
Th tìm hi u vử ể ề
L CH S TR NG LÚA VI T NAMỊ Ử Ồ Ệ
Bài 1. Th i Nguyên Th y: Giai Đo n Hái-L m, Thu n D ng và Tr ng Lúa ờ ủ ạ ượ ầ ưỡ ồ
R yẫ
LTG: Căn c vào thông tin và tài li u hi n nay, đc bi t thành t u c a ngành ứ ệ ệ ặ ệ ự ủ
kh o c h c Vi t Nam và các th t ch l ch s trong và ngoài n c, chúng tôi th ả ổ ọ ệ ư ị ị ử ướ ử
tìm hi u L ch S Tr ng Lúa Vi t Nam t th i nguyên th y đn hi n đi, qua 5 ể ị ử ồ ệ ừ ờ ủ ế ệ ạ
giai đo n l ch s quan trong:ạ ị ử
- Bài 1: Th i Nguyên Th y: Giai đo n hái l m, thu n d ng và tr ng lúa ờ ủ ạ ượ ầ ưỡ ồ
r y (upland rice)ẫ
- Bài 2: Th i C Đi: Phát tri n tr ng lúa n c (lowland rice)ờ ổ ạ ể ồ ướ
- Bài 3: Th i B c Thu c và Đc L p: Tr ng lúa c truy n (traditional rice)ờ ắ ộ ộ ậ ồ ổ ề
- Bài 4: Th i Pháp Thu c: Phát tri n tr ng lúa c i ti n (improved rice)ờ ộ ể ồ ả ế
- Bài 5: T 1954 đn Cách M ng Xanh và Đi M i kinh t : Phát tri n s n ừ ế ạ ổ ớ ế ể ả
xu t lúa hi n đi (modern rice)ấ ệ ạ
1. M ĐUỞ Ầ
2. GIAI ĐO N SĂN B T- HÁI L M VÀ NÔNG NGHI P S KHAI Ạ Ắ ƯỢ Ệ Ơ
(18.000 đn 8.000 năm tr c)ế ướ
3. giai đo n tr ng lúa r y TH I NGUYÊN TH Y (7.000-5.000 năm tr c )Ạ Ồ Ẫ Ờ Ủ ướ
4. K T LU NẾ Ậ

* * *
1. M ĐUỞ Ầ
L ch s tr ng lúa là m t đ tài l n trong khi thông tin và tài li u còn nhi u gi i ị ử ồ ộ ề ớ ệ ề ớ
h n. Tuy nhiên, cây lúa là lo i l ng th c quan tr ng c a dân t c Vi t Nam ít ạ ạ ươ ự ọ ủ ộ ệ
nh t t 3.000 năm qua và c a h n phân n a dân s th gi i hi n nay. Dân t c cóứ ừ ủ ơ ử ố ế ớ ệ ộ
l ch s , cây lúa cũng c n có l ch s đ tìm hi u s t ng quan gi a con ng i vàị ử ầ ị ử ể ể ự ươ ữ ườ
loài Hòa Th o này. Trong th i gian qua, nh ng thành t u ngành kh o c h c và ả ờ ữ ự ả ổ ọ
th t ch trong và ngoài n c đã giúp r i sáng ph n nào s ti n hóa phát tri n c aư ị ướ ọ ầ ự ế ể ủ
n n nông nghi p và ngành tr ng lúa Vi t Nam t th i s c đn hi n đi; ề ệ ồ ệ ừ ờ ơ ổ ế ệ ạ
nh ng lãnh v c này còn c n thêm nhi u nghiên c u sâu r ng, nh t là công trình ư ự ầ ề ứ ộ ứ
khai qu t kh o c h c đ s m có b c tranh rõ nét v l ch s ti n hóa c a ngành ậ ả ổ ọ ể ớ ứ ề ị ử ế ủ
này.
