1
LI M ĐẦU
1. S cn thiết ca đề tài nghiên cu
Trước s phát trin ngày càng nhanh ca công ngh thông tin, các ngân hàng
thương mi Vit Nam không ch hoàn thin nhng dch v truyn thng còn m
rng phát trin các dch v s dng công ngh thông tin. Dch v ngân hàng đin
t ra đời mt trong nhng du mc quan trng đánh du s chuyn mình ca h
thng ngân hàng Vit Nam. Phát trin dch v ngân hàng trên cơ s vn dng công
ngh thông tin là mt trong nhng gii pháp quan trng để các ngân hàng thương mi
Vit Nam nâng cao năng lc cnh tranh ca mình trước s hi nhp quc tế.
Mobile banking vic thc hin các giao dch ca khách hàng vi ngân hàng
bng đin thoi di động hoc mt thiết b k thut s h tr nhân kết ni vi
internet (Barnes Cobitt, 2003; Scomavacca Barnes, 2004). Ngày nay, các thiết
b này được trang b internet ngày mt gia tăng (Laukkanen Lauronen, 2005).
Nghiên cu ca Như Trang (2014) cho thy mobile banking s tr thành giao dch
ph biến quan trng khi hơn 20% dân s s dng smart phone. Cho đến
năm 2017, Vit Nam có 4,8 triu thuê bao internet băng thông rng, s người dùng
internet khong 31 triu người (chiếm 34% trên tng s người dân) (Lan Anh, 2017).
Theo hãng nghiên cu th trường IDC, Vit Nam là mt trong ba th trường đin thoi
thông minh tăng trưởng hàng đầu Đông Nam Á vi t l th bao di động s dng
smartphone đạt 40% trong năm 2015. D báo ti năm 2018, t l s dng smartphone
Vit Nam s tăng lên khong 70%, đến 2021 s thuê bao smartphone ca Vit Nam
s tăng gp 3 ln so vi năm 2015.
Mobile banking bao gm qun tài khon qua thiết b di động đã thay đổi
đáng k hot động kinh doanh ca ngân hàng thương mi. đang h tr các ngân
hàng trong vic gim chi phí tăng hiu qu cho khách hàng. Thiết b di động, đặc
bit là đin thoi thông minh và PDA (thiết b k thut s cm tay), là nhng phương
pháp ha hn nht để tiếp cn khách hàng, do kh năng cung cp dch v mi lúc,
mi nơi, t l thâm nhp cao tim năng phát trin (Meyer, 2007; Ondiege, 2010).
Điu này s m ra nhiu kênh cho các t chc tài chính quan tâm đến vic cung cp
các dch v giá tr gia tăng.
Mobile banking tuy mi xut hin Vit Nam nhưng nhu cu s dng ca
người dân tăng lên khá nhanh. Nhiu ngân hàng đã trin khai ng dng mobile
banking vi nhiu dch v đa dng vi các nhu cu như qun lý tài khon, chuyn
khon, thanh toán dch v, thanh toán hóa đơn; hoc mt s nhu cu đặc bit hơn
như gi tiết kim trc tuyến, giao dch chng khoán, giao dch tài chính trong nước,
đặt vé máy bay trc tuyến,…
Nhng nghiên cu v mobile banking đã thu hút đưc s quan tâm đặc bit ca
các nhà nghiên cu trong và ngoài nước. Các nghiên cu đã ch ra khá nhiu các nhân
t khác nhau nh hưởng đến ý định s dng cũng như hành vi s dng mobile
2
banking. Nhn thc v ri ro, nhn thc v chi phí giao dch, s d dàng s dng,
nhn thc v độ tin cynhng nhân t nh hưởng đáng k đến ý định s dng dch
v mobile banking được ch ra trong nhiu nghiên cu trước đây (Luarn Lin,
2005; Amin và cng s, 2008; Yang, 2009; Cruz, 2010; Yu, 2012). Tuy nhiên, li
nhng nghiên cu khác đưa ra nhng nhân t khác tác động đến ý định s dng
mobile banking như nhn thc v li thế dch v (Brown và cng s, 2003); kh năng
tương thích, nim tin ca khách hàng (Lee cng s, 2003); chun mc hi
(Riquelme Rios, 2010); nhân khu hc (Laukkanen Pasanen, 2008; Yu, 2012).
