intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kế toán: Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

65
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn "Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa" là nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và đề xuất giải pháp vận dụng kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kế toán: Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa

  1. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ------------ ------ ĐÀM PHƯƠNG LAN KÕ TO¸N CHI PHÝ THEO møc ®é HO¹T §éNG TRONG C¸C DOANH NGHIÖP S¶N XUÊT THøC ¡N CH¡N NU¤I NéI §ÞA Hµ néi - 2019
  2. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ------------ ------ ĐÀM PHƯƠNG LAN KÕ TO¸N CHI PHÝ THEO møc ®é HO¹T §éNG TRONG C¸C DOANH NGHIÖP S¶N XUÊT THøC ¡N CH¡N NU¤I NéI §ÞA Chuyên ngành : KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Mã số : 9340301 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS ĐẶNG THỊ LOAN Hµ néi - 2019
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Người hướng dẫn Tác giả GS. TS Đặng Thị Loan NCS Đàm Phương Lan
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thiện luận án này, NCS đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ gia đình, Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè và những người thân. Lời đầu tiên, NCS xin gửi lời cảm ơn tới gia đình đã luôn bên cạnh động viên NCS trên con đường học tập cũng như trong quá trình hoàn thiện luận án. NCS cũng trân trọng gửi tới GS, TS Đặng Thị Loan – người đã tận tình hướng dẫn, luôn động viên, khích lệ NCS trong suốt quá trình thực hiện luận án. NCS cũng nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ các Thầy, Cô giáo trường ĐH Kinh tế Quốc dân cũng như các Thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè trường ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh. NCS cảm ơn những tình cảm quý báu đó. Một lần nữa, NCS xi trân trọng cảm ơn tình cảm và sự giúp đỡ từ mọi người đã giúp tôi hoàn thành luận án này.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ................................................................................................................... i MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.................................................................................................................... 6 1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới có liên quan đến đề tài luận án....................... 6 1.1.1. Nghiên cứu so sánh kế toán ABC với phương pháp kế toán truyền thống......... 6 1.1.2. Các nghiên cứu về tỷ lệ vận dụng phương pháp kế toán ABC ...................... 8 1.1.3. Các nghiên cứu thiết lập các yếu tố tác động đến việc vận dụng phương pháp kế toán ABC .............................................................................................. 11 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước có liên quan đến đề tài ................................... 15 1.3. Xác định khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của luận án ............... 18 1.3.1. Khoảng trống nghiên cứu........................................................................... 18 1.3.2. Định hướng nghiên cứu ............................................................................. 19 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG (ABC) TRONG DOANH NGHIỆP................................................................... 21 2.1. Tổng quan về Kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp ........................................ 21 2.1.1. Bản chất, vai trò của kế toán quản trị chi phí trong DN .............................. 21 2.1.2. Các giai đoạn phát triển của kế toán quản trị chi phí .................................. 22 2.1.3. Các phương pháp kế toán quản trị CP ........................................................ 25 2.2. Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động (ABC) trong các doanh nghiệp ...................... 28 2.2.1. Khái niệm và sự phát triển của Kế toán ABC ............................................. 28 2.2.2. Nội dung kế toán ABC .............................................................................. 34 2.2.3. Các bước kỹ thuật triển khai kế toán ABC trong phân bổ CP, xác định giá thành sản phẩm.................................................................................................... 39 2.2.4. So sánh kế toán CP theo mức độ hoạt động (ABC) và phương pháp kế toán CP truyền thống (TCS) ........................................................................................ 47 2.3. Các lý thuyết nền tảng có liên quan đến vận dụng kế toán ABC ........................ 49 2.3.1. Lý thuyết về khuếch tán của những đổi mới (Theory of innovation diffusion)... 49 2.3.2. Lý thuyết bất định (Contigent theory) ........................................................ 51
