Luận văn:Giải pháp nâng cao mức sống dân cư ở thành phố Đà Nẵng
lượt xem 19
download
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn:giải pháp nâng cao mức sống dân cư ở thành phố đà nẵng', luận văn - báo cáo, tài chính - kế toán - ngân hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn:Giải pháp nâng cao mức sống dân cư ở thành phố Đà Nẵng
- 1 B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG DƯƠNG TH HOÀNG TRÂN GI I PHÁP NÂNG CAO M C S NG DÂN CƯ THÀNH PH ĐÀ N NG Chuyên ngành: Kinh t phát tri n Mã s : 60.31.05 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ KINH T Đà N ng -Năm 2011
- 2 Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: TS. TR N PHƯ C TR Ph n bi n 1: ................................................................................ Ph n bi n 2: ................................................................................ Lu n văn s ñư c b o v t i H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p th c sĩ Kinh t phát tri n t i Đ i h c Đà N ng vào ngày…tháng…năm....... Có th tìm hi u lu n văn t i: - Trung tâm Thông tin – H c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n Trư ng Đ i h c Kinh t , Đ i h c Đà N ng
- 3 M Đ U 1. TÍNH C P THI T C A Đ TÀI Cùng v i quá trình phát tri n kinh t c a c nư c, thành ph Đà N ng trong nh ng năm qua kinh t phát tri n nhanh chóng, t c ñ tăng trư ng kinh t bình quân hàng năm trong th i kỳ 2004 – 2010 ñ t 11,1% ñã giúp Đà N ng có nh ng thay ñ i ñáng k v m t xã h i, ñ i s ng dân cư ñã chuy n bi n và phát tri n tích c c. Nhi u phong trào xoá ñói gi m nghèo, chính sách an dân trong m c tiêu ph n ñ u c a thành ph , chương trình “năm không”, xoá ñói gi m h nghèo, gi i quy t vi c làm cho ngư i lao ñ ng, nâng cao ch t lư ng các ho t ñ ng, y t , văn hoá,... c a U ban nhân dân thành ph Đà N ng ñang t ng bư c tr thành hi n th c. Tuy nhiên, n u so sánh v i các thành ph khác trong c nư c thì m c s ng dân cư c a thành ph Đà N ng v n còn th p và chênh l ch giàu nghèo gi a các t ng l p dân cư cũng di n ra khá ph c t p. Vì v y, nghiên c u th c tr ng m c s ng dân cư và tìm ra gi i pháp ñ nâng cao m c s ng dân cư thành ph Đà N ng là v n ñ c p bách ñư c ñ t ra. V i ý nghĩa ñó, tôi ch n ñ tài “ Gi i pháp nâng cao m c s ng dân cư thành ph Đà N ng” ñ nghiên c u v i mong mu n tìm ra nh ng gi i pháp góp ph n phát tri n kinh t - xã h i c a thành ph Đà N ng nói riêng và c i thi n ñ i s ng dân cư thành ph Đà N ng nói chung. 2. T NG QUAN V CÁC NGHIÊN C U CÓ LIÊN QUAN 3. M C TIÊU NGHIÊN C U - H th ng hoá nh ng v n ñ lý lu n v m c s ng c a các h gia ñình dân cư. - Phân tích tình hình bi n ñ ng v thu nh p, chi tiêu, ñi u ki n s ng c a dân cư thành ph Đà N ng th i kỳ 2004 – 2010. - Lu n văn ñ xu t các gi i pháp nh m nâng cao m c s ng dân cư thành ph Đà N ng. 4. Đ I TƯ NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U 4.1. Đ i tư ng nghiên c u 4.2. Ph m vi nghiên c u