Bên cnh đó, nhng nghiên cu cho thy nhn thc v ri ro, chi phí, d s dng
(Suoranta cng s, 2005; Koening-Lewis cng s, 2010); nhn thc v s tin
cy (Alam, 2014) không nh hưởng đến ý định s dng mobile banking. Các nghiên
cu cho thy trong bi cnh khác nhau thì các nhân t nh hưởng cũng có s khác
nhau; mt khác, biến nhân khu ch yếu được xem xét biến kim soát ch chưa
được coi như là mt biến điu tiết tng nhân t đến ý định s dng mobile .
TAM nhng mt trong nhng lý thuyết v hình chp nhn v vic
chp nhn hình công ngh ch yếu được nghiên cu trên thuyết nn tng như
TAM, TPB, IDT. Các lý thuyết này đã được Venkatesh và cng s (2013) ch ra mt
s hn chế như chưa xem xét đến yếu t nh hưởng xã hi, mi lý thuyết xem xét yếu
t nn tng là khác nhau.
Nghiên cu này kế tha và phát trin lý thuyết chp nhn và s dng công ngh
(UTAUT) vi tui tác và gii tính như là nhng tác động điu tiết đến ý định s dng
mobile banking ca khách hàng nhân Vit Nam. Vic s dng thuyết y để
nghiên cu nh hưởng ca các nhân t đến vic chp nhn s dng mobile
banking đã được nghiên cu các nước khác, tuy nhiên bi cnh các quc gia khác
nhau, mc độ phát trin kinh tế khác nhau, văn hóa khác nhau đã cho thy kết qu
nghiên cu là khác nhau, do vy kết qu nghiên cu trước đây có th không phù hp
vi bi cnh Vit Nam.
Trên cơ s đó, nghiên cu các nhân t nh hưng đến vic chp nhn s
dng mobile banking các ngân hàng thương mi Vit Nam có ý nghĩa rt quan
trng. Các phát hin t nghiên cu này có th giúp ngân hàng có nhng gii pháp phù
hp vi phân khúc khách hàng c th. Xut phát t nhng do trên, tác gi s s
dng mô hình lý thuyết chp nhn s dng công ngh UTAUT điu chnh, b
sung cho phù hp vi hoàn cnh Vit Nam để tr li các câu hi nghiên cu là nhng
nhân t nào nh hưởng đến ý định s dng mobile banking, hành vi s dng mobile
banking ti Vit Nam, mc độ nh hưởng ca tng nhân t như thế nào, s khác
bit v tui gii tính đối vi nhng nhân t đó đến ý định s dng hay không
trong lun án vi đề tài: Các nhân t nh hưởng đến khách hàng nhân trong
vic chp nhn dch v mobile banking ti Vit Nam: nghiên cu t mô hình
thuyết chp nhn và s dng công ngh (UTAUT)
3
2. Mc tiêu nghiên cu
c định các nhân t nh hưởng đến khách hàng cá nhân trong vic chp nhn
s dng mobile banking t đó đưa ra nhng gi ý cho ngân hàng thương mi điu
chnh đ thu hút kch hàng cá nhân s dng dch v mobile banking ti Vit Nam
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
- Đối tượng nghiên cu ca lun án: các nhân t nh hưởng đến vic chp nhn
và s dng mobile banking
- Phm vi nghiên cu: các nhân t nh hưởng đến ý định s dng và hành vi s
dng mobile banking ti các ngân hàng thương mi Vit Nam, c th:
+ Nghiên cu mobile banking theo hình thc Mobile Application (ng dng
mobile banking được cài đặt trên đin thoi di động)
+ Đối tượng kho sát: người chưa s dng đang s dng ng dng mobile
banking đại din cho ba khu vc Bc, Trung, Nam
4. Câu hi nghiên cu
- Nhng nhân t nào tác động đến ý định s dng mobile banking đối vi
khách hàng cá nhân?
- Mc độ nh hưởng ca tng nhân t đến ý định s dng mobile banking đối
vi khách hàng cá nhân là như thế nào?