Các phát hi n kh o c h c cho bi t quá trình tr ng lúa Vi t Nam đã ti n hóa ệ ả ổ ọ ế ồ ở ệ ế
lâu dài theo trình đ văn minh dân t c qua nhi u ch ng đng phát tri n. T th iộ ộ ề ặ ườ ể ừ ờ
ng i V n cho đn cu i th i đi Đ Đá M i kho ng 5.000 năm tr c là th i ườ ượ ế ố ờ ạ ồ ớ ả ướ ờ
Nguyên Th y (hay ti n s ), con ng i ch bi t săn b t, hái l m và b t đu ủ ề ử ườ ỉ ế ắ ượ ắ ầ
ngh nông nghi p; nh ng ch a khai hóa ti n b nh th i đi Kim Khí. T n n ề ệ ư ư ế ộ ư ờ ạ ừ ề
văn hóa Hòa Bình (10.000-8.000 năm), cu c Cách M ng Đá M i bùng phát kh p ộ ạ ớ ắ
n i, n n nông nghi p s khai xu t hi n và con ng i dùng khoai đu sò c đ ơ ề ệ ơ ấ ệ ườ ậ ố ể
có thêm th c ăn, bi t d ng tr ng h t lúa hoang d i quanh n i c trú ho c các ứ ế ưỡ ồ ạ ạ ơ ư ặ
đm l y, r ng núi đ có thêm l ng th c. Đn th i k văn hóa B c S n, nhi u ầ ầ ừ ể ươ ự ế ờ ỳ ắ ơ ề
băng nhóm tr ng lúa r y xu t hi n, đánh d u thay đi l n c a con ng i, nh ồ ẫ ấ ệ ấ ổ ớ ủ ườ ả
h ng sâu đm đn văn minh dân t c Văn Lang sau này, vì ngh tr ng lúa mang ưở ậ ế ộ ề ồ
đn đi s ng xã h i n đnh h n. Sau đó, s xu t hi n các kim lo i nh đng, ế ờ ố ộ ổ ị ơ ự ấ ệ ạ ư ồ
thau, s t, gang và ngh luy n kim qua các n n văn hóa Phùng nguyên, Đng Đuắ ề ệ ề ồ ậ
và Gò Mun đã cung c p cho ngh nông ch y u ngành tr ng lúa các công c ấ ề ủ ế ồ ụ
ho t đng h u hi u làm tăng s n xu t và c i ti n năng su t đm b o l ng ạ ộ ữ ệ ả ấ ả ế ấ ả ả ươ
th c cho dân s ngày càng đông đo h n, đc bi t vào h u bán th i đi Hùng ự ố ả ơ ặ ệ ậ ờ ạ
V ng và An D ng V ng. ươ ươ ươ
V kh o c h c, t lâu các tr m tích c a h t lúa, h t g o, v tr u, than tro, bào ề ả ổ ọ ừ ầ ủ ạ ạ ạ ỏ ấ
t ph n hoa, côn trùng, phytoliths… th ng đc các nhà nghiên c u dùng đn ử ấ ườ ượ ứ ế
đ đánh giá niên đi và ngu n g c cây lúa. Nh ng các di tích kh o c th ng b ể ạ ồ ố ư ả ổ ườ ị

chi ph i lâu dài b i các đi u ki n khí h u, môi tr ng đa ph ng; cho nên ố ở ề ệ ậ ườ ị ươ
ph ng cách xác đnh niên đi c a các di v t kh o c th ng g p sai l m khôngươ ị ạ ủ ậ ả ổ ườ ặ ầ
th tránh đc. Khí h u nóng m c a các mi n nhi t đi th ng h y ho i các ể ượ ậ ẩ ủ ề ệ ớ ườ ủ ạ
th c v t, h t lúa g o nhanh h n các vùng có khí h u ôn đi, ngo i tr chúng ự ậ ạ ạ ơ ậ ớ ạ ừ
đc hóa th ch ho c d i hình thái khác nh g o cháy, phytoliths... Hi n t ng ượ ạ ặ ướ ư ạ ệ ượ