- 4 5. NGU N S LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 5.1. Ngu n s li u c a lu n văn Lu n văn này s d ng s li u c a các cu c ñi u tra m c s ng dân cư thành ph Đà N ng do C c th ng kê Đà N ng th c hi n vào các năm 2004, 2006, 2008, 2010. Các cu c kh o sát v i quy mô m u 570 h gia ñình, trong ñó 570 h ñi u tra thu nh p và 114 h ñi u tra chi tiêu trên ñ a bàn thành ph Đà N ng. 5.2. Phương pháp nghiên c u 6. Ý NGHĨA KHOA H C VÀ TH C TI N C A Đ TÀI - H th ng hoá nh ng v n ñ lý lu n cơ b n v m c s ng, góp ph n làm rõ b n ch t m c s ng dân cư và h th ng hoá ch tiêu ño lư ng m c s ng dân cư. - Phân tích th c tr ng m c s ng dân cư thành ph Đà N ng th i kỳ 2004 – 2010 trên các m t thu nh p, chi tiêu, tích lu tài s n, ñi u ki n s ng,...c a các h gia ñình. - Đ xu t h th ng gi i pháp nh m góp ph n nâng cao m c s ng dân cư thành ph Đà N ng. 7. K T C U LU N VĂN Ngoài ph n m ñ u, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o, lu n văn ñư c k t c u thành 3 chương, bao g m: Chương 1. Nh ng v n ñ lý lu n cơ b n v m c s ng dân cư. Chương 2. Th c tr ng m c s ng dân cư thành ph Đà N ng th i kỳ 2004 - 2010. Chương 3. Nh ng gi i pháp nh m nâng cao m c s ng dân cư thành ph Đà N ng. CHƯƠNG 1. NH NG V N Đ LÝ LU N CƠ B N V M C S NG DÂN CƯ 1.1. CÁC KHÁI NI M VÀ CH TIÊU ĐÁNH GIÁ V M C S NG DÂN CƯ 1.1.1. Các khái ni m 1.1.1.1 H gia ñình H gia ñình chưa ñư c khái ni m m t cách th ng nh t, tuy v y ta có th hi u h gia ñình qua m t s khái ni m sau:
- 5 Theo ñi u 106 c a B lu t dân s Vi t Nam năm 2005, ph n 1, chương 1, m c 1 cho r ng: H gia ñình là m t nhóm ngư i mà các thành viên có tài s n chung, cùng ñóng góp công s c ñ ho t ñ ng kinh t chung trong s n xu t nông, lâm, ngư nghi p ho c m t s lĩnh v c s n xu t, kinh doanh khác do pháp lu t quy ñ nh là ch th khi tham gia quan h dân s thu c các lĩnh v c này. Theo T ng c c th ng kê Vi t Nam trong t ng ñi u tra dân s và nhà năm 1999: H gia ñình bao g m m t hay m t nhóm ngư i chung và ăn chung. Nh ng ngư i này có th có ho c không có qu thu, chi chung; có th có ho c không có m i quan h ru t th t. Qua nh ng khái ni m trên, lu n văn s d ng khái ni m h gia ñình là nh ng ngư i cùng s ng chung dư i m t mái nhà, cùng cùng ăn chung và cùng chung qu thu, chi. 1.1.1.2. M c s ng M c s ng là m t khái ni m r t ph c t p và phong phú. Hi n nay có nhi u ñ nh nghĩa khác nhau v m c s ng. Theo Đ i t ñi n Ti ng Vi t năm 1994 cho r ng: M c s ng là khái ni m ch m c ñ tho mãn các nhu c u v t ch t và tinh th n. M c s ng ñư c th hi n kh i lư ng các d ch v , v t ph m k t lo i thi t y u nh t v ăn, , m c, ñi l i, b o v s c kho , …cho t i nh ng nhu c u cao nh t liên quan t i vi c tho mãn các ñòi h i v tinh th n, ñ o ñ c, th m m . [18] Theo Đ i t ñi n Ti ng vi t, năm 1999 cho r ng: M c s ng là m c ñ t ñư c trong chi dùng, hư ng th các ñi u ki n v t ch t, tinh th n.[18] Theo T ñi n t và ng Vi t Nam, năm 2006: M c s ng là ñi u ki n cao hay th p c a s sinh ho t h ng ngày. [15] Theo Các Mác: “M c s ng không ch là s th a mãn nh ng nhu c u c a ñ i s ng v t ch t mà c các nhu c u nh t ñ nh ñư c s n sinh ra b i chính nh ng ñi u ki n mà trong ñó con ngư i ñang s ng và trư ng thành”. [6]
- 6 T ng h p nh ng khái ni m trên, chúng ta có th quan ni m v m c s ng là s tho mãn nh ng nhu c u v m t v t ch t, tinh th n c a con ngư i, m c s ng càng cao thì con ngư i càng có nhi u kh năng l a ch n vi c phát tri n cá nhân và hư ng th các giá tr v t ch t và tinh th n mà xã h i t o ra. 1.1.1.3. Ý nghĩa m c s ng: M c s ng có ý nghĩa quan tr ng cho ho t ñ ng s ng c a con ngư i, v n ñ nâng cao m c s ng c a ngư i dân trên cơ s tăng thêm hi u qu s n xu t b ng m i cách ñư c xem là nhi m v ch y u hi n nay. 1.1.2. H th ng các ch tiêu ñánh giá m c s ng dân cư 1.1.2.1. Các