  6. iv 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc triển khai kế toán ABC trong DN ........................... 52 2.4.1. Các nhân tố kỹ thuật .................................................................................. 52 2.4.2. Các nhân tố tổ chức ................................................................................... 54 2.4.3. Nhân tố môi trường ................................................................................... 55 TÓM TẮT CHƯƠNG 2..................................................................................................... 57 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 58 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................... 58 3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 59 3.2.1. Phương pháp định lượng ............................................................................ 61 3.2.2. Phương pháp định tính ............................................................................... 68 3.3. Vận dụng các bước kỹ thuật triển khai kế toán ABC .................................................. 70 TÓM TẮT CHƯƠNG 3..................................................................................................... 73 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI NỘI ĐỊA ....... 74 4.1. Khái quát về các DN sản xuất TACN nội địa Việt Nam ............................................ 74 4.1.1. Tổng quan ngành chế biến thức ăn chăn nuôi (TACN)............................... 74 4.1.2. Các DN sản xuất TACN nội địa ................................................................. 79 4.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất trong các DNSX TACN nội địa ...... 82 4.2. Thực trạng kế toán CP trong các DN sản xuất TACN nội địa. ................................... 86 4.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán ...................... 86 4.2.2. Kế toán chi phí trong các DN sản xuất TACN nội địa ................................ 88 4.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán ABC trong các DN sản xuất TACN nội địa ............................................................................................................. 98 4.3.1. Kết quả nghiên cứu định tính ..................................................................... 98 4.3.2. Kết quả nghiên cứu định lượng về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán ABC ...................................................................................................... 105 TÓM TẮT CHƯƠNG 4................................................................................................... 112 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TACN NỘI ĐỊA ... 113 5.1. Định hướng phát triển ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam đến nam 2020 và tầm nhìn 2030 .................................................................................................................................. 113 5.2. Nguyên tắc và định hướng vận dụng kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các DNSX TACN nội địa ....................................................................................................... 115
  7. v 5.2.1. Nguyên tắc vận dụng kế toán ABC trong các DNSX TACN nội địa ........ 115 5.2.2. Định hướng vận dụng kế toán ABC các DN sản xuất TACN nội địa........ 116 5.3. Các giải pháp vận dụng kế toán ABC trong các DN sản xuất TACN nội địa ............. 117 5.3.1. Giải pháp phân loại CP phục vụ cho mục tiêu quản trị DN ...................... 117 5.3.2. Giải pháp thiết kế triển khai kế toán ABC ................................................ 119 5.4. Một số khuyến nghị nhằm thực hiện các giải pháp tăng cường vận dụng kế toán ABC trong các DNSX TACN nội địa ....................................................................................... 136 5.4.1. Về phía Nhà nước .................................................................................... 136 5.4.2. Về phía Bộ Tài chính ............................................................................... 137 5.4.3. Về phía các DN chế biến TACN nội địa .................................................. 138 TÓM TẮT CHƯƠNG 5................................................................................................... 143 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 144 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................................................. 145 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 146 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 158
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ABC – Activity based costing Chi phí theo mức độ hoạt động ANOVA – Analysic of Variance Phân tích phương sai APD - Activity Product Ma trận hoạt động – sản phẩm dependence matrix BSC – Balance Score card Thẻ điểm cân bằng BCTC Báo cáo tài chính BP Biến phí CAM-I Tổ chức liên hiệp thế giới về tiến bộ trong sản xuất CP Chi phí CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung DN Doanh nghiệp DNSX Doanh nghiệp sản xuất DT Doanh thu ĐP Định phí ĐPPB Định phí phân bổ EAD – Expense Activity Ma trận chi phí – hoạt động dependence matrix EFA - EPR - Enterprise Resource Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp Planning GĐ Giám đốc HĐ Hoạt động IFAC – International Federation Liên đoàn kế toán quốc tế of Accountants IMA – Institute of Management Hiệp hội các nhà kế toán quản trị Accountants IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế MCS – Management Control Hệ thống kiểm soát quản lý system NCTT Nhân công trực tiếp NVL Nguyên vật liệu
