3D-CRT, QA, phn mm
Eclipse.
SUMMARY
RADIOTHERAPY PLANNING 3D-CRT
AND QUALITY ASSURANCE ON
COBALT-60 MACHINE AT CAN THO
ONCOLOGY HOSPITAL
Background: Photon beam radiotherapy is
still a popular method in cancer treatment today.
Of which, three-dimensional conformal radiation
therapy (3D-CRT) teachnique is widely used in
hospitals and radiation center nationwide today.
Methods: In this report, we present an
overview of the radiotherapy process,
specifically 3D-CRT planning using Eclipse
software and quality assurance (QA) checking of
actual dose measurement on the Cobalt-60
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
257
radiotherapy machine using a water phantom
compared with dose reference point of the
radiotherapy plan, the accuracy of the dose QA is
below ± 5%.
Results: Evaluation of the pelvic cancer;
head and neck cancer showed that the dose to the
tumor reached the prescribed dose; organs at risk
satisfy the tolerance doses according to
guidelines defined RTOG. Quality Assuarance
(QA) dose of four patients data showed that the
actual dose calculation compared to the dose on
the radiotherapy planning system was almost
equivalent with an error of about 0-3%. This
ensures that the output parameters of Cobalt-60
machine are accurate, avoiding errors that the
software system may not detect during operation
and clinical practice.
Conclusions: In this report, we have studied
the overview of the radiotherapy process using
3D-CRT technique; specifically the radiotherapy
planning process using Eclipse software at Can
Tho Oncology Hospital. The QA dose for
radiation fields is considered a powerful tool for
QA while operating the treatment planning
system.
Keywords: 3D-CRT radiotherapy, QA,
Eclipse software.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Điu tr ung t là điều tr đa mô thức
gm x tr, phu thut, hóa tr... Mi ca bnh
đều đưc hi chẩn liên khoa đ đưa ra phác
đồ hiu qu nht. Vi nhng tiến b trong
lĩnh vực x tr (h thống máy móc đầy đủ)
chất lượng điu tr vượt trội n nhiu. C
th, t l kim soát bnh, kéo dài thi gian
sng ca bệnh nhân tăng n. Vi ung t
vòm hng, 20 năm tc, t l sng thêm 5
năm chỉ đạt 33% nhưng nay đã tăng lên 65%.
Hay như ung t phổi, trung bình tc đây
ngưi bnh ch sống thêm 1 năm, giờ đã lên
2 năm...[1].
Ngày nay, s phát trin ca các k thut
hiện đại h thng máy tính giúp lp kế
hoch x tr cho bnh nhân tr nên cnh xác
hiu qu cao như t k thut 2D n 3D-
CRT, IMRT, IGRT,… đã đang ng dng
rộng rãi trong nước và trên thế gii.
K thut x tr ba chiu theo hình dng
khi u (3D-CRT) mt k thuật được s
dng ph biến hin nay ti các trung tâm x
tr trong c nước. Đ hiu rõ quy trình lp kế
hoch x tr thc tế ti bnh vin, báo cáo
này tnh bày quy tnh lp kế hoch x tr
theo k thut 3D-CRT đưc tích hp trong
phn mm Eclipse phiên bản 8.9.21 (được h
tr t bnh viện Ung Bưu TP.H C Minh
vào tháng 07 năm 2017) đưc áp dng
cho y x tr ngoài s dng ngun Cobalt-
60, hãng sn xut Bhabhatron-II ca n Đ,
dùng chùm photon 1,25MeV, c nêm tĩnh
to dạng trưng chiếu vi các khối c để
x tr tại Khoa Điu tr Tia x, Bnh vin
Ung Bưu Thành ph Cần T.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
đồ tng quát ca quy trình x tr theo
phương pháp 3D-CRT đưc tnh bày trong
Hình 1. C th, tìm hiu quy tnh lp kế
hoch 3D-CRT ti Bnh viện Ung bưu Cn
T.
Sau khi đánh giá chỉ định liu xạ, bác
k vật lý s phi t xác định mt mô
nh c tng chiếu phù hp cho tng ca
bnh c th ri c định chp CT
phng bnh nhân, toàn b d liu hình nh
tng lát ct của phim CT đưc đưa vào hệ
thng máy tính lp kế hoch da tn phn
mm Eclipse. Ta tiến hành lp kế hoch x
tr, c c ca quy tnh lp kế hoch tn
phn mềm Eclipse đưc tnh bày trong Hình
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CẦN THƠ
258
1. Bác cần xác đnh các khối u quan
lành, v th tích lp kế hoch PTV m
rng t CTV, v các quan nh gần đó để
kho sát liu. K vật tạo trường chiếu,
chuẩn tâm chùm tia và đặt hay v thiết b ph
tr như nêm, chì nhân. Tạo trường chiếu
th s dụng 2 chùm tia (đối song) tng
dùng cho các trưng hp ung t đầu c khi
u nm cn. S dụng 3 chùm tia đi vi khi
u nm mt bên các chùm tia có th không
đồng phng các ng khác nhau để tnh
chùm tia đi trực tiếp qua c quan nh,
hoặc 4 chùm tia đối vi khi u nm gia
u bên trong như tng hp ung t phi,
trc tràng,…tùy thuộc vào v t ca khi u,
hch yêu cu của bác . Một s trưng
hp, s ng ln các tng chiếu đưc s
dng (ln n 4) được tạo ra để đảm bo cho
vic tối ưu liều tốtn.