ch tiêu ñánh giá thu nh p * GDP và GDP bình quân ñ u ngư i T ng s n ph m qu c n i (GDP) là t ng s n lư ng hàng hóa và d ch v cu i cùng ñư c t o ra c a n n kinh t trong m t kho ng th i gian nh t ñ nh thư ng là m t năm. GDP bình quân ñ u ngư i c a m t qu c gia hay lãnh th t i m t th i kỳ nh t ñ nh là giá tr nh n ñư c khi l y GDP c a qu c gia hay lãnh th này t i th i kỳ ñó chia cho dân s c a nó cũng t i th i kỳ ñó. GDP bình quân ñ u ngư i thư ng ñư c dùng ñ so sánh, phân tích s thay ñ i m c s ng dân cư các qu c gia. * Thu nh p bình quân ñ u ngư i Thu nh p c a h gia ñình là toàn b s ti n và hi n v t mà h và thành viên c a h nh n ñư c trong m t kho ng th i gian nh t ñ nh (thư ng là m t năm). Thu nh p bình quân ñ u ngư i c a h gia ñình b ng t ng thu nh p c a h gia ñình trong năm chia cho t ng s thành viên c a h gia ñình. Thu nh p bình quân 1 T ng thu nh p c a h gia ñình ngư i 1 tháng c a h gia trong năm = ñình (1000ñ) T ng s ngư i x 12 tháng
- 7 Thu nh p bình quân ñ u ngư i c a h gia ñình là ch báo quan tr ng có ý nghĩa kinh t ñ ñánh giá m c s ng, s phát tri n c a m i cá nhân, h gia ñình, khu v c ñ a lý cũng như nó là nguyên nhân c a nhi u v n ñ xã h i khác. * Đư ng cong Lorenz: * H s Gini * V nghèo và chu n nghèo 1.1.2.2. Các ch tiêu ñánh giá chi tiêu. Chi cho tiêu dùng c a h là toàn b các kho n chi b ng ti n và hi n v t (tính b ng giá tr ) c a h gia ñình ñ tho mãn các nhu c u tiêu dùng c a h gia ñình trong m t th i kỳ nào ñó. [8] Chi cho tiêu dùng bình quân 1 ngư i 1 tháng ñư c tính b ng t ng s ti n chi cho ñ i s ng trong năm bao g m các kho n chi lương th c, th c ph m và phi lương th c, th c ph m chia cho s nhân kh u c a h nhân v i 12 tháng. T ng chi tiêu c a h gia ñình Chi tiêu bình quân 1 ngư i/ trong năm tháng c a h gia ñình(1000ñ) = S nhân kh u x 12 tháng 1.1.2.3. Các ch tiêu khác * T l ngư i l n bi t ch * S năm ñ n trư ng * Trình ñ văn hóa và tay ngh * Chi tiêu cho y t . * S calo bình quân ñ u ngư i * Đi u ki n s d ng ñi n sinh ho t * S d ng nư c s ch * V môi trư ng * Đi u ki n nhà 1.1.2.4. Ch tiêu t ng h p. Đ ño lư ng m c s ng dân cư trong m t th i kỳ nh t ñ nh ta dùng ch s HDI, nó ñư c tính như sau:
- 8 HDI = 1/3 (ch s tu i th bình quân + ch s giáo d c + ch s GDP bình quân ñ u ngư i) 1.2. CÁC NHÂN T NH HƯ NG Đ N M C S NG DÂN CƯ 1.2.1. V trí ñ a lí 1.2.2. Nhân t t nhiên 1.2.3. Trình ñ h c v n, vi c làm 1.2.4. V nhân kh u h c 1.2.5. Các nhân t kinh t 1.3. KINH NGHI M C A CÁC NƯ C TRÊN TH GI I V NÂNG CAO M C S NG DÂN CƯ. 1.3.1. Philippines 1.3.2. Thailand 1.3.3.Trung Qu c CHƯƠNG 2. TH C TR NG M C S NG DÂN CƯ THÀNH PH ĐÀ N NG TH I KỲ 2004 - 2010 2.1. CÁC Đ C ĐI M T NHIÊN, KINH T - XÃ H I THÀNH PH ĐÀ N NG NH HƯ NG Đ N M C S NG. 2.1.1. V t nhiên: 2.1.1.1. V trí ñ a lý 2.1.1.2. V ñ a hình 2.1.1.3. V khí h u 2.1.1.4. V thu văn 2.1.1.5. Đ t ñai 2.1.1.6. Tài nguyên thiên nhiên 2.1.2. V kinh t - xã h i 2.1.2.1. Dân s và ngu n lao ñ ng 2.1.2.2. V n ñ giáo d c và chăm sóc s c kho 2.1.2.3. Tình hình phát tri n v kinh t Trong nh ng năm qua, kinh t Đà N ng tăng trư ng khá cao, t ng s n ph m trên ñ a bàn thành ph tăng bình quân hàng năm 2004 – 2010 là 11,1%/năm. Trong ñó, năm 2010 t ng s n ph m GDP c a