  9. vii PB Phân bổ PTGĐ Phó tổng giám đốc PX Phân xưởng QLCC Quản lý cấp cao SP Sản phẩm TACN Thức ăn chăn nuôi TCS – Tranditional Cost system Hệ thống xác định chi phí truyền thống TGĐ Tổng Giám đốc TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Trưởng phòng TQM - Total Quality Quản trị chất lượng toàn diện Management
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Bảng mã hóa các đối tượng tham gia phỏng vấn tại 4 công ty .................... 70 Bảng 4.1: Thống kê nhà máy sản xuất TACN công nghiệp (2013 – 2017) ................. 78 Bảng 4.2: Cơ cấu nhà máy sản xuất TACN theo công suất năm 2017 ........................ 78 Bảng 4.3: Định mức vật tư (Cám đậm đặc cho lợn ,15kg) .......................................... 94 Bảng 4.4: Báo cáo CP sản phẩm tháng 3/2017 (trích) ................................................ 96 Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả phân tích độ tin cậy của các nhân tố ............................ 108 Bảng 4.6: Kết quả phân tích KMO (lần 3)................................................................ 109 Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết H1 – H4Error! Bookmark not defined. Bảng 4.8: Kiểm định T-test giả thuyết chính ................ Error! Bookmark not defined. Bảng 5.1: Dự kiến các chỉ tiêu sản xuất TACN công nghiệp (2018-2020)............... 113 Bảng 5.2: Phân loại CP ............................................................................................ 120 Bảng 5.3: Danh mục các hoạt động trong Công ty CP Dinh dưỡng Hồng Hà ........... 123 Bảng 5.4: Bảng phân bổ CP – hoạt động .................................................................. 125 Bảng 5.5: Danh mục hoạt động và các tiêu thức phân bổ CP hoạt động ................... 127 Bảng 5.6: Tổng hợp CP hoạt động và tiêu thức phân bổ cho 2 dòng sản phẩm TACN cho lợn và TACN cho gà ........................................................................ 129 Bảng 5.7: Bảng phân bổ CP chung cho từng loại SP TACN cho lợn ........................ 131 Bảng 5.8: Báo cáo chi tiết giá thành sản phẩm ......................................................... 132 Bảng 5.9: Bảng phân tích CP sản phẩm (tháng 3/2017)............................................ 133 Bảng 5.10: Phân tích lợi nhuận SP của 2 phương pháp ............................................ 135
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Các giai đoạn phát triển của kế toán quản trị CP ........................................ 25 Hình 2.2: Sự phát triển của kế toán ABC ................................................................... 31 Hình 2.3: Các giai đoạn phát triển của kế toán ABC (1987 – 2010) ........................... 34 Hình 2.4: Hoạt động được coi như một quy trình chuyển đổi nguồn lực .................... 35 Hình 2.5: Mô hình phương pháp kế toán ABC ........................................................... 37 Hình 2.6: Mô hình phân bổ chi phí của kế toán ABC ................................................. 39 Hình 2.7: Sự khác biệt giữa kế toán ABC and TCS ................................................... 48 Hình 2.8: Quá trình chấp nhận sự đổi mới.................................................................. 50 Hình 2.9: Phân loại nhóm chấp nhận sự đổi mới ........................................................ 50 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 60 Hình 3.2: Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 61 Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng phương pháp kế toán ABC trong các DN sản xuất TACN nội địa..................................... 64 Hình 3.4: Khung vận dụng phương pháp kế toán ABC ............................................ 71,, Hình 4.1: Danh sách 30 quốc gia sản xuất TACN lớn nhất thế giới 2016 ................... 75 Hình 4.2: Sản lượng TACN công nghiệp Việt Nam (2007 – 2017) ............................ 75 Hình 4.3: Thị phần thức ăn chăn nuôi Việt Nam 2016 ............................................... 80 Hình 4.4: Cơ cấu doanh thu 2015 - 2017 của Masan group ........................................ 80 Hình 4.5: Cơ cấu doanh thu 2016 - 2017 của Dabaco................................................. 81 Hình 4.6: Kết quả kinh doanh năm 2016 – 2017 của công ty CP Dinh dưỡng Hồng Hà...... 82 Hình 4.7: Mô hình tổ chức quản lý Công ty cổ phần Dinh dưỡng Hồng Hà .............. 83 Hình 4.8: Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi ........................................ 85 Hình 4.9: Bộ máy kế toán công ty cổ phần Dinh dưỡng Hồng Hà .............................. 87 Hình 4.10: Tiêu thức phân loại CP trong các DN sản xuất TACN nội địa .................. 88 Hình 4.11: Tỷ lệ CP gián tiếp trong các DN sản xuất TACN nội địa .......................... 91 Hình 4.12: Tiêu thức phân bổ CPSXC trong các DN sản xuất TACN nội địa............. 92 Hình 4.13: Thống kê đối tượng khảo sát .................................................................. 106 Hình 4.14: Kinh nghiệm ở vị trí hiện tại của đối tượng khảo sát .............................. 107