- Các nhân t nh hưởng đến ý định s dng mobile banking. s khác bit
bi tui và gii tính hay không?
- Hành vi s dng mobile banking được gii thích bi bao nhiêu phn trăm (%)
t ý định s dng?
5. Phương pháp nghiên cu
S dng kết hp phương pháp nghiên cu định tính phương pháp nghiên
cu định lượng.
-Phương pháp nghiên cu định tính: được thc hin trong giai đon phát trin
bng hi và giai đoan tho lun kết qu nghiên cu.
- Phương pháp nghiên cu định lượng: được thc hin khi tiến hành điu tra sơ
b, đánh giá độ tin cy thang đo, điu tra chính thc, phân tích kim định mi quan
h gia các biến trong mô hình
6. Quy trình nghiên cu
Nhm đạt được mc tiêu nghiên cu tr li được các câu hi nghiên cu,
quy trình nghiên cu ca lun án được thc hin qua các bước sau:
Bước 1: Tng quan nghiên cu
Sau khi xác định được mc tiêu nghiên cu, tác gi tiến hành nghiên cu tng
quan nghiên cu để tìm ra khong trng nghiên cu. T đó xây dng khung lý thuyết.
Bước 2: Nghiên cu định tính (phng vn sâu)
Sau khi đã xác định được khung lý thuyết, tiến hành phng vn sâu chuyên gia
và khách hàng cá nhân để xác định và phát trin mô hình nghiên cu.
4
Bước 3: Nghiên cu định lượng sơ b
Sau khi đã đề xut được mô hình nghiên cu thì tác gi thiết kế sơ b bng hi,
thang đo. Sau đó tiến hành hiu chnh bng hi bng cách kho sát th 50 người. Th
nghim bng hi, tho lun câu hi, sa li chính t để xác định bng hi phù hp
cho nghiên cu.
Bước 4: Nghiên cu định lượng chính thc
Tiến hành thu thp d liu và phân tích d liu
Bước 5: Tho lun kết qu nghiên cu và đề xut gii pháp
Kim định mô hình nghiên cu đề xut, tho lun kết quđề xut gii pháp
7. Đóng góp ca lun án
7.1 V mt lý lun, hc thut
Vic kết hp gia các yếu t trong mô hình lý thuyết hp nht chp nhn và s
dng công ngh ca Venkatest và cng s (2012) (UTAUT2) và phát trin thêm nhân
t nim tin nhân t nhn thc bo mt trong lĩnh vc mobile banking hu như
chưa được xem xét trong các nghiên cu trước đây. Bên cnh đó, trong các nghiên
cu trước đây v lĩnh vc này các tác gi chưa xem xét mi liên quan gia yếu t
văn hóa vi các nhân t trong hình UTAUT2. Đây nghiên cu đầu tiên Vit
Nam trong vic chp nhn s dng mobile banking vn dng UTAUT2 kết hp
vi nhân t nim tin nhn thc bo mt. Nghiên cu đã đặt n nhân t mi (li
ích k vng) trên cơ s kết hp hai nhân t ca hình gc (hiu qu mong đợi
giá tr chi phí). Nghiên cu cũng ch ra mi liên quan gia yếu t văn hóa vi các
nhân t li ích k vng, n lc k vng và động lc hedonic.
7.2 Nhng phát hin, đề xut mi rút ra được t kết qu nghiên cu, kho
sát ca lun án
Mt là, nghiên cu đã ch ra nhn thc bo mt nh hưởng rt ln đến vic
chp nhn s dng mobile banking Vit Nam. Sau đó động lc hedonic, nh
hưởng hi, nim tin, li ích k vng. Điu kin thun li không nh hưởng đến
người s dng mobile banking Vit Nam
Hai là, có s khác bit v tui và gii tính đối vi tng nhân t nh hưởng
Ba là, đưa ra mt s gi ý gii phát tăng cường lượng khách hàng s dng
mobile banking
8. Cu trúc ca lun án
Ngoài phn li m đầu, kết lun, danh mc tài liu tham kho, ni dung lun án
được kết cu thành 5 chương:
Chương 1: Tng quan nghiên cu v mobile banking
Chương 2: Mô hình và gi thuyết nghiên cu
Chương 3: Phương pháp nghiên cu
Chương 4: Kết qu nghiên cu
Chương 5: Tho lun kết qu nghiên cu và gi ý gii pháp
5
CHƯƠNG 1: TNG QUAN NGHIÊN CU V MOBILE BANKING
1.1 Tng quan chung v dch v mobile banking
1.1.1 Ngân hàng đin t
Ngân hàng đin t (e-banking) hay còn được gi ngân hàng trên internet
(internet banking) được hiu vic ngân hàng s dng các mng đin t vin
thông để cung cp các dch v ngân hàng cho khách hàng (AdudavàKingoo, 2012).