bi n ti n và bi n lùi đã làm cu n trôi nhi u di tích th c v t c các vùng đng ể ế ể ố ề ự ậ ổ ở ồ
b ng trũng th p ven bi n. Dù th , vi c dùng ph ng pháp đng v phóng x C14ằ ấ ể ế ệ ươ ồ ị ạ
đ xác nh n khung niên đi c a các di v t phát hi n trong các cu c khai qu t ể ậ ạ ủ ậ ệ ộ ậ
ho c s u t m có giá tr t ng đi đ hi u bi t rõ h n nh ng n n văn hóa kh o ặ ư ầ ị ươ ố ể ể ế ơ ữ ề ả
c trong th i ti n s và có s . Nh đó, chúng ta có đc m t s thông tin đáng ổ ờ ề ử ử ờ ượ ộ ố
tin c y v s ti n hóa c a ngành nông nghi p lúa qua nhi u giai đo n thăng hoa ậ ề ự ế ủ ệ ề ạ
c a dân t c và đt n c.ủ ộ ấ ướ
2. GIAI ĐO N SĂN B T-HÁI L M VÀ NÔNG NGHI P S KHAI (cách Ạ Ắ ƯỢ Ệ Ơ
nay 18.000 - 8.000 năm)
(Vi n Kh o C H c, 1998 và1999; Bùi Thi t, 2000; Nguy n Phan Quang & Võ ệ ả ổ ọ ế ễ
Xuân Đàn, 2.000; và Vi n Thành T u Khoa H c Xã H i, 1987)ệ ự ọ ộ
Trong giai đo n h u k th i đi Đá Cũ, con ng i còn s ng r t hoang dã. H ạ ậ ỳ ờ ạ ườ ố ấ ọ
tr i qua giai đo n phát tri n trí tu và th ch t đ thích ng v i môi tr ng thiênả ạ ể ệ ể ấ ể ứ ớ ườ
nhiên và t n t i. Nh đó, sinh ho t hàng ngày c a h thay đi d n theo th i gian,ồ ạ ờ ạ ủ ọ ổ ầ ờ
t sinh ho t săn b t và hái l m ti n đn ngh “nông nghi p s khai” đ có đi ừ ạ ắ ượ ế ế ề ệ ơ ể ờ
s ng t ng đi t t h n và n đnh h n, sau th i k Băng Giá cu i cùng và Ti u ố ươ ố ố ơ ổ ị ơ ờ ỳ ố ể
H n (Younger dryas) khô l nh[1].ạ ạ
2.1. Giai đan săn b t và hái l mọ ắ ượ
Theo các nhà kh o c h c, k ngh m nh t c đc tìm th y mái đá Ng m,ả ổ ọ ỹ ệ ả ướ ượ ấ ở ườ
Thái Nguyên, đc g i là k ngh (hay văn hóa) Ng m (Hình 1) phát tri n ượ ọ ỹ ệ ườ ể
tr c n n văn hóa S n Vi (t 18.000 - 11.000 năm cách ngày nay). C hai giai ướ ề ơ ừ ả
đo n ti n hóa này thu c h u k th i đi Đá Cũ. Giai đo n đóng băng đt đn ạ ế ộ ậ ỳ ờ ạ ạ ạ ế
c c đi cu i cùng (và b t đu băng tan) cách nay kho ng 20.000-18.000 năm.ự ạ ố ắ ầ ả
T th i Ng i Khôn Ngoan s m (Homo sapiens) cho đn ng i S n Vi, các di ừ ờ ườ ớ ế ườ ơ
v t kh o c liên h đn n n nông nghi p s khai không đc tìm th y các đaậ ả ổ ệ ế ề ệ ơ ượ ấ ở ị

đi m khai qu t, ngoài các công c thu c th i đi Đá Cũ liên quan đn sinh ho t ể ậ ụ ộ ờ ạ ế ạ
con ng i nh c t, ch t, b …, và các bào t h t ph n c a m t s loài th o m cườ ư ắ ặ ổ ử ạ ấ ủ ộ ố ả ộ