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Vấn đề nghiên cứu Nhìn nhận kết quả hơn 10 năm gia nhập nền kinh tế thế giới, nhiều nhà kinh tế đánh giá rằng nền kinh tế Việt Nam đã có khởi sắc, những lợi ích do hội nhập mang lại là không thể chối cãi trên nhiều lĩnh vực, song cũng không phủ nhận những thách thức mà nền kinh tế phải đối mặt. Với lợi thế của một nước nông nghiệp, ngành chế biến thức ăn chăn nuôi Việt Nam đã có những bứt phá ngoạn mục được ghi nhận trên thị trường khu vực và trên thế giới. Hội nhập kinh tế giúp các doanh nghiệp trong ngành có cơ hội tiếp cận với những công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại, thu hút vốn đầu tư từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Song song với sự phát triển mạnh mẽ của ngành chế biến thức ăn chăn nuôi là sự phân hóa ngày càng rõ rệt giữa hai khối doanh nghiệp nội ngoại trong ngành. Các doanh nghiệp nước ngoài không ngừng chủ động phát triển hoạt động sản xuất với tham vọng chiếm lĩnh thị trường. Trong khi đó, khối doanh nghiệp nội cũng nỗ lực tìm kế phát triển để chiếm lĩnh và trụ vững. Điều này tạo nên cuộc chạy đua gay gắt giữa hai khối doanh nghiệp nội – ngoại, nhưng phần thắng dường như vẫn đang nghiêng về phía các doanh nghiệp ngoại với ưu thế vượt trội về vốn đầu tư, năng lực quản lý, sản phẩm công nghệ hiện đại (nguồn: http://kinhdoanhvatiepthi.vn/2112/2017). Cùng với đó, khi tham gia hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), sân chơi của ngành chắc chắn sẽ có thêm nhiều đối thủ cạnh tranh. Với giá bán sản phẩm thức ăn chăn nuôi hiện nay đang được đánh giá cao gấp 2-3 lần sản phẩm cùng loại trên thị trường khu vực và thị trường phương Tây… thì rõ ràng sản phẩm của các doanh nghiệp nội địa đang đứng trước những thách thức không nhỏ về chiến lược cạnh tranh giá sản phẩm, trước miếng bánh thị phần có thể bị chia sẻ ngày càng nhiều. Một trong những yếu điểm của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa là khả năng kiểm soát các chi phí, dẫn đến sự mất cạnh tranh về giá sản phẩm. Phương thức quản lý chi phí truyền thống đã tồn tại từ rất lâu và vẫn đang được các nhà quản lý vận dụng để hạch toán kinh doanh và ra quyết định quản lý. Với sự đổi mới, hiện đại trong cách thức quản lý của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết hợp tiềm lực về nguồn vốn, công nghệ, đặc biệt trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới hiện đại hiện nay, việc thâu tóm thị trường thức ăn chăn nuôi là một điều có thể sẽ xảy ra. Để cải thiện tình hình này, xuất phát từ hạn chế của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa, vấn đề được đặt ra là thay đổi phương thức quản lý và kiểm
  13. 2 soát được các chi phí, đặc biệt trong xác định giá thành để đạt mục tiêu cuối cùng là tăng lợi nhuận. Bằng nhiều cách thức khác khau để kiểm soát chi phí, các nhà quản trị nhận thấy sự cần thiết của kế toán quản trị trong quá trình quản lý, điều hành doanh nghiệp. Với chức năng thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế của một tổ chức, chất lượng và hiệu quả của công tác kế toán có tầm ảnh hưởng lớn đến chất lượng và hiệu quả quản lý, để đạt được mục tiêu đã đề ra. Khi có những thay đổi trong môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp và ảnh hưởng của các yếu tố như mức độ cạnh tranh, tầm quan trọng của hoạt động quản lý, quan hệ khách hàng, thông qua sự kết hợp giữa chất lượng và lợi nhuận đã làm chuyển đổi vai trò của hệ thống thông tin chi phí. Một hệ thống thông tin tài chính và phi tài chính luôn cần thiết để đáp ứng yêu cầu của nhà quản trị trong quá trình ra quyết định, đặc biệt trong môi trường cạnh tranh quốc tế, đòi hỏi nhu cầu tiết kiệm chi phí và thiết lập hệ thống kiếm soát chất lượng. Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động (Activity Based Costing - ABC) có thể được xem là một trong những giải pháp quan trọng và hữu hiệu đã được nhiều nước tiên tiến trên thế giới vận dụng và đánh giá cao về hiệu quả. Ngoài việc cung cấp những thông tin về chi phí một cách đầy đủ, chính xác và mang tính cập nhật cho các nhà quản lý trong việc ra các quyết định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán ABC còn góp phần trong việc nghiên cứu các giải pháp để có thể giúp doanh nghiệp cải thiện hoạt động của mình từ đó nâng cao chất lượng quản lý, cũng như chất lượng hoạt động nhằm tăng năng lực cạnh tranh và sức mạnh kinh tế trong nền kinh tế thị trường. Mặt khác qua nghiên cứu tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới và các công trình của các nhà khoa học Việt Nam cho thấy: Kế toán ABC là một phương pháp kế toán chi phí được nhiều nhà khoa học khẳng định lợi ích trong vai trò là công