1.1.2 Khái nim dch v mobile banking
Trong nghiên cu này, mobile banking được s dng trong bài theo khái nim
ca Shaikh Karjaluoto (2015): Mobile banking mt sn phm hoc dch v
được cung cp bi ngân hàng để thc hin các giao dch tài chính và phi tài chính
thông qua thiết b di động, c thđin thoi di động hoc máy tính bng.
Trong nghiên cu y, dch v mobile banking và mobile payment được coi là
hai dch v khác nhau. Mobile payment cũng là mt dch v thanh toán qua đin thoi
di động nhưng ngân hàng không trc tiếp tham gia vào dch vy thì coi như không
phi dch v mobile banking ca ngân hàng.
1.1.3 Các nn tng ca mobile banking
1.1.3.1 Giao thc ng dng vô tuyến-WAP (Wireless Application Protocol)
1.1.3.2 Tin nhn ngn-SMS (Short Message Service)
1.1.3.3 Mobile banking vi PDA (Personal Digital Assistant)
1.1.3.4 B công c SIM (SIM-Toolkit) và ng dng khách hàng độc lp
(Mobile Client Applications)
1.1.4 Li ích ca dch v mobile banking
* Đối vi ngân hàng
Li ích ca mobile banking dưới góc nhìn ca ngânng được th hin như sau:
(i) Tăng si lòng ca kch hàng đi vi ngânng (Tiwari cng s, 2006).
(ii) Tiết kim chi phí và tăng thu nhp
(iii) Ngân hàng ch động hơn trong vic đưa nhng thông tin ngân hàng đến
khách hàng.
(iv) Tăng cường kh năng cnh tranh trong ngành ngân hàng (Tiwari cng
s, 2006)
(v) Thích nghi vi yêu cu ca nm khách hàng mc tu (Tiwari và cng s, 2006).
(vi) Tăng khi lượng sn phm dch v cung cp cho khách hàng (Tiwari
cng s, 2006).
(vii) Gim chi phí phân phi (Tiwari và cng s, 2006).
(viii) Mobile banking mang li danh tiếng thương hiu cho ngân hàng nh hình
nh (Tiwari và cng s, 2006).
6
*Đối vi khách hàng:
(i) Khách hàng th chuyn khon, thanh toán các chi phí ca mình mi lúc,
mi nơi (Luarn Lin, 2004; Lee cng s, 2003; Laukkanen cng s, 2007;
Yu, 2012).
(ii) Thc hin giao dch nhanh chóng, thun tin (Luarn Lin, 2004; Lee
cng s, 2003; Laukkanen và cng s, 2007; Yu, 2012).
(iii) Được cung cp dch v an toàn (Luarn và Lin, 2004; Lee cng s, 2003;
Laukkanen và cng s, 2007; Yu, 2012).
1.2 Tng quan chung v các mô hình chp nhn và s dng công ngh
Các lý thuyết hành vi được s dng cho các nghiên cu hành vi chp nhn công
ngh ca khách hàng gm thuyết hành động hp lý (TRA), lý thuyết hành vi có kế
hoch (TPB), lý thuyết phân hành vi kế hoch (DTPB), hình chp nhn
công ngh (TAM TAM2), thuyết s đổi mi (IDT), mô hình s dng PC
(MPCU), thuyết nhn thc hi (SCT), thuyết chp nhn s dng công
ngh (UTAUT).
Trong phm vi lun án, tác gi h thng cácthuyết hành vi v chp nhn và
s dng công ngh. Để trên cơ s đó, tác gi làm nn tng xây dng khung thuyết
cho nghiên cu ca mình.
