intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến của kiểm toán độc lập về báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:172

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến của kiểm toán độc lập về báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán; Thiết kế mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu; Thực trạng về thị trường chứng khoán, tình hình kiểm toán của các công ty niêm yết tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến của kiểm toán độc lập về báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- ĐỖ QUỲNH CHI NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý KIẾN CỦA KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- ĐỖ QUỲNH CHI NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý KIẾN CỦA KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. ĐINH THẾ HÙNG 2. TS. NGUYỄN THỊ HƯƠNG LIÊN HÀ NỘI - 2022
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Nghiên cứu sinh Đỗ Quỳnh Chi
  4. ii LỜI CẢM ƠN “Đôi khi, ánh sáng của chúng ta vụt tắt và được thắp lại bởi một tia lửa từ một người khác. Mỗi chúng ta đều có lý do để suy nghĩ với lòng biết ơn sâu sắc đối với những người đã thắp sáng ngọn lửa trong chúng ta” - Albert Schweitzer Trong hành trình 4 năm làm nghiên cứu, đã có lúc NCS tưởng chừng như phải dừng lại do gặp nhiều bế tắc và vướng mắc. Bên cạnh sự nỗ lực của bản thân thì nhờ có những sự gợi ý, động viên của rất nhiều thầy cô giáo và đồng nghiệp mà NCS đã tìm ra đường hướng để trả lời câu hỏi nghiên cứu, có thêm động lực để hoàn thiện công trình nghiên cứu Tiến sĩ cũng như tiếp tục các nghiên cứu trong tương lai. NCS xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc của mình đến: PGS.TS. Đinh Thế Hùng và TS. Nguyễn Thị Hương Liên đã đồng hành và tận tình hướng dẫn NCS trong hành trình suốt 4 năm qua. TS. Nguyễn Thị Phương Dung đã khơi mở và tư vấn phát triển luận án để tăng chiều sâu nghiên cứu. Các nhà khoa học trong và ngoài trường đã đóng góp các ý kiến cho luận án của NCS được hoàn thiện hơn. Gia đình đã luôn ủng hộ và tạo điều kiện để NCS có thể chuyên tâm nghiên cứu. Ban Giám hiệu, Ban Lãnh đạo Khoa Kế toán Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội qua các thời kỳ đã hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất để NCS được môi trường nghiên cứu khoa học vô cùng thuận lợi. Ban Giám hiệu, Ban Lãnh đạo Viện Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân qua các thời kỳ đã hỗ trợ NCS có được một môi trường học tập chuyên nghiệp và bài bản, tạo nền kiến thức gốc vững chắc giúp NCS có thể hoàn thành hành trình nghiên cứu của mình trong suốt 4 năm qua. Khi bày tỏ lòng biết ơn của mình, NCS không bao giờ quên rằng sự cảm kích cao nhất không phải là nói ra bằng lời mà là sống theo chúng. NCS sẽ không ngừng nỗ lực học tập, nghiên cứu và phát triển khả năng nghiên cứu trong tương lai để đóng góp vào kho tàng nghiên cứu của Việt Nam. Xứng đáng với sự hỗ trợ và giúp đỡ của các thầy cô giáo và đồng nghiệp. Không ai đạt được thành công như vậy nếu không có sự giúp đỡ của người khác, NCS xin được trân trọng cảm ơn vì tất cả!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................vii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................... x CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..................................................................... 3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4 1.5 Đóng góp của đề tài .............................................................................................. 6 1.6 Kết cấu của luận án .............................................................................................. 7 Kết luận chương 1........................................................................................................ 10 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý KIẾN KIỂM TOÁN ......................................... 11 2.1 Tổng quan nghiên cứu ....................................................................................... 11 2.1.1 Tổng quan về thực trạng nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán của các công ty niêm yết................................................................................. 12 2.1.2 Tổng quan về các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính của các công ty niêm yết .............................................................................................................. 19