cụ quản lý kinh tế, dù không hoàn toàn là mới mẻ đối với Việt Nam, song các nghiên cứu vận dụng mô hình này lại rất hạn chế. Kết quả khảo sát ban đầu chứng minh, sự hài lòng về chất lượng thông tin chi phí hiện nay trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa đang ngày một giảm và nhu cầu về một hệ thống thông tin kế toán chi phí chính xác, tin cậy, hiệu quả trở nên cấp thiết. Tuy nhiên chưa có một nghiên cứu cụ về việc triển khai vận dụng phương pháp kế toán này trong thực tế của một ngành, một lĩnh vực nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của hệ thống thông tin chi phí do phương pháp kế toán hiện tại cung cấp cho nhà quản trị. Xuất phát từ thực trạng quản lý và kiểm soát chi phí qua thông tin kế toán quản trị hiện nay của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa trong nền kinh tế thị trường hội nhập, với mong muốn có thể đóng góp thêm các giải pháp hữu hiệu để góp phần nâng cao năng
  14. 3 lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp này, tác giả chọn đề tài “Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và đề xuất giải pháp vận dụng kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về kế toán chi phí theo mức độ hoạt động. - Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí và sự hài lòng về thông tin kế toán chi phí sử dụng cho quá trình ra quyết định trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa Việt Nam . - Nghiên cứu các nhân tố tác động đến vận dụng phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa trên cơ sở kế thừa từ các nghiên cứu trước. - Đề xuất các giải pháp triển khai vận dụng phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động và đưa ra các khuyến nghị nhằm tăng cường vận dụng phương pháp này trong thực tiễn các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là kế toán chi phí theo mức độ hoạt động (ABC) và các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng phương pháp kế toán ABC trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi về nội dung: (1) nghiên cứu tập trung vào nội dung và kỹ thuật triển khai phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động. (2) đánh giá thực trạng kế toán chi phí nói chung và các nhân tố tác động đến vận dụng phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động khi triển khai trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa, (3) vận dụng các bước kỹ thuật để triển khai phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa với mục đích tính giá thành sản phẩm và đề xuất các giải pháp triển khai.
  15. 4  Phạm vi về không gian: nghiên cứu được thực hiện trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi có vốn nội địa, phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động được triển khai trong các đơn vị hạch toán độc lập (không vận dụng ở đơn vị cấp chiến lược).  Phạm vi về thời gian: luận án sử dụng dữ liệu từ năm 2013 đến năm 2017 của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa. Mô hình kế toán chi phí theo mức độ hoạt động cho các DN sản xuất TACN nội địa sử dụng dữ liệu kế toán tháng 3 năm 2017 của DN điển hình. 4. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, luận án sẽ trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Cơ sở lý luận của phương pháp kế toán ABC trong các DN là gì? - Thực trạng kế toán chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa hiện nay như thế nào? - Nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa và mức đọ ảnh hưởng của các nhân tố đó? - Các giải pháp nào được đề xuất để vận dụng kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa? 5. Những điểm mới và hạn chế của luận án Luận án lựa chọn nghiên cứu sâu về kế toán chi phí theo mức độ hoạt động và vận dụng trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa nhằm cung cấp thông tin chi phí tin cậy, chính xác phục vụ cho quản trị DN, đặc biệt là công tác tính giá thành sản phẩm. Luận án kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng làm rõ bức tranh thực trạng công tác kế toán chi phí nói chung và các nhân tố tác động đến việc vận dụng phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa nói riêng, để từ đó đề xuất các giải pháp triển khai vận dụng phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp này. Mặc dù luận án đã phân tích được ưu thế của phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động so với phương pháp kế toán truyền thống trong việc xác định chính
  16. 5 xác giá thành sản phẩm, song chưa đi sâu nghiên cứu hiệu quả của thông tin do phương pháp kế toán chi phí đề xuất mang lại. 6. Bố cục của luận án Luận án được xây dựng trong 144 trang A4, ngoài mục mở đầu, kết luận, các thông tin về chữ viết tắt, danh mục phụ lục, bảng biểu… luận án được thiết kế gồm 5 chương Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí theo mức độ hoạt động (ABC) trong doanh nghiệp Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu về thực trạng kế toán chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa. Chương 5: Giải pháp vận dụng kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa.