1.2.1 Lý thuyết hành động hp lý (TRA)
1.2.2 Lý thuyết hành vi có hoch định (TPB)
1.2.3 Lý thuyết phân tách hành vi có kế hoch (DTPB)
1.2.4 Lý thuyết chp nhn công ngh (TAM)
1.2.5 Lý thuyết ph biến s đổi mi (IDT)
1.2.6 Mô hình s dng PC (MPCU)
1.2.7 Lý thuyết nhn thc xã hi (SCT)
1.2.8 Lý thuyết hp nht chp nhn và s dng công ngh (UTAUT)
1.2.9 Lý thuyết la chn làm lý thuyết nn tng cho nghiên cu
Lun án s dng UTAUT2 làm lý thuyết nn tng nghiên cu là do:
(i) Bn thân UTAUT2 nhng đim vượt tri hơn so vi nhng thuyết khác.
thuyết này tích hp các yếu t thiết yếu ca các yếu t trong các hình
chp nhn và s dng công ngh trước đây; xem xét nh hưởng ca các nhân t
đến ý định s dng hành vi s dng s phân bit bi các yếu t ngoi vi
(gii tính, trình độ, tui, kinh nghim, s t nguyn) được đã được th
nghim chng minh tính vượt tri so vi các hình khác (Venkatest &
cng s, 2003; Park & cng s, 2007; Venkatest & Zang, 2010)
7
(ii) UTAUT2 kết hp không ch các mi quan h chính ca UTAUT, mà còn có các
mi quan h khác giúp tăng cường kh năng ng dng UTAUT cho người tiêu
dùng. Các nhà nghiên cu đã hình thành các hình và lý thuyết khác nhau v
lĩnh vc chp nhn s dng công ngh, tuy nhiên hu hết các hình
thuyết ban đầu được đề xut đều trong bi cnh t chc. Venkatesh cng s
(2012) đã nghiên cu mô hình UTAUT2 trong bi cnh khách hàng cá nhân.
thế, trong bi cnh nghiên cu các yếu t để hình thành ý định hành vi
nhân đối vi mobile banking, do vy được tác gi la chn làm thuyết nn
tng phù hp vi bi cnh nghiên cu ca mình.
(iii) Venkatesh cng s (2012) đã gii thích đưc ý dnh hành vi (74%) v s
dng công ngh so vi UTAUT ban đầu (56%), do vy trong nghiên cu này tác
gi s dng lý thuyết UTAUT2 là cơ s lý thuyết gc cho mô hình nghiên cu.
1.3 Tng quan chung các nhân t tác động đến mobile banking
Bng 1.3: Mt s nhân t nh hưởng đến ý định s dng mobile banking t các
nghiên cu trước
Nhân t Tác gi và kết qu
Thông tin Rogers (2003); Cruz và cng s (2010) (+)
Kh năng quan sát
được
Lee và cng s (2003); Laforet và Xyaoyan (2005); Meuter và
cng s (2005); Rogers (2003) (+)
Tính phc tp Wan cng s (2005) (+); Venkatesh Davis (2000) (+);
Pikkarainen và cng s (2004) (+);
Hernandez Mazzon (2006) (-); Lee cng s (2003) (-);
Mattila và cng s (2003) (-)
Li thế tương đối Brown và cng s (2003) (+);Suoranta (2003),Kim và cng s
(2009), Cruz cng s (2010), Püschel cng s (2010),
Al-Jabri và Sohail (2012) (+)
Nhn thc ri ro Wan cng s (2005) (-); Meuter cng s (2005) (-
);Brown và cng s (2003) (-);Laforet và Li (2005) (-);Lee và
cng s (2007) (-);
Pikkarainen cng s (2004) (-); Lee cng s (2007) (-)
Brown và cng s. (2003) (-)