- 9 thành ph ư c ñ t 10.274 t ñ ng, tăng 11,54% so cùng kỳ năm 2009. Cơ c u kinh t t ng bư c ñư c chuy n d ch theo hư ng tích c c phù h p v i s phát tri n chung c a c nư c. 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BI N Đ NG M C S NG DÂN CƯ THÀNH PH ĐÀ N NG TH I KỲ 2004 - 2010. 2.2.1. Thu nh p và cơ c u thu nh p GDP bình quân ñ u ngư i thành ph Đà N ng qua các năm ñ u tăng, năm 2004 là 7.157 nghìn ñ ng và tăng lên 11.096 nghìn ñ ng vào năm 2010, g p 1,55 l n so v i năm 2004. Ch ng t , m c s ng c a ngư i dân thành ph Đà N ng nâng lên rõ r t và là nhân t quan tr ng ñ thành ph m nh d n nâng m c chu n nghèo giai ño n 2009 – 2015. B ng 2.3. Bi n ñ ng thu nh p bình quân ñ u ngư i/ tháng 2004 2010 Năm 2004 2006 2008 2010 Ch tiêu TNBQ ( 1000 ñ ) 670,23 868,3 1418,3 1897,2 T c ñ tăng TNBQ hàng năm (%) - 13,8 27,8 15,7 T c ñ tăng bình quân 2004 – 18,9 2010 (%) Ngu n: S li u ñi u tra m c s ng h gia ñình Tp.Đà N ng năm 2004 - 2010. Nhìn chung, t c ñ tăng thu nh p bình quân cao, n ñ nh trong su t th i kỳ. T c ñ tăng thu nh p bình quân giai ño n 2004 – 2010 là 18,9%. Trong ñó, th i kỳ 2006 - 2008 t c ñ tăng lên ñ n 27,8 %. Đ i v i th i kỳ năm 2004 - 2006, t c ñ tăng trư ng th p hơn do tác ñ ng c a nhi u y u t , ñ c bi t nh hư ng c a thiên tai ñ n ho t ñ ng s n xu t, ñ i s ng c a ngư i dân thành ph nên m c thu nh p có ch ng l i so v i th i kỳ 2006 - 2008. Thu nh p bình quân ñ u ngư i c a Đà N ng năm 2010 ñ t 1897,2 nghìn ñ ng, tăng g p 2,8 l n so v i năm 2004 và cao g p 3,9 l n so v i m c thu nh p bình quân ñ u ngư i m t tháng c a c nư c (484,4 ngàn ñ ng). Trong ñó, nhóm 1 thu nh p 251,5 nghìn ñ ng năm 2004 tăng lên 667,14 nghìn ñ ng năm 2010; nhóm 5 thu nh p
- 10 1379,57 nghìn ñ ng năm tăng lên 4399,47 nghìn ñ ng. M c dù, thu nh p c a các nhóm tăng nhưng ñ ñáp ng cho nhu c u 2.100 calo 1 ngày/ngư i thì m c thu nh p c a nhóm 1 không th ñ m b o m c s ng t i thi u, ñi u này nh hư ng r t l n ñ n ñ i s ng c a nhóm có thu nh p th p. Tuy thu nh p bình quân c a ngư i dân Đà N ng tăng qua các năm trư c nhưng so v i các ñ a phương khác trong c nư c, thu nh p bình quân c a ngư i dân Đà N ng v n th p hơn. Đà N ng năm 2010 ch có 1897,19 ngàn ñ ng, th p hơn Thành ph H Chí Minh là 2737 ngàn ñ ng, Bình Dương là 2698 ngàn ñ ng và Hà N i là 2013 ngàn ñ ng. Đi u này ch ng t , m c s ng c a ngư i dân Đà N ng không cao, nh t là khi giá c ngày càng leo thang. Đ i v i khu v c thành th và nông thôn thu nh p bình quân Đà N ng th i kỳ 2004 - 2010 ñ u tăng, năm 2010 thành th tăng 1992,27 nghìn ñ ng tăng g p 2,44 l n so v i 2004 (815,43 nghìn ñ ng); ñ i v i nông thôn năm 2004 ch có 378,09 ngàn ñ ng, năm 2010 tăng lên 1223,57 nghìn ñ ng, (g p 1,88 l n). Nhìn chung, thu nh p hai khu v c này ñ u tăng ch y u thu t ti n công, ti n lương và s n xu t phi NN, LN, TS. Nguyên nhân do quá trình quy ho ch hoá l i ñô th nên ngư i dân nông thôn ñã chuy n hư ng tìm ki m vi c làm trong các lĩnh v c s n xu t khác. 2.2.2. Chi tiêu và cơ c u chi tiêu % 1800 1697,38 35 1600 30 29,97 1332 1000 ñ ng/tháng 1400 25 1200 1000 20 788,5 800 653,4 15 12,88 600 9,85 10 400 200 5 0 0 0 2004 2006 2008 2010 CTBQ ( 1000 ñ ) T c ñ tăng chi tiêu bình quân ( %) Hình 2.6: CTBQ và t c ñ chi tiêu bình quân Tp. Đà N ng 2004 - 2010