  6. iv 2.1.3 Tổng quan nghiên cứu về ý kiến kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán ........................................................................................................ 20 2.1.4 Khoảng trống nghiên cứu .............................................................................. 42 2.2 Những vấn đề cơ bản về báo cáo tài chính và ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính của các công ty niêm yết................................................................................ 43 2.3 Các lý thuyết vận dụng để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán ................................................................................................................... 47 2.3.1 Lý thuyết đại diện (Agency Theory) ............................................................. 48 2.3.2 Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder theory) ......................................... 50 2.3.3 Lý thuyết tín hiệu (Signaling Theory) ........................................................... 50 2.3.4 Lý thuyết tín nhiệm (Lending Credibility Theory) ....................................... 52 2.2.5 Báo cáo tài chính và các chỉ số tài chính trong mối liên hệ với ý kiến của kiểm toán viên ........................................................................................................ 53 Kết luận chương 2........................................................................................................ 56 CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 57 3.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 57 3.2 Phân tích định tính............................................................................................. 59 3.2.1 Mục tiêu phỏng vấn sâu ................................................................................. 59 3.2.2 Đối tượng phỏng vấn sâu ............................................................................... 59 3.2.3 Kết quả phỏng vấn sâu .................................................................................. 59 3.3 Xây dựng giả thuyết khoa học .......................................................................... 62 3.3.1 Nhóm các nhân tố tài chính ........................................................................... 62 3.3.2 Nhóm các nhân tố phi tài chính ..................................................................... 66 3.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 71 3.4.1 Xây dựng phương trình hồi quy .................................................................... 71 3.4.2 Thang đo biến độc lập và phụ thuộc .............................................................. 72 3.4.3 Quy trình, phương pháp và quy mô lấy mẫu ................................................. 74 3.4.4 Xử lý mẫu ...................................................................................................... 77 Kết luận chương 3........................................................................................................ 81 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 82
  7. v 4.1 Thực trạng về thị trường chứng khoán, tình hình kiểm toán của các công ty niêm yết tại Việt Nam .............................................................................................. 82 4.2 Thực trạng về thống kê mô tả mẫu nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán trong luận án ........................................................................ 85 4.2.1 Thống kê mô tả ý kiến kiểm toán .................................................................. 85 4.2.2 Thống kê giá trị nhỏ nhất - lớn nhất - trung bình và độ lệch chuẩn .............. 90 4.3 Các kết quả kiểm định ....................................................................................... 93 4.3.1 Ma trận tương quan ....................................................................................... 93 4.3.2 Kiểm định đa cộng tuyến ............................................................................... 93 4.3.3 Kiểm định phương sai thay đổi với các biến ảnh hưởng ............................... 94 4.3.4 Kết quả phân tích cho nhóm biến độc lập phi tài chính ................................ 95 4.3.5 Kết quả phân tích cho nhóm biến độc lập tài chính ...................................... 98 4.3.6 Kết quả phân tích cho nhóm biến độc lập chung (phi tài chính và tài chính trong cùng một mô hình) ...................................................................................... 100 4.3.7 Kết quả phân tích theo ngành dịch vụ ......................................................... 101 4.3.8 Kết quả phân tích theo ngành phi dịch vụ ................................................... 104 4.3.9 Kết quả phân tích theo ngành riêng biệt ...................................................... 105 Kết luận chương 4...................................................................................................... 109 CHƯƠNG 5 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................................ 110 5.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 110 5.1.1 Giả thuyết H1- Hệ số thanh toán ngắn hạn ................................................. 110 5.1.2 Giả thuyết H2 - Vòng quay hàng tồn kho ................................................... 