K vt tiến hành tính toán liu, thu
đưc phân b liều đến các cơ quan lành; khi
u hch, tối ưu hóa kế hoch da vào quan
t các đường đồng liu trên lát ct, xem
đưng liu ch định (tng là đưng 95%)
bao hết toàn b khối u chưa đánh giá
biểu đồ phân b liu th tích (Dose Volume
Histogram DVH) tha hai tiêu chí liu
vào khi u và liu vào cơ quan lành chưa.
Hình 1. Quy tnh x tr theo k thut 3D-CRT
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
259
Đánh giá liu vào khối u quan tâm đến
bn thông s sau: liu tối đa Dmax 107%
liu ch định, liu ti thiu Dmin 95% liu
ch định, gn 100% th tích khi u nhận được
95% liu ch định, yêu cầu đạt được 95% th
tích khi u (càng gn 100% càng tt) nhn
được 100% liu ch định [2]. Điều kin đầu
tn, liu tối đa vào khối u Dmax 107% liu
ch định nếu đạt được tt nht, tuy nhiên
thông tng sau khi đặt các trường chiếu và
tối ưu hóa kế hoch Dmax s nm vào khong
112% đến 117% liu ch định. K lập kế
hoch s phi c gng h Dmax xuống dưới
110% mà không làm ảnh hưởng quá ln ti
liu Dmin của bướu quan lành xung
quang.
Đánh giá liều vào quan lành trong x
tr là mt phm t rng ln các báo cáo
v gii hn liu của cơ quan là rất nhiu
nhưng đề tài này s dng bng gii hn liu
chu đựng cho các quan lành ca RTOG
[3]. Trong các quan cần đánh giá, không
phải quan nào cũng tiêu chí đánh giá
như nhau tiêu chí đánh giá còn ph thuc
vào cu trúc của quan đó, chính ph
thuc vào cách sp xếp các FSU (Functional
Subunits). Một FSU như một ngăn chứa các
tế bào clonogenic ca một quan thc
hin mt phn chc ng của quan đó.
Trong mt s mô, các FSU là ri rạc
quan vn th thc hin chc năng của
mình khi mt s FSU không thc hiện đưc
chc năng đưc na nên đưc goi là cơ quan
song song, khi đánh giá các quan này ta
quan tâm đến liu trung bình (mean dose) ti
th tích quan. Trong một s mô khác, các
FSU không ranh gii rõ ràng mi
quan h mt thiết vi nhau, mt phn nh
trong quan mất chức năng t toàn b
quan cũng không thc hin chc năng mình
nữa nên đưc gọi quan chuỗi, khi đánh
giá quan này ta quan tâm liều cực đi
(max dose) ti th tích cơ quan [4].
Sau khi kế hoch x tr đưc chp nhn,
tiến hành ly du kim tra các thông s x tr
khuôn chì nhân ca mi bnh nhân phù
hp t tiến hành điu tr. H thng máy tính
phn mm điều khin máy x tr Cobalt-
60 phát tia điều tr mi ngày cho bnh nhân.
Trong báo cáo này, chúng tôi thc hin
một công đoạn nh của công tác đảm bo
chất lượng (QA) là tiến hành kim tra kết
qu liu ca lp kế hoch x tr thông qua đo
liu thc tế trên máy x Cobalt-60. Vic
đánh giá so sánh kết qu liu trên c
phác đồ x tr được xem như là một phương
tiện để xác định sai s h thng lp kế hoch
x tr (TPS). Nhm loi tr kh ng có xung
đột trong phn mm, dẫn đến kết qu tính
ca máy tính TPS b sai lch so vi thc tế
x tr cho bnh nhân. Chúng tôi thc hin
kim tra li kết qu liu lp kế hoch thông
qua đo đạc liu thc tế trên phantom c
bng bung ion hóa (PTW 30013-2321)
máy ghi đo nC (Electrometer CDX2000B)
(Hình 2).
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CẦN THƠ
260
Hình 2. B t t nghiệm đo sử dng phantom nưc, buồng ion hóa và máy ghi đo nC
D liu chp CT-scaner phantom c
được thiết lp trên phn mm lp kế hoch
Eclipse. Da tn kế hoch x tr bnh nhân
đã sn, thc hin chuyển đổi các kế hoch
này trên phantom c, tính toán liu trên h
thng lp kế hoạch điu tr x tr để đưc
các giá tr liu tại điểm tham chiếu thu
được thi gian (phút) mỗi trường chiếu x,
thc hiện đo liều trc tiếp tn máy x
Cobalt-60 để so sánh liu tn h thng lp
kế hoch x trị, đo liu hiu chun (da trên
đơn v đin tích nC) trong 2,94 phút/100cGy,
cho kích tc tng chiếu chun 10x10cm,
nguồn da 75cm, độ sâu 5cm. T đó, tính toán
độ lệch ơng đi gia giá tr liu:
aX100%
X
=
(1), trong đó X là giá trị liu
theo đo thực tế a giá tr liều điểm tham
chiếu bng phn mm Eclipse. ICRU khuyến
ngh độ chính xác theo ca vic kim tra liu
vào bướu là ± 5% [2],[6].