- 11 M c s ng c a ngư i dân Đà N ng ñã ñư c c i thi n hơn so v i các năm trư c, chi tiêu bình quân 1 ngư i/tháng năm 2010 là 1697,38 nghìn ñ ng tăng g p 2,6 l n so năm 2004 (653,4 nghìn ñ ng), t c ñ tăng chi tiêu bình quân giai ño n 2004 – 2010 tăng 17,25%. Đ c bi t, trong giai ño n 2006 – 2008 thì t c ñ tăng chi tiêu 29,97 nhanh hơn t c ñ tăng thu nh p (27,8%), nhưng 2008 – 2010 thì t c ñ tăng chi tiêu l i th p hơn ch có 12,88%, t c ñ tăng thu nh p (15,75%). Ch ng t , m c chi tiêu trong giai ño n này ch m l i, nguyên nhân do giá c tăng nhanh ngư i dân c t gi m chi tiêu và cân nh c khi mua s m, cho th y v n ñ ti t ki m và tích lu v n ñư c ngư i dân quan tâm. V chi tiêu bình quân ñ u ngư i/tháng c a các nhóm thu nh p có xu hư ng tăng lên, trong ñó nhóm 5 chi tiêu tăng nhi u nh t, năm 2004 chi cho chi tiêu ch có 1129,74 nghìn ñ ng, ñ n năm 2010 tăng lên 3610 nghìn ñ ng, g p 3,2 l n năm 2004. Đ i v i chi tiêu cho ñ i s ng Đà N ng chi m hơn 90% t ng chi tiêu, t tr ng chi tiêu cho ăn u ng trong chi tiêu cho ñ i s ng là m t ch tiêu t t ñ ñánh giá m c s ng cao hay th p. thành ph Đà N ng t tr ng này dao ñ ng t 45,02% năm 2004 và 46,09% năm 2010. Khi m c s ng ñư c c i thi n thì chi tiêu cho nhu khác như: may m c, nhà , ñi l i, mua s m ñ dùng,... ngày càng tăng lên. Kho ng cách chênh l ch v m c s ng và phân hóa giàu nghèo th hi n khu v c thành th và nông thôn. Năm 2004 thành th ñ t 692,8 nghìn ñ ng, g p 1,4 l n so v i nông thôn 489,4 nghìn ñ ng; ñ n năm 2010 thành th chi tiêu tăng lên 1797,6 nghìn ñ ng, g p 1,8 l n nông thôn 985 nghìn ñ ng. Đi u ñó cho th y, s chênh l ch v m c chi tiêu gi a các khu v c ñang có xu hư ng tăng lên. 2.2.3. Phân tích bi n ñ ng v ñ u tư tích lu . Năm 2004 t ng tích lu v nhà và TSCĐ bình quân m t h trong năm 3,408 tri u ñ ng ñ n năm 2010 t c ñ mua, xây d ng m i, s a ch a nhà và trang b TSCĐ tăng nhanh hơn các năm trư c lên 61,891tri u ñ ng (g p 18,16 l n). Đi u này ch ng t , vi c ñ u tư
- 12 tích lu v nhà và TSCĐ có m i quan h ch t ch v i thu nh p, cũng như ngư i dân ñã c t gi m b t ph n chi tiêu và lu tích ñ mua s m TSCĐ và nhà . 2.2.4. V nhà và ñ dùng lâu b n. Đ i v i TSCĐ thì có bi n ñ ng ñ t bi n ñ i v i nhóm dân cư có thu nh p cao nh t (nhóm 5), g p 2,2 l n nhóm 4, g p 15,76 l n nhóm 3, g p 18,9 l n nhóm 2 và 81,3 l n nhóm 1. Cho th y, do ngu n thu ch y u c a các nhóm này t ti n lương, ti n công, còn h nhóm 5 thu chính t SXKD phi nông nghi p. V giá tr ñ dùng lâu b n trong gia ñình c a h có thu nh p cao (nhóm 5) g p 12,4 l n h có thu nh p th p (nhóm 1); giá tr nhà c a nhóm thu nh p cao g p 5,2 l n nhóm có thu nh p th p. Nhìn chung, nhóm 1 thu nh p c a h dư ng như không ñ ñ chi tiêu ñ m b o m c s ng t i thi u v i giá c sinh ho t tăng v t như hi n nay. 2.2.4.1. Nhà Trái ngư c v i các xu hư ng ñư c ph n ánh b i các ch tiêu ño lư ng m c s ng khác, ch báo v nhà cho th y m c s ng dân cư ñã tăng ñáng k trong nh ng năm qua c v s lư ng và ch t lư ng. Di n tích nhà ñư c c i thi n, bình quân m t ngư i có di n tích là 17,95 m2 năm 2006 tăng lên 20,43 m2 năm 2008 và 23,14 m2 năm 2010. 2.2.4.2. Đ dùng lâu b n Nhóm h giàu nh t s h u các lo i tài s n hi n ñ i, có giá tr chi m t l cao hơn nhi u so v i nhóm h nghèo: xe ô tô chi m 7,96%, xe máy chi m 100%; dàn nghe nh c 34,23%; máy vi tính 74,83% và máy ñi u hoá 73,34%, trong khi ñó nhóm h nghèo không có ho c ch chi m m t t l th p tương ng là: 0%; 60,91%; 4,69%; 13,37% và 18,2%. Đi u ñó cho th y, nhóm h giàu có m c s ng cao hơn và d dàng th a mãn nhu c u cu c s ng v t ch t, tinh th n so v i nhóm nghèo.