110 5.1.3 Giả thuyết H3- Vòng quay tài sản cố định .................................................. 111 5.1.4 Giả thuyết H4- Tăng trưởng công ty ........................................................... 112 5.1.5 Giả thuyết H5- Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ (ROE) ...................................... 112 5.1.6 Giả thuyết H6- Chỉ số nợ ............................................................................. 113 5.1.7 Giả thuyết H7- Tỷ lệ thành viên không điều hành ...................................... 114 5.1.8 Giả thuyết H8- Độ trễ của báo cáo kiểm toán ............................................. 115 5.1.9 Giả thuyết H9- Ý kiến kiểm toán năm trước ............................................... 115 5.1.10 Giả thuyết H10- Chuyển đổi kiểm toán viên ............................................ 116
  8. vi 5.1.11 Giả thuyết H11- Quy mô công ty kiểm toán ............................................. 116 5.2 Bối cảnh hiện tại và đề xuất kiến nghị dựa vào kết quả nghiên cứu ........... 119 5.2.1 Bối cảnh trên thế giới và tại Việt Nam ........................................................ 119 5.2.2 Khuyến nghị với kiểm toán viên ................................................................. 121 5.2.3 Khuyến nghị với các bên liên quan khác..................................................... 124 5.3 Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai ..... 127 Kết luận chương 5...................................................................................................... 129 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 130 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA NCS............................. 131 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 132 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 143
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Stt Viết tắt Viết đầy đủ Tiếng Việt 1 BBC Công ty Cổ phần Bibica 2 BBT Công ty CP Bông Bạch Tuyết 3 BBT Công ty Cổ phần Bông Bạch Tuyết 4 BCKiT Báo cáo kiểm toán 5 BCTC Báo cáo tài chính 4 BĐS Bất động sản 6 CNTT Công nghệ thông tin 7 DVD Công ty Cổ phần Dược Viễn Đông 8 HĐQT Hội đồng quản trị 9 HOSE Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh 10 KTV Kiểm toán viên 11 NCS Nghiên cứu sinh 12 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 13 TSCĐ Tài sản cố định 14 TTCK Thị trường chứng khoán Stt Viết tắt Viết đầy đủ Tiếng Anh Nghĩa bằng Tiếng Việt 1 Big 4 Big 4 4 công ty kiểm toán lớn 2 CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành 3 GAAP Generally Accepted Accounting Nguyên tắc kế toán được chấp Principles nhận chung 4 ISA International Standard on Auditing Chuẩn mực kiểm toán quốc tế 5 Non Big 4 Non Big 4 Các công ty không phải thuộc 04 công ty kiểm toán lớn 6 ROE Return On Equity Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ
  10. viii 7 VSA Vietnamese Standards on Auditing Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp các công trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán .......................................................................................................................30 Bảng 3.1. Cách đo lường các biến nghiên cứu ..............................................................73 Bảng 3.2. Số lượng mẫu sử dụng trong nghiên cứu ......................................................75 Bảng 4.1. Mô tả loại ý kiến kiểm toán chung cả hai sàn năm 2010 - 2019 ..................85 Bảng 4.2. Mô tả loại ý kiến kiểm toán theo Sàn giao dịch ............................................87 Bảng 4.3. Mô tả biến trong mô hình nghiên cứu ...........................................................91 Bảng 4.4. Nhân tử phóng đại phương sai ......................................................................94 Bảng 4.5. Kết quả chạy mô hình với nhóm biến độc lập phi tài chính .........................97 Bảng 4.6. Kết quả đánh giá khả năng dự báo của mô hình các biến độc lập phi tài chính ..98 Bảng 4.7. Kết quả chạy mô hình với nhóm biến độc lập tài chính ...............................99 Bảng 4.8. Kết quả đánh giá khả năng dự báo của mô hình các biến độc lập tài chính ......100 Bảng 4.9. Kết quả chạy mô hình với nhóm biến độc lập tài chính .............................100 Bảng 4.10. Kết quả đánh giá khả năng dự báo của mô hình chung ............................101 Bảng 4.11. Kết quả phân tích cho ngành dịch vụ ........................................................103 Bảng 4.12. Kết quả phân tích cho ngành phi dịch vụ ..................................................104 Bảng 4.13. Kết quả phân tích cho ngành riêng biệt ....................................................107 Bảng 5.1. Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết .........................................................117