Thiết b không phù hp Laukkanen và Lauronen (2005); Cruz và cng s (2009) (-)
Nhn thc v chi phí Luarn Lin (2005); Yang (2009); KPMG International
(2009); Cruz cng s (2010); Koenig-Lewis cng s
(2010); Yu (2012); Alam (2014) (-)
Nhn thc đáng tin cy Laforet Li (2005); Amin cng s (2008); Yang (2009);
KPMG International (2009); Koenig-Lewis cng s
(2010); Dasgupta và cng s (2011); Yu (2012) (+)
8
Nhân t Tác gi và kết qu
Kh năng đáp ng Alam (2014)(+)
Nhn thc v tính hu
dng
Laukkanen Lauronen (2005); Crabbe cng s. (2009);
Riquelme Rios (2010); Natarjan cng s (2010);
Koenig-Lewis và cng s (2010); Sripalawat cng s
(2011); Dasgupta cng s (2011); Mohammadi (2015);
Mortimer và cng s (2015); Yuan và cng s (2016)
nh hưởng xã hi Zhou cng s (2010); Yu (2012); Alam (2014); Mortimer
và cng s (2015) (+)
D dàng s dng Brown cng s (2003); Luarn Lin (2005); Amin
cng s (2008); Gu vàcng s (2009); Dasgupta cng s
(2011); Yu (2012); Mortimer và cng s (2015) (+)
Lòng tin nim tin
ban đầu
Lee và cng s (2007); Yang (2009); Kim cng s (2009);
Liu cng s (2009); Koenig-Lewis và cng s (2010),
Bankole và cng s (2011); Faria và cng s (2012); Oliveira
cng s (2014); Mahfuz cng s (2016); Baptista
Oliveira (2016); Afshan và Sharif (2016) (+)
An ninh Laforet và Li (2005), Yang (2009) (+)
Yếu t văn hóa Bankole cng s (2011); Sriwindono Yahya
(2012);Baptista và Oliveira (2015); Mahfuz và cng s (2016)
(+)
Động lc hedonic Baptista và Oliveira (2015)
Điu kin thun li Crabbe cng s (2009); Püschel cng s (2010); Faria
(2012), Mahfuz và cng s (2016) (+)
Giá tr chi phí Mahfuz và cng s (2016)
Hiu qu mong đợi Gu cng s (2009); Zhou cng s (2010); Faria (2012);
Alam (2014); Baptista và Oliveira (2016) (+)
N lc k vng Alam (2014); Bankole và cng s (2011) (+)
Lưu ý: (+) tác động tích cc; (-) tác động tiêu cc
Ngun: Tng hp nhiu tác gi
* Kết lun
(1) Nhân khu hc vi tư cách biến kim duyt các mi quan h đến ý định
s dung mobile chưa được nghiên cu ph biến.
(2) Có rt nhiu nhân t nh hưởng đến ý định s dng mobile banking, kết qu
nghiên cu không đồng nht trong tng bi cnh nghiên cu
(3) Yếu t văn hóa đã được đề cp trong các nghiên cu, tuy nhiên còn ít
nghiên cu đề cp đến;
(4) Mô hình lý thuyết UTAUT2 mi được s dng cho các nghiên cu gn đây.
Trong bi cnh Vit Nam, hu như chưa có nghiên cu nào vn dng UTAUT2.
9
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH VÀ GI THUYT NGHIÊN CU
2.1 Mi quan h gia các nhân t đến ý định s dng mobile banking
2.1.1 nh hưởng ca hiu qu k vng vi ý định s dng
Trong nghiên cu này, hiu qu k vng là s tin tưởng ca khách hàng v vic
s dng dch v mobile banking s giúp công vic ca h đạt hiu qu cao hơn
(Venkatesh và cng s, 2012).