- 13 2.2.5. V nhân kh u và lao ñ ng. Nhân kh u bình quân trên m t h là 4,38 ngư i, s lao ñ ng bình quân cho m t h là 2,75 ngư i. H s nhân kh u trên lao ñ ng là 1,56; nhưng h s nhân kh u trên lao ñ ng làm vi c là 1,63. Như v y, m t ngư i làm vi c ph i nuôi hơn 1 ngư i, ñây cũng là nhân t h n ch kh năng nâng cao m c s ng c a h gia ñình do s ngư i ăn theo. 2.2.6. Các v n ñ v y t và giáo d c. 2.2.6.1. Chi tiêu cho y t và chăm sóc s c kho . Đà N ng nhi u năm qua các lo i hình d ch v y t phát tri n nhanh chóng, ña d ng mang l i nhi u cơ h i l a ch n hơn cho ngư i ph i khám và ñi u tr b nh, bình quân hàng tháng dân thành th dành 56,47 nghìn ñ ng, nhóm có thu nh p cao dành 92,41 nghìn ñ ng cho vi c khám ch a b nh, g n g p ñôi ngư i dân nông thôn (29,03 nghìn ñ ng) và g p 3 nhóm 1(26,18 nghìn ñ ng). 2.2.6.2. Các v n ñ v giáo d c T l bi t ñ c bi t vi t c a dân s 10 tu i tr lên ch ñ t 96,31% năm 2010; so v i năm 2008 (96,23%) thì t l này có tăng nhưng không ñáng k . Xét theo y u t khu v c nông thôn chi phí giáo d c bình quân m t ngư i th p hơn 2 l n so v i thành th . nhóm dân cư có thu nh p th p thì chi phí cho giáo d c th p hơn nhi u l n so v i nhóm có thu nh p cao và t c ñ tăng chi phí cho giáo d c nhóm có thu nh p th p cũng ch m hơn so v i nhóm có thu nh p cao. 2.2.7. Tình hình s d ng ñi n, nư c sinh ho t. 2.2.7.1. Tình hình s d ng ñi n Hi n nay trên ñ a bàn thành ph Đà N ng 100% h ñã s d ng ñi n lư i th p sáng và sinh ho t. 2.2.7.2. S d ng ngu n nư c S h s d ng nư c máy Đà N ng t l thu n v i thu nh p và theo trình ñ chuyên môn c a ch h . Đ i v i s d ng nư c ng m thông qua gi ng khoan có bơm khá ph bi n thành th , ch y u là
- 14 nhóm dân cư có thu nh p trung bình, các nhóm dân cư có thu nh p th p thì ch y u s d ng nư c t gi ng ñào. 2.3. TH C TR NG PHÂN HOÁ GIÀU NGHÈO THÀNH PH ĐÀ N NG 2.3.1. Phân hoá thu nh p S chênh l ch v thu nh p gi a nhóm dân cư có thu nh p cao nh t năm 2004 g p 5,5 l n so v i nhóm dân cư có thu nh p th p nh t thì ñ n năm 2010 t l này ñã tăng lên 6,6 l n. Như v y, kho ng cách phân hoá thu nh p gi a các nhóm Đà N ng tăng lên và s chênh l ch này càng l n d n t i s phân t ng sâu s c m c s ng c a các b ph n dân cư trong thành ph . 2.3.2. Phân hoá chi tiêu. M c chi tiêu bình quân nhân kh u c a nhóm 1 là 1 thì nhóm 2 có m c chi tiêu bình quân cao g p 1,4 l n nhóm 1; nhóm 3 có m c chi tiêu bình quân cao g p 1,9; nhóm 4 g p 2,37 và nhóm 5 g p 4,96 l n nhóm 1. Nguyên nhân do ngư i nghèo trong tình tr ng thu nh p th p, công vi c làm b p bênh không n ñ nh, nhà c a t m b và có r t nhi u các nhu c u khác như h c hành, ch a b nh, s d ng các d ch v , quan h xã h i,…nên thư ng r t ti t ki m trong chi tiêu ăn u ng. 2.3.3. S khác nhau trong ch t lư ng cu c s ng gi a ngư i giàu và ngư i nghèo 2.3.3.1. Y t 2.3.3.2. Giáo d c 2.3.3.3. Giá tr TSCĐ và ñ dùng lâu b n. 2.3.4. Phân tích bi n ñ ng phân hoá giàu nghèo qua các ch s ño lư ng b t bình ñ ng. 2.3.4.1. H s Gini H s Gini c a thành ph Đà N ng tăng lên qua các năm; 0,337 năm 2004; 0,357 năm 2006; 0,356 năm 2008 và 0,390 năm 2010. Trong khi ñó, h s Gini c a c nư c là 0,420 năm 2004; 0,424 năm 2006, 0,434 năm 2008 và 0,433 năm 2010. Nhìn chung,