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Biểu đồ mô tả Ý kiến kiểm toán năm 2010 - 2019........................................86 Hình 4.2. Biểu đồ mô tả Ý kiến kiểm toán toàn phần năm 2010 - 2019 .......................87 Hình 4.3. Biểu đồ mô tả Ý kiến kiểm toán năm 2010 - 2019........................................90
  12. x DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Khung nghiên cứu của luận án .......................................................................6 Sơ đồ 2.1. Các hướng nghiên cứu chính về các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán trên thế giới ............................................................................................................12 Sơ đồ 2.3. Các loại ý kiến kiểm toán .............................................................................46 Sơ đồ 2.4. Khung lý thuyết nền tảng của luận án ..........................................................53 Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................57 Sơ đồ 3.2. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán .............71
  13. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Thị trường chứng khoán (TTCK) là một phần rất quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia. Một trong các dấu hiệu để nhận biết một nền kinh tế và TTCK có phát triển tốt hay không đó là các công ty niêm yết trên TTCK hoạt động hiệu quả và tạo ra nhiều lợi nhuận. Để đánh giá được hiệu quả hoạt động cũng như tình hình tài chính của các công ty niêm yết thì các bên sử dụng báo cáo tài chính (BCTC). Đây là một kênh thông tin công khai giúp cho các bên đánh giá được tình hình tài chính của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán. Các bên khi đánh giá BCTC đặc biệt quan tâm đến ý kiến kiểm toán. Ý kiến của kiểm toán viên (KTV) về BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK có ý nghĩa quan trọng đối với thị trường vốn, các cổ đông và nhà đầu tư. Ý kiến kiểm toán được hình thành từ quá trình kiểm toán tại đơn vị và chịu sự ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau. Các nhân tố có thể đến từ chính công ty hay đến từ các công ty kiểm toán, từ các bằng chứng liên quan và cũng có thể đến từ TTCK, kinh tế, từ chính sách vĩ mô và các thông tin khác. Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán đem lại ý nghĩa thực tiễn không chỉ cho các KTV mà còn hữu ích cho nhiều đối tượng khác. Tại Việt Nam, dựa trên báo cáo kiểm toán (BCKiT) năm 2019 được công bố của 50 công ty lớn niêm yết tại Việt Nam thì có 42 công ty được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán trong nhóm Big 4, chỉ có 8 công ty được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán trong nước. Điều này có thể thấy mức độ tin tưởng vào các công ty kiểm toán Big 4. Tuy nhiên ý kiến kiểm toán chưa phù hợp vẫn xảy ra nhiều ở các công ty được kiểm toán bao gồm cả công ty kiểm toán Big 4 và các công ty không nằm trong nhóm Big 4 như: BBC năm 2002 được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C), BBT năm 2005 Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) và năm 2006, 2007 được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học (AISC), hay Công ty Dược Viễn Đông (DVD) năm 2011 được kiểm toán bởi Công ty Ernst & Young (một trong các công ty kiểm toán thuộc Big 4). Và gần đây là Công ty Gỗ Trường Thành năm 2015 được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán DFK Việt Nam. Vụ việc của DVD được kiểm toán bởi Big 4 nhưng vẫn xảy ra gian lận này
  14. 2 khiến cho chất lượng kiểm toán của Big 4 bị nghi ngờ và dẫn đến câu hỏi các nhân tố nào là ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán của KTV tại Việt Nam. Trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Nguyệt Thu (2009) về ý kiến của KTV trên BCKiT ở Việt Nam có đưa ra thống kê thực trạng trên 90% ý kiến kiểm toán về BCTC của các công ty cổ phần niêm yết ở Việt Nam phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay thuộc loại ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần. Trong nghiên cứu này, luận án cũng thực hiện thống kê loại ý kiến kiểm toán trong 1.880 quan sát từ 2010 đến 2019 cũng cho kết quả tỷ lệ ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần chiếm một tỷ lệ rất cao từ 88% - 97%. Thực trạng này cũng dẫn đến một câu hỏi vậy điều gì làm cho xác suất một công ty nhận được ý kiến chấp nhận toàn phần cao hơn ý kiến không phải loại chấp nhận toàn phần. NCS đã thực hiện tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán trước đây và nhận thấy có một số lượng rất lớn các nghiên cứu đến từ các nước phát triển như: Keasey và cộng sự (1988) tại Vương quốc Anh, Laitinen, E. K và Laitinen, T. (1998) ở Phần Lan, Spathis (2003) tại Hy Lạp, Ireland (2006) tại Vương quốc Anh, Caraman và Spathis (2006) tại Hy Lạp. Zureigat (2014) tại Ả Rập, Yasar và cộng sự (2015) và Ozcan (2016) tại Thổ Nhĩ Kỳ, Zarei H và cộng sự (2020) tại Iran. Tuy