thiên nhiên. Lúc b y gi , con ng i s ng t ng b y t ng nhóm, v i sinh ho t chấ ờ ườ ố ừ ầ ừ ớ ạ ủ
y u là săn b t và hái l m ngoài tr i đ sinh t n và đi s ng c a h hoàn toàn ế ắ ượ ờ ể ồ ờ ố ủ ọ
hoang dã, di đng. Con ng i tìm nh ng th c ăn th o m c nh cây có c (nh ộ ườ ữ ứ ả ộ ư ủ ư
c t ), cây đu và hái nh ng h t lúa hoang trong các đm l y, r ng núi (Chang, ủ ừ ậ ữ ạ ầ ầ ừ
1985). Vi t Nam, h còn b t c núi, c su i và thú r ng làm l ng th c. Ở ệ ọ ắ ố ố ố ừ ươ ự
Trong đi u ki n khí h u gió mùa có n ng m m a nhi u, đt n c Vi t Nam ề ệ ậ ắ ấ ư ề ấ ướ ệ
vào th i nguyên th y ch c ch n có qu n th th c v t r t phong phú và đa d ng, ờ ủ ắ ắ ầ ể ự ậ ấ ạ
cung c p cho các c dân ngu n th c ph m th o m c và đng v t thiên nhiên vô ấ ư ồ ự ẩ ả ộ ộ ậ
h n.ạ
Hình 1: Công c m nh t c K ngh Ng m (1-27: Mái đá Ng m)ụ ả ướ ỹ ệ ườ ườ
(Vi n Kh o C H c, 1998)ệ ả ổ ọ
2.2. N n nông nghi p s khai xu t hi n trong văn hóa Hòa Bìnhề ệ ơ ấ ệ
Ti p theo n n văn hóa S n Vi, con ng i b c đn giai đo n văn hóa Hòa Bình ế ề ơ ườ ướ ế ạ
cách nay kho ng 10.000-8.000 năm hay b t đu th i đi Đá M i. N n văn hóa ả ắ ầ ờ ạ ớ ề
này do bà Madeline Colani khám phá (1926), đã xu t hi n không nh ng Vi t ấ ệ ữ ở ệ
Nam mà còn nhi u n c Đông Nam Á, nh Lào, Thái Lan, Campuchia, ở ề ướ ư
Myanmar, Malaysia, Indonesia, Philippines… Con ng i còn s ng t ng băng, l y ườ ố ừ ấ
hang đng làm đn v c trú. Có nh ng hình kh c m t ng i (Hình 2) và thú trênộ ơ ị ư ữ ắ ặ ườ
vách đá hang đng trong hang Đng N i. V i câu “ăn lông l ” ng i ta có th ộ ồ ộ ớ ở ỗ ườ ể
t ng t ng đi s ng c a ng i th ng c còn man d i, ph n l n săn b t và ưở ượ ờ ố ủ ườ ượ ổ ạ ầ ớ ắ
hái l m là n n kinh t ch y u c a h . Hàng ngày con ng i r nhau đi săn ượ ề ế ủ ế ủ ọ ườ ủ
b n ho c xu ng sông su i b t c, cá ho c hái l m các loài cây c đu đ làm ắ ặ ố ố ắ ố ặ ượ ủ ậ ể
th c ăn. Đi s ng luôn ph i di chuy n đ tìm th c ăn vì ch a bi t tr ng các lo iứ ờ ố ả ể ể ứ ư ế ồ ạ
cây kinh t c đnh. Trong n n văn hóa Hòa Bình - bu i bình minh c a nhân lo i ế ố ị ề ổ ủ ạ
- con ng i đã có ít khái ni m ch ng ch thiên nhiên và có ít sáng ki n trong ườ ệ ố ế ế
công vi c ch t o d ng c s n xu t h u hi u h n đ có nhi u th c ăn h n. ệ ế ạ ụ ụ ả ấ ữ ệ ơ ể ề ứ ơ