- 15 t i thành ph Đà N ng tuy có tình tr ng phân hóa giàu nghèo trong thu nh p nhưng s b t bình ñ ng này th p hơn so v i c nư c và cũng theo chi u hư ng gi m d n. 2.3.4.2. Đư ng cong Lorenz Đư ng cong Lorenz th hi n s phân b thu nh p c a khu v c thành th và nông thôn. Theo quan sát cho th y, nông thôn thu nh p ñư c phân b ñ ng ñ u hơn và s chênh l ch giàu nghèo th p hơn so v i thành th . Đi u này cho th y s b t bình ñ ng t p trung l n thành th . 2.3.4.3. Ch s t ng h p Ch s phát tri n con ngư i (HDI) năm 2004 c a thành ph Đà N ng trong 5 th h ng ñ u nhóm t nh, thành ph có ch s HDI cao so v i c nư c. M c dù, HDI Đà N ng tính th i ñi m năm 2004, nhưng ñ ng trên góc ñ phát tri n con ngư i thì con s này có ý nghĩa r t quan tr ng làm cơ s khoa h c ph c v xây d ng chi n lư c phát tri n con ngư i Đà N ng trong tương lai. CHƯƠNG 3. NH NG GI I PHÁP NÂNG CAO M C S NG DÂN CƯ THÀNH PH ĐÀ N NG. 3.1. QUAN ĐI M, M C TIÊU NÂNG CAO M C S NG DÂN CƯ. 3.1.1. Quan ñi m nâng cao m c s ng dân cư. 3.1.2. M c tiêu nâng cao m c s ng dân cư. 3.2. NH NG TH I CƠ VÀ THÁCH TH C NÂNG CAO M C S NG DÂN CƯ TRONG QUÁ TRÌNH QUY HO CH ĐÔ TH THÀNH PH ĐÀ N NG. 3.2.1. Nh ng th i cơ nâng cao m c s ng dân cư trong quá quy ho ch ñô th 3.2.2. Nh ng thách th c nâng cao m c s ng dân cư trong quá trình quy ho ch ñô th 3.3. NH NG GI I PHÁP NH M NÂNG CAO M C S NG DÂN CƯ THÀNH PH ĐÀ N NG. 3.3.1. Nhóm gi i pháp v kinh t .
- 16 3.3.1.1.Gi i quy t vi c làm và b o hi m th t nghi p. - Thành ph ti p t c tăng cư ng ñ u tư t o thêm vi c làm khu v c thành th cũng như t o thêm cơ h i vi c làm phi nông nghi p cho nh ng ngư i nông dân khu v c nông thôn ñ h có thêm cơ h i ña d ng hoá ngu n thu nh p c a mình. - Thành ph ph i khuy n khích tăng ñ u tư t o vi c làm khu v c thành th cũng như t o thêm cơ h i vi c làm phi nông nghi p cho nh ng ngư i nông dân khu v c nông thôn ñ h có thêm cơ h i ña d ng hoá ngu n thu nh p c a mình. - Thành ph c n theo ñu i m t chính sách phát tri n nh ng ngành công nghi p thâm d ng lao ñ ng theo ñ nh hư ng xu t kh u. Đ ng th i, thành ph c n có nh ng chính sách m c a ñ thu hút ñ u tư t các nơi, ñ c bi t ngu n v n FDI và ODA. - Gi i quy t vi c làm cho ngư i lao ñ ng nông thôn c n ph i ñư c chú tr ng, kích thích phát tri n kinh t vùng nông thôn nh m h n ch quá trình di dân t nông thôn ñ n thành th . Ngoài ra, công tác h tr ñào t o ngh cho ngư i nghèo, chuyên môn, k thu t c n ph i ñư c phân lo i ñ i tư ng theo ñ tu i và trình ñ văn hoá. - C n ph i liên h v i các ñơn v kinh t nhà nư c, tư nhân, nư c ngoài thăm dò th trư ng vi c làm ñ qu ng cáo, môi gi i tìm vi c làm, cung ng lao ñ ng, quan h h p tác v i các trung tâm ñào t o ngh ñ có ngu n lao ñ ng cung ng. Ngoài ra, S Lao ñ ng Thương binh và xã h i hư ng d n, gi i thi u cho ngư i lao ñ ng có nhu c u ñ n h c ngh và làm vi c nh ng xí nghi p, c p gi y phép d y h c cho các xí nghi p khi có ñ ñi u ki n. Bên c nh ñó, ph i h p v i các trư ng d y ngh ñ có k ho ch tuy n sinh cho phù h p v i th trư ng lao ñ ng. - Hình thành, phát tri n và m r ng b o hi m xã h i cho ngư i lao ñ ng. Ti n t i th c thi b o hi m th t nghi p cho các công nhân viên ch c các doanh nghi p Nhà nư c, m r ng d n ph m vi ñ n trang tr i h p tác xã t p th , công ty c ph n, công ty trách nhi m h u h n và các công ty có v n ñ u tư nư c ngoài. Ngu n t o thành