nhiên kết quả các nghiên cứu trên thế giới là không đồng nhất. Tại Việt Nam, theo tìm hiểu của NCS, phần lớn các nghiên cứu tập trung ở khía cạnh tổ chức, xây dựng, vận dụng chuẩn mực hoặc chất lượng kiểm toán… có rất ít nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới việc hình thành ý kiến của kiểm toán độc lập về BCTC được kiểm toán. Một số rất ít nghiên cứu về chủ đề này thì còn hạn chế ở loại ý kiến kiểm toán nghiên cứu, hạn chế các biến nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, cũng như thời gian nghiên cứu. Từ các lý do trên, NCS nhận thấy nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến của kiểm toán độc lập về báo cáo tài chính của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” có ý nghĩa thiết thực cả về lí luận và thực tiễn. 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Luận án xác định mục tiêu nghiên cứu tổng quát được hình thành là khám phá các nhân tố ảnh hưởng cũng như các tác động của các nhân tố này đến xác suất nhận ý
  15. 3 kiến kiểm toán về BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam từ góc nhìn của KTV. Trên cơ sở đó, luận án đưa ra các khuyến nghị nhằm mục đích chính là hỗ trợ cho công việc của KTV đồng thời khuyến nghị bổ sung cho các đối tượng quan tâm đến ý kiến kiểm toán nhằm mục đích nâng cao chất lượng ý kiến kiểm toán cũng như tăng cường tính minh bạch của việc công bố thông tin của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu nghiên cứu tổng quát, mục tiêu cụ thể bao gồm: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán của KTV độc lập về BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. - Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý kiến kiểm toán của KTV độc lập về BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu trên các câu hỏi nghiên cứu được đưa ra: Câu hỏi 1: Các nhân tố tài chính (hệ số thanh toán ngắn hạn, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay tài sản cố định, chỉ số nợ, ROE, tăng trưởng doanh thu) có mối quan hệ và mức độ ảnh hưởng như thế nào với ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần và ý kiến không phải chấp nhận toàn phần về BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Câu hỏi 2: Các nhân tố phi tài chính (ý kiến kiểm toán năm trước, chuyển đổi KTV, quy mô công ty kiểm toán, tỷ lệ thành viên không điều hành, độ trễ của BCKiT) có mối quan hệ và mức độ ảnh hưởng như thế nào với ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần và ý kiến không phải chấp nhận toàn phần về BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán về BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
  16. 4 (i) Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố tài chính và phi tài chính ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán về BCTC của các công ty niêm yết trên góc nhìn của KTV. (ii) Về mặt không gian: Nghiên cứu này lựa chọn các Công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam. Nghiên cứu lựa chọn số lượng mẫu là 188 công ty niêm yết tại HNX và HOSE. Lý do lựa chọn hai sàn này bởi vì đây là hai sàn uy tín và có các quy định cũng như chế tài để kiểm soát chặt chẽ các công ty niêm yết. Nghiên cứu không đề cập đến các doanh nghiệp là các ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng do các đơn vị này đặc thù và đồng thời phải theo quy định riêng của chính phủ, ngân hàng nhà nước về BCTC. (iii) Về mặt thời gian: Nghiên cứu thực hiện trên số liệu của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam được công bố trong giai đoạn 2010-2019. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu nêu ra ở phần mục tiêu nghiên cứu, toàn bộ luận án được thực hiện qua 6 bước cơ bản, cụ thể: Bước 1, khảo sát sơ bộ vấn đề nghiên cứu. Ở bước này, luận án đầu tiên tìm hiểu và xác định vấn đề cần nghiên cứu trong lĩnh vực kiểm toán. Do đó, luận án thực hiện tìm hiểu sơ bộ theo hai hướng: (1) Tìm hiểu các nghiên cứu trên thế giới và trong nước để tìm ra các chủ đề được nhiều giới học thuật quan tâm hay còn nhiều hạn chế, (2) Quan sát thực tế và trao đổi với các KTV để phát hiện các vấn đề còn tồn tại cũng như đang được các KTV quan tâm. Sau khi tổng hợp, phân tích và đánh giá các thông tin từ hai hướng này, NCS lựa chọn nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán làm đề tài Luận án của mình. Bước 2, tổng quan nghiên cứu. Sau khi xác định đề tài nghiên cứu sơ bộ, NCS thực hiện lựa chọn các bài báo có uy tín và xếp hạng cao có liên quan đến chủ đề. Tiến hành phân loại, đọc và tổng hợp các thông tin liên quan đến: (1) cách phân loại ý kiến kiểm toán, (2) các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán về BCTC của các công ty niêm yết, (3) các phương pháp nghiên cứu, (4) dữ liệu và cách lấy mẫu, (5) kết quả nghiên cứu và chiều ảnh hưởng. Từ việc tổng quan này NCS tìm ra khoảng trống nghiên cứu và các lý thuyết liên quan đến chủ đề nghiên cứu.