  17. 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới có liên quan đến đề tài luận án. Ra đời vào cuối những năm 1980 của thế kỷ XX trong bối cảnh đòi hỏi các nhà kế toán trên thế giới tìm ra một số bài toán để giải quyết vấn đề lỗi thời, suy giảm tính hữu ích của các phương pháp kế toán chi phí truyền thống, kế toán chi phí theo mức độ hoạt động (gọi tắt là kế toán ABC) nổi lên như một giải pháp được lựa chọn. Với những ưu thế đã được khẳng định, kế toán ABC đã được rất nhiều nhà nghiên cứu, quản lý tìm hiểu, vận dụng và trở thành một mảng nghiên cứu thực tế quan trọng trong lĩnh vực kế toán quản trị. Tầm quan trọng của phương pháp được các nhà nghiên cứu khẳng định như một kỹ xảo cung cấp thông tin chi phí sản phẩm, dịch vụ một cách chính xác hơn nhằm hỗ trợ các quyết định chiến lược. Được Kaplan và Cooper giới thiệu từ những năm 1980, kế toán ABC đã làm thay đổi những quan điểm về tính hữu ích của hệ thống kế toán chi phí đối với việc ra quyết định của các nhà quản trị (Kaličanin và Knežević, 2013). Theo quan điểm học thuật, nó đại diện cho sự tiến bộ trong khoa học tri thức. Chính vì vậy, nhiều nhà nghiên cứu đã chứng minh trong các công trình nghiên cứu của họ với các bằng chứng về ưu điểm của phương pháp này trong quá trình kiểm soát chi phí, nhằm bù đắp những thiếu hụt về nhu cầu thông tin để có được chi phí cạnh tranh. Các nhà quản trị cũng quan tâm đến phương pháp kế toán mới này và tìm cách hoàn thiện nó như một giải pháp nhằm tăng khả năng cạnh tranh và phát triển chiến lược cho doanh nghiệp. Cho đến nay, đã có nhiều nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu về kế toán ABC dưới nhiều góc độ. Có thể tổng hợp các công trình nghiên cứu đó theo các hướng chính như sau: 1.1.1. Nghiên cứu so sánh kế toán ABC với phương pháp kế toán truyền thống Các nghiên cứu theo khía cạnh này thường xuất phát từ những hạn chế của phương pháp kế toán truyền thống trong việc xác định giá thành sản phẩm, dịch vụ của một công ty, bằng cách sử dụng giá thành theo hệ thống chi phí hiện tại với kết quả tính toán theo kế toán ABC. Các tác giả trong bài báo “Activity – Based Costing: the new management tool” đã đề cập đến phương pháp kế toán chi phí theo hoạt động với 2 đặc điểm cơ
  18. 7 bản: Thứ nhất, giá thành sản phẩm theo phương pháp kế toán ABC gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ, kể cả các chi phí gián tiếp ngoài sản xuất như chi phí (CP) bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp (QLDN). Thứ hai, đặc trưng của phương pháp này là phân bổ CP vào giá thành sản phẩm dựa trên mức hoạt động và mức độ đóng góp của mỗi hoạt động vào quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (Naughton-Travers, 2001). Chính vì vậy, dẫn đến sự khác biệt về tính chính xác của giá thành sản phẩm so với phương pháp kế toán CP truyền thống Sự khác biệt trong phân tích chi phí sản phẩm, dịch vụ theo hai phương pháp còn được trình bày trong kết quả của nhiều nghiên cứu (Bhimani và Pigott, 1992; Cooper và Kaplan, 1987; Greeson và Kocakulah, 1997). Hầu hết các nghiên cứu này đều chỉ ra rằng, dựa trên cơ sở phân tích các hoạt động, kế toán ABC cung cấp thông tin về giá thành sản phẩm, dịch vụ chính xác hơn so với phương pháp truyền thống. Bjørnenak và Mitchell (2002) đã phân tích các tài liệu về phương pháp kế toán ABC được tích lũy trong các tạp chí kế toán Anh và Hoa Kỳ trong thời gian mười bốn năm kể từ khi các bài viết đầu tiên xuất bản. Họ đưa ra các bằng chứng tiếp cận phương pháp kế toán ABC theo chiều dọc