H1: Hiu qu k vng nh hưởng tích cc đến ý định s dng mobile banking
2.1.2 nh hưởng ca n lc k vng vi ý định s dng
Trong nghiên cu này, n lc k vng được hiu là n lc mong đi liên quan đến
vic d dàng đăng nhp s dng dch v mobile banking (Venkatesh và cng s, 2012)
H2: N lc k vng nh hưởng tích cc đến ý định s dng mobile banking
2.1.3 nh hưởng ca nh hưởng xã hi vi ý định s dng
Trong nghiên cu này, nh hưởng hi đưc định nghĩa s tác động ca
người khác ti cm nhn ca nhân s tác động mnh ti vic h s s dng
mobile banking (Venkatesh và cng s, 2012)
H3: nh hưởng xã hi nh hưởng tích cc đến ý định s dng mobile banking
2.1.4 nh hưng ca điu kin thun li vi ý đnh s dng hành vi s dng
Trong nghiên cu này, được định nghĩa mc độ mt nhân tin rng
nhng ngun lc h để h tr vic s dng h thng dch v mobile banking
(Venkatesh và cng s, 2012)
H4.1: Điu kin thun li nh hưởng tích cc đến ý đnh s dng mobile banking
H4.2: Điu kin thun li nh hưởng tích cc đến hành vi s dng mobile banking
2.1.5 nh hưởng ca động lc hedonic vi ý đinh s dng
Trong nghiên cu này, đng lc hedonic đưc định nghĩa là nim vui đối vi
vic s dng mobile banking nhn thy được tính hu ích hay hiu qu nào đó
th d đoán được (Venkatesh và cng s, 2012)
H5: Động lc Hedonic nh hưởng tích cc đến ý định s dng mobile banking
2.1.6 nh hưởng ca giá tr chi phí đến ý định s dng
Trong nghiên cu này, giá tr chi phí được hiu s cân bng nhn thc ca
người tiêu dùng gia li ích ca ng dng mobile banking mang li và chi phí tin t
để s dng chúng (Venkatesh và cng s, 2012)
H6: Giá tr chi phí nh hưởng tích cc đến ý định s dng mobile banking
2.1.7 nh hưởng ca nim tin đến ý định s dng
Trong nghiên cu này, nim tin được hiu s tin tưng ca khách hàng vào
các giao dch vi ngân hàng thông qua mobile banking (Ahamad và cng s, 2016).
10
H7: Nim tin nh hưởng tích cc đối vi ý định s dng mobile banking
2.1.8 nh hưởng ca nhn thc bo mt đến nim tin và ý định s dng
Trong nghiên cu này, nhn thc bo mt được hiu mc độ tin tưởng rng
mt t chc s x tt c các giao dch mt cách an toàn, bo mt thông tin
nhân (Roca và cng s, 2012).
H8.1: Nhn thc bo mt nh hưởng tích cc ti nim tin v mobile banking
H8.2: Nhn thc bo mt nh hưởng tích cc ti ý đnh s dng mobile banking
2.2 Các khía cnh văn hóa
2.2.1 Ch nghĩa cá nhân
Trong nghiên cu này, ch nghĩa nhân được hiu mc độ nhn
nhn mnh nhu cu ca riêng mình thành nhu cu ca tp th thích hành động
cá nhân hơn là thành viên ca mt nhóm (Srite, 2006)
H9.1: Nhng người theo ch nghĩa nhân s cm nhn tích cc v hiu qu
k vng khi s dng mobile banking
H9.2: Nhng người theo ch nghĩa nhân s cm nhn tích cc v n lc k
vng khi s dng mobile banking
H9.3: Nhng người theo ch nghĩa nhân s cm nhn tích cc v động lc
hedonic khi s dng mobile banking
H9.4: Nhng người theo ch nghĩa cá nhân s cm nhn tích cc v giá tr chi
phí khi s dng mobile banking
2.2.2 Tránh s không chc chn
Tránh s không chc chn: là mc độ con người ca mt nn văn hóa cm thy
không thoi mái vi s không chc chn, mơ h (Hofstede và cng s, 1980).
H10.1: Tránh s không chc chn liên quan tích cc đến cm nhn v hiu
qu k vng khi s dng mobile banking
H10.2: Tránh s không chc chn có liên quan tích cc đến cm nhn v nim
tin khi s dng mobile banking
H10.3: Tránh s không chc chn liên quan tích cc đến cm nhn v giá
tr chi phí khi s dng mobile banking
2.2.3 S nam tính
S nam nh mc độ được đánh giá như s chú trng các mc tiêu
công vic, s quyết đoán, hiu qu, thành công trái ngược vi mt nn văn hóa vi
nhng phm cht nh nhàng hơn (Hofstede và cng s, 1998).
H11.1: S nam tính liên quan tích cc đến cm nhn v hiu qu k vng
khi s dng mobile banking
H11.2: S nam tính liên quan tích cc vi n lc k vng ca mobile
bangking
H11.3: S nam tính liên quan tích cc vi động lc hedonic ca mobile
bangking