  17. 5 Bước 3, xây dựng giả thuyết liên quan. Từ tổng quan nghiên cứu và khung lý thuyết được trình bày, NCS tiến hành xây dựng giả thuyết nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán. Bước 4, phỏng vấn định tính. Sau khi tổng quan nghiên cứu, NCS tiến hành phỏng vấn sâu chuyên gia nhằm 02 mục đích: (1) xác định các biến phù hợp ở Việt Nam để đưa vào mô hình kiểm định, (2) xác định thang đo và độ tin cậy của thang đo với các biến này. Bước 5, phân tích định lượng. Sau khi phỏng vấn sâu chuyên gia, NCS thực hiện tổng hợp lại các biến phù hợp để đưa vào mô hình. NCS thực hiện lấy mẫu toàn diện và đa diện dựa trên mô hình cuối cùng ở bước 4. Mã hoá dữ liệu và chạy kiểm định trên Stata 15. Bước 6, thảo luận kết quả nghiên cứu. Từ kết quả tìm ra, NCS tiến hành thảo luận, phân tích kết quả dựa trên các nền tảng lý thuyết và tổng quan nghiên cứu của các công trình trước đây cũng như các giả thuyết đã được kỳ vọng. Tại bước cuối cùng này, căn cứ vào phần thảo luận kết quả, NCS tiến hành tổng hợp, phân tích với thực trạng hiện tại và đề xuất các khuyến nghị dựa trên quy luật ảnh hưởng của các biến tìm ra. Khảo sát sơ bộ vấn đề nghiên cứu Khung lý thuyết liên quan và tổng quan tài liệu khoảng trống nghiên cứu Xây dựng giả thuyết nghiên cứu Nghiên cứu định tính - phỏng vấn sâu chuyên gia để hoàn thiện sự phù hợp của mô hình. Nghiên cứu định lượng - Kiểm định mô hình sau hoàn thiện Thảo luận kết quả nghiên cứu và đưa ra kiến nghị
  18. 6 Sơ đồ 1.1. Khung nghiên cứu của luận án Nguồn: NCS xây dựng 1.5 Đóng góp của đề tài Một là, về mặt khoa học và lý luận Với việc thực hiện tổng quan nghiên cứu các công trình trong và ngoài nước, các cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán, luận án đã góp phần làm giàu thêm nguồn dữ liệu, nguồn tài nguyên cho lĩnh vực kiểm toán nói chung và chủ đề nghiên cứu về ý kiến kiểm toán nói riêng. Trên cơ sở vận dụng lý thuyết, luận án đã xây dựng mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán và đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam, bổ sung vào hoàn thiện chuỗi nghiên cứu khi mà các nghiên cứu trên thế giới phần lớn tập trung ở các nước phát triển, thì nghiên cứu ở các nước có nền kinh tế mới nổi sẽ góp phần cho chuỗi nghiên cứu đa dạng hơn. Hai là, nghiên cứu có ý nghĩa đóng góp về mặt thực tiễn. Các nghiên cứu trên thế giới chủ yếu ở các nước phát triển, việc phát triển một nghiên cứu ở Việt Nam sẽ đóng góp vào việc hoàn thiện chuỗi nghiên cứu về chủ đề các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán. Thêm vào đó các nghiên cứu ở Việt Nam về đề tài này vẫn chưa có một nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc doanh nghiệp nhận ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần hay ý kiến kiểm toán không phải dạng chấp nhận toàn phần (hướng thứ 3 được đề cập đến ở mục tổng quan nghiên cứu 2.1 dưới đây). Các nghiên cứu tiền nhiệm ở nhánh 1 và 2 thì còn hạn chế ở nhiều biến chưa được kiểm định. Nghiên cứu này sau khi thực hiện tổng quan nghiên cứu và phỏng vấn sâu chuyên gia (được trình bày chi tiết ở chương 3 - phương pháp nghiên cứu) sẽ tiến hành bổ sung thêm 7 biến chưa từng được kiểm định tại Việt Nam như độ trễ báo cáo kiểm toán, tỷ lệ thành viên không điều hành, chuyển đổi kiểm toán viên, tăng trưởng doanh thu,