và chiều ngang để hiểu rõ hơn về cách thức để bắt đầu, quá trình truyền đạt, phát triển và thay đổi. Nghiên cứu cho thấy phương pháp kế toán ABC tốt hơn so với phương pháp kế toán chi phí truyền thống khi vận dụng trong các doanh nghiệp sản xuất. Một số nhà nghiên cứu khác cũng nhấn mạnh ưu điểm của kế toán ABC đối với các công ty hoạt động trong một số lĩnh vực cụ thể. Điển hình là luận án “hệ thống kế toán quản trị trong lĩnh vực dịch vụ: nghiên cứu thực nghiệm với các thước đo hiệu quả phi tài chính trong các ngân hàng của Phần Lan, Thụy Điển, Nhật Bản và các tổ chức tài chính khác” . Dựa trên tình hình áp dụng kế toán ABC của 32 công ty dịch vụ tài chính và ngân hàng, tác giả đã chỉ ra các hạn chế của hệ thống kế toán truyền thống và ưu điểm của kế toán ABC trong các doanh nghiệp này. Nội dung chủ yếu của luận án tập trung vào vai trò của KTQT trong đo lường và đánh giá hiệu quả bằng các chỉ tiêu phi tài chính trong các ngân hàng và các tổ chức tài chính của Phần Lan, Thụy Điển và Nhật Bản (Hussain, 2000). Innes và Mitchell (1995) nghiên cứu về lợi ích và các ứng dụng của thông tin kế toán ABC, kết quả cho thấy rằng kế toán ABC đã có một tác động tích cực trong tất cả các lĩnh vực kế toán quản trị cốt lõi: định giá cổ phiếu, việc ra quyết định, kiểm soát, đo lường hiệu suất và đánh giá. Liên quan đến những lợi ích và sự hài lòng về kế toán ABC, các báo cáo cho rằng kế toán ABC cung cấp việc phân tích sâu hơn, các thông tin cung cấp cho việc ra
  19. 8 quyết định có giá trị hơn, hiệu quả hơn. Hơn nữa, phương pháp này cũng cung cấp giá thành sản phẩm chính xác hơn, cải thiện khả năng sinh lời của sản phẩm, và đánh giá hiệu quả vốn đầu tư. Những phát hiện này cho thấy rằng kế toán ABC sẽ được sử dụng để hiểu rõ các tiêu thức phân bổ chi phí, sự tác động và ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm để tạo điều kiện cho việc ra các quyết định chiến lược về giá cả và hiệu suất lợi nhuận của mỗi dòng sản phẩm. 1.1.2. Các nghiên cứu về tỷ lệ vận dụng phương pháp kế toán ABC Innes và Mitchell (1995) với nghiên cứu “A survey of Activity-Based Costing in the UK’s largest companies”, công bố trên Management Accounting Research sử dụng các kết quả của một cuộc khảo sát năm 1994 về phương pháp kế toán ABC trong 1000 công ty lớn nhất tại Anh. Cuộc khảo sát được dựa trên một bảng câu hỏi cho các công ty niêm yết trên tờ Times 1000 (1994), và gửi đến 1000 công ty phi tài chính cùng với 60 công ty tài chính hàng đầu (công ty quản lý đầu tư đã được loại trừ). Về thực trạng vận dụng kế toán ABC, các kết quả cho thấy 21% số người được hỏi đã sử dụng kế toán ABC, 29,6% đang trong quá trình xem xét chấp nhận, 13,3% đã từng từ chối sau khi đánh giá và 36,1% đã không quan tâm đến việc áp dụng kế toán ABC. Năm 1997, Van Nguyen và Brooks đã tiến hành một cuộc khảo sát ở bang Victoria, Úc. Các câu hỏi đã được gửi đến 350 công ty sản xuất của Úc và 120 phản hồi tương ứng với tỷ lệ 34%. Kết quả báo cáo rằng chỉ có 12,5% (15 công ty) đã sử dụng kế toán ABC, 2,5% (3 công ty) từ chối thực hiện, 8,3% (10 công ty) chỉ ra rằng họ đang có có ý định áp dụng kế toán ABC trong tương lai, còn lại 76,7% (92 công ty) không có kế hoạch sử dụng phương pháp kế toán này. Những phát hiện của nghiên cứu này cho thấy sự khác biệt đáng kể giữa các công ty áp dụng kế toán ABC và những đơn vị không áp dụng kế toán ABC là sự phức tạp của quá trình sản xuất, quy mô doanh nghiệp và mức độ cạnh tranh (Van Nguyen và Brooks, 1997). Năm 2000, trong một cuộc khảo sát 1.000 công