Cũng gi ng nh n n văn hóa S n vi, công c c a n n văn hóa này làm b ng đá ố ư ề ơ ụ ủ ề ằ
cu i đ ch t o các công c g tre, nh ng có ph n t t h n. Các nhà kh o c ộ ể ế ạ ụ ỗ ư ầ ố ơ ả ổ
h c xem các d ng c ghè đo m t m t (Hình 3), còn gi nguyên m t m t v đá ọ ụ ụ ẽ ộ ặ ữ ộ ặ ỏ

cu i là đc tr ng c a n n văn hóa Hòa Bình. Trong n n văn hóa này ch a có ộ ặ ư ủ ề ề ư
ho c r t hi m đ g m.ặ ấ ế ồ ố
Hình 2: Hình kh c trên đá Hòa bình (7.000-8.000 năm tr c)ắ ở ướ
( nh: N. K. Qu nh)Ả ỳ
Hình 3: Công c đá văn hóa Hòa Bình (1-11: Di ch Hang Xóm Tr i)ụ ỉ ạ
(Vi n Kh o C H c, 1998)ệ ả ổ ọ
Di tích đng v t c a n n văn hóa Hòa Bình g m có các loài nhuy n th nh c ộ ậ ủ ề ồ ễ ể ư ố
núi, c su i, loài trai. Các nhà nghiên c u cho r ng các lo i c này là đi t ng ố ố ứ ằ ạ ố ố ượ
chính trong hái l m c a c dân văn hóa Hòa Bình do ít nguy hi m. X ng đngượ ủ ư ể ươ ộ
v t có x ng s ng còn r t ít, g m các loài hoang dã ch a thu n th c nh v n, ậ ươ ố ấ ồ ư ầ ụ ư ượ
kh , nhím, chu t, h u, ho ng, nai, bò r ng, trâu r ng, l ng, vòi h ng, h và ỉ ộ ươ ẵ ừ ừ ử ươ ổ
r t ít voi c , tê giác và l n r ng (Vũ Th Long, 1984).ấ ổ ợ ừ ế
K t qu phân tích bào t ph n hoa c a n n văn hóa Hòa Bình cho th y có t i 22 ế ả ử ấ ủ ề ấ ớ
loài bào t và trên 40 loài ph n hoa khác nhau, trong đó ch a g p các lo i th o ử ấ ư ặ ạ ả
m c đc con ng i thu n d ng (Tr n Đt, 1987). Tuy nhiên, l p trên c a vănộ ượ ườ ầ ưỡ ầ ạ ớ ủ
hóa Hòa Bình và văn hóa B c S n đã có các rìu mài l i có th dùng phát hoang ắ ơ ưỡ ể
đ tr ng tr t. Đi u này cho bi t th c ăn th c v t hoang dã chi m v trí đáng k ể ồ ọ ề ế ứ ự ậ ế ị ể
trong ho t đng hái l m.ạ ộ ượ
Trong các nghiên c u phân tích ph n hoa, ng i ta tìm th y v i s l ng cao ứ ấ ườ ấ ớ ố ượ
c a các gi ng cây h Đu (Leguminoceae) các di tích hang B ng, Hòa Bình; ủ ố ọ ậ ở ư
h rau Mu i (Chenopediaceae) hang Con Moong và xóm Tr i, Hoà Bình và h ọ ố ở ạ ọ
Cà Phê (Rubiaceae) hang Con Moong. Ngoài ra, các di tích c a n n văn hóa Hòaở ủ ề
Bình còn có các loài h t qu nh h t g m (Gnetum montanum), h t c (Livistonaạ ả ư ạ ắ ạ ọ
cochinchinensis), h t côm (Elaeocarpus sylvestris), h t me (Phyllanthus emblica ạ ạ
L.), h t trà (Thea sp.), trám tre (Canarium tonkinensis) và trám (Canarium sp.). T iạ ạ