  19. 7 ROE, vòng quay hàng tồn kho và vòng quay tài sản cố định. Nghiên cứu cũng mở rộng quy mô mẫu trên cả hai sàn giao dịch là Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX). Và cuối cùng, nghiên cứu cũng phát triển một khoảng thời gian dài hơn để kiểm định lại mức độ ảnh hưởng của các biến đã nghiên cứu tại Việt Nam (hệ số thanh toán ngắn hạn, chỉ số nợ, quy mô công ty kiểm toán và ý kiến kiểm toán năm trước). Với quá trình phỏng vấn sâu chuyên gia để tìm ra các biến có ảnh hưởng tại Việt Nam, thu thập thông tin của 1.880 quan sát trải dài từ năm 2010 đến 2019, sử dụng mô hình logit để kiểm định, luận án đã: (1) Tìm ra mối quan hệ giữa các nhân tố tài chính với ý kiến kiểm toán bao gồm: ROE, tăng trưởng doanh thu, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay tài sản cố định và chỉ số nợ. Trong đó vòng quay tài sản cố định có ý nghĩa thống kê ở mức 5%, các nhân tố còn lại có mức ý nghĩa 10%. (2) Tìm ra mối quan hệ giữa các nhân tố phi tài chính với ý kiến kiểm toán bao gồm: Chuyển đổi KTV, quy mô công ty kiểm toán, độ trễ BCKiT và ý kiến kiểm toán năm trước. Trong đó ý kiến kiểm toán năm trước có mức ý nghĩa là 1%, độ trễ BCKiT và chuyển đổi KTV có mức ý nghĩa 5% và quy mô công ty kiểm toán có mức ý nghĩa 10%. (3) Trong các nhân tố được khám phá thì ý kiến kiểm toán năm trước là nhân tố được xác định có ảnh hưởng mạnh nhất đến ý kiến kiểm toán. Các biến mới được phát hiện có ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán so với các công trình đã nghiên cứu trước đây tại Việt Nam là: Chuyển đổi KTV, tăng trưởng doanh thu, Vòng quay hàng tồn kho, Vòng quay tài sản cố định và Độ trễ BCKiT. Hướng nghiên cứu này được kỳ vọng sẽ bổ sung và làm đa dạng thêm chuỗi nghiên cứu trong chủ đề ý kiến kiểm toán cũng như có những đóng góp nhất định về mặt thực tiễn và khoa học cho các bên liên quan. 1.6 Kết cấu của luận án Luận án bao gồm 5 chương như sau: Chương 1- Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 1 giới thiệu tính cấp thiết của nghiên cứu từ đó đề xuất mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu. Cũng ở chương này, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và sơ lược về phương pháp trong nghiên cứu được đề cập.
  20. 8 Chương 2- Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán. Chương 2 trình bày hai nội dung chính: Một là các vấn đề cơ bản về ý kiến kiểm toán và BCTC, các lý thuyết vận dụng trong nghiên cứu, mối quan hệ giữa BCTC, các chỉ số tài chính với ý kiến kiểm toán. Hai là, NCS cũng trình bày về tổng quan nghiên cứu để từ đó xác định khoảng trống cần nghiên cứu trong luận án. Chương 3- Thiết kế mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu NCS thực hiện xây dựng giả thuyết nghiên cứu dựa trên việc tổng quan ở chương 2. Chương 3 cũng trình bày phương pháp định tính phỏng vấn sâu chuyên gia và phương pháp nghiên cứu định lượng về tác động của các nhân tố tài chính, phi tài chính đến ý kiến kiểm toán. NCS cũng trình bày cụ thể thang đo các biến, mẫu nghiên cứu và phương pháp xử lý dữ liệu. Chương 4- Kết quả nghiên cứu Chương 4 trình bày thực trạng Thị trường Chứng khoán Việt Nam, tình hình kiểm toán các công ty niêm yết, thực trạng ý kiến kiểm toán của các công ty niêm yết tại Việt Nam cũng như toàn bộ kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán về BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. Chương 5- Thảo luận kết quả nghiên cứu NCS tiến hành thảo luận và so sánh kết quả thu được với các nghiên cứu cùng lĩnh vực trước đây đồng thời cũng đưa ra các nhận định chủ quan và dự báo nguyên nhân dẫn đến kết quả nghiên cứu. Trên cơ sở này, NCS đề xuất một số kiến nghị nhằm mục đích hỗ trợ cho công việc của KTV cũng như các bên liên quan sử dụng ý kiến trên BCKiT.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2