ty lớn ở Anh về thực trạng chấp nhận, triển khai kế toán ABC và xây dựng mô hình chuẩn cho phương pháp này trong giai đoạn từ năm 1994 đến năm 1999, Innes và cộng sự (2000) báo cáo kết quả vận dụng chủ yếu tập trung vào các công ty hoạt động trong lĩnh vực tài chính. Song cũng trong báo cáo thể hiện sự tăng lên về con số thất bại trong vận dụng, từ chối sử dụng hoặc không quan tâm đến phương pháp này. Số công ty triển khai thực sự không nhiều trong đó bao gồm cả các công ty mới chỉ ở mức độ vận dụng thử nghiệm hoặc một phần (17,5%). Tuy nhiên, các tác giả cũng kết luận ở giai đoạn nghiên cứu các công ty có khuynh hướng triển khai kế toán ABC nhưng kinh nghiệm và kỹ thuật triển khai
  20. 9 vẫn còn là vấn đề đáng bàn. Cũng vì lý do này mà tỷ lệ công ty từ bỏ hoặc không quan tâm đến phương pháp kế toán hiện đại như ABC vẫn còn ở mức 7,9% (Innes và cộng sự, 2000). Pierce và Brown (2004) thực hiện một nghiên cứu ở Ireland trong bài “An Empirical study of Activity-Based systems in Ireland, The Irish Accounting Review” đã tiến hành một cuộc khảo sát các công ty sản xuất lớn, và các tổ chức tài chính để điều tra tình trạng vận dụng kế toán ABC tại Ireland. Bảng khảo sát có sử dụng một loạt các câu hỏi kế thừa từ nghiên cứu của Innes và cộng sự (2000) đã được gửi qua đường bưu điện cho từng cá nhân trong mỗi công ty. Tổng tỷ lệ phản hồi của nghiên cứu là 23,2% trong số 550 phiếu được gửi. Kết quả cho thấy tỷ lệ vận dụng cao hơn so với báo cáo trước đó ở Ireland. Khoảng 28% số công ty trả lời đã triển khai thực hiện kế toán ABC, 52,4% công ty trả lời đã không xem xét đến vấn đề này, 9% công ty trả lời vẫn còn đang nghiên cứu và 10,7% đã từng từ chối việc triển khai. Nhiều nhà khoa học nghiên cứu về các tỷ lệ vận dụng phương pháp kế toán ABC trong các lĩnh vực khác nhau của hầu hết các nước có nền kinh tế hiện đại. Một số khảo sát cho thấy xu hướng gia tăng trong việc áp dụng và thực hiện phương pháp kế toán ABC ở các nước phát triển (Baird và cộng sự, 2004), như ở Hoa Kỳ, Anh và Pháp, các cuộc khảo sát từ đầu những năm 1990 và 2008 đã chỉ ra mức độ gia tăng vận dụng kế toán ABC ở mỗi quốc gia này. Ở Hoa Kỳ, tỷ lệ vận dụng đã tăng từ 11% (Armitage & Nicholson, 1993) lên 52% (Kiani & Sangeladji, 2003), với các công ty ở Anh đã tăng từ 6% (Innes & Mitchell , 1991) đến 23% (Tayles & Drury, 2001). Tương tự như vậy, 15,9% các công ty sản xuất ở Pháp vận dụng kế toán ABC (Alcouffe, 2002) đã tăng lên 33,3% (Rahmouni, 2008). Ở các nước đang phát triển, trong những năm gần đây, một số nhà nghiên cứu cũng đã công bố kết quả điều tra về tỷ lệ vận dụng phương pháp kế toán ABC. Maelah và Ibrahim (2007) đã khảo sát các doanh nghiệp sản xuất ở Malaysia. Bảng câu hỏi khảo sát được chuyển cho các doanh nghiệp sản xuất trong cả nước bằng cách sử dụng mẫu phán đoán có chủ đích. Đối tượng tham gia khảo sát là kế toán hoặc nhà quản lý cấp cao. Nghiên cứu cho thấy phương pháp kế toán ABC ở Malaysia đang ở giai đoạn sơ khai, với tỷ lệ chấp nhận 36%. Tại Ma-rốc, Elhamma (2012) đã thực hiện một cuộc khảo sát thực nghiệm về việc vận dụng phương pháp kế toán ABC. Nghiên cứu dựa trên dữ liệu được thu thập bằng 412 bảng câu hỏi gửi đến các doanh nghiệp, kết quả cho thấy tỷ lệ vận dụng phương pháp kế toán ABC ở các công ty Ma-rốc là 12,9%. Tỷ lệ này là 21,87% ở các doanh nghiệp lớn và 3,33% ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong đó 14,58% ở các doanh nghiệp công nghiệp và 7,14% ở các doanh nghiệp thuộc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0