- 17 qu này m t ph n l y t ngân sách, ph n còn l i là do các ch doanh nghi p và ngư i lao ñ ng ñóng góp. Đ m b o ti n lương, tr công lao ñ ng có m c phù h p v i ch s giá c gia tăng. - Thành ph c ng c tăng trư ng kinh t theo hư ng có l i cho ngư i nghèo giúp h c i thi n thu nh p nâng cao m c s ng. Thông qua chương trình chuy n giao công ngh hư ng d n cách s n xu t kinh doanh cho h ñói nghèo, có chương trình hư ng d n làm ăn cho h , trư c h t là các n i dung mà b n thân h ñang làm nhưng không bi t làm và làm không có hi u qu . Thi u công c s n xu t là ñ c thù c a h ñói nghèo vì v y bên c nh vi c hư ng d n cho ngư i ñói nghèo cách th c, kinh nghi m làm ăn thì cũng c n h tr k thu t, chuy n giao công ngh cho h . Trư c h t c n h tr h các k thu t nh , r ti n, có kh năng tăng năng su t và gi m cư ng ñ lao ñ ng, sau ñó khi h khá lên s ti p t c ñ u tư h tr k thu t tiên ti n hơn. Ngoài ra còn ph i có h th ng thông tin cho h bi t v nhu c u s p t i c a th trư ng và chu n b s n l i thoát cho h trong tình hình th trư ng b tràn s n ph m do quá nhi u ngư i cùng ñ u tư s n xu t kinh doanh cùng m t s n ph m ho c do s thay ñ i ñ t ng t c a th trư ng. 3.3.1.2.Ti p c n và m r ng các th trư ng tiêu th s n ph m - C n m r ng th trư ng trong thành ph b ng các hình th c khuy n khích các hình th c liên doanh liên k t gi a các khu v c, gi a các nhóm dân cư. Phát tri n các h p ñ ng tiêu th s n ph m theo giá c th a thu n gi a Nhà nươc v i các ñơn v kinh t , t ng nhóm ho c t ng h . Bên c nh, thành ph giúp h nông dân m r ng th trư ng tiêu th ra ngoài nư c, nh m t n d ng kh năng xu t kh u các m t hàng nông, lâm, th y s n. - Đ a phương c n ph i h tr cho nông dân s n xu t quy mô nh , tăng năng su t lao ñ ng, t o ñi u ki n thu n l i cho h vay v n v i lãi su t th p, th i h n vay lâu dài, ña d ng hoá các lo i hình cho vay thông qua nhi u ngu n cho vay ưu ñãi như H i ph n , H i nông dân,… giúp h nâng cao k năng kinh doanh, liên k t gi a các
- 18 cơ s s n xu t ho c nhà cung c p v i ngư i tiêu dùng, giúp cho nh ng h s n xu t nh l này tìm ki m cho mình th trư ng ñ u ra ñ h ti p c n và m r ng th trư ng tiêu th s n ph m. - khu v c nông thôn ti p t c ñ y m nh phát tri n cơ s h t ng, m r ng các ho t ñông phi nông nghi p, xây d ng th trư ng nông thôn nơi kinh doanh bán buôn và bán l góp ph n cho ngư i nghèo tiêu th hàng hoá d dàng hơn và gi m chi phí v n chuy n, lưu thông hàng hoá, .... Đ i v i nh ng h s n xu t kinh doanh nh l , c n ph i ña d ng hoá các ho t ñ ng d ch v kinh t , s n xu t kinh doanh ñ i v i các hàng nông s n ph m c a h . 3.3.1.3. Huy ñ ng và s d ng v n ñ u tư - Huy ñ ng v n: Vi c huy ñ ng v n ñóng vai trò r t quan tr ng cho chi n lư c phát tri n kinh t - xã h i c a thành ph Đà N ng, t o cơ h i cho ngư i lao ñ ng d dàng tìm ki m vi c làm, nâng cao thu nhâp cho ngư i dân, c n ph i có nh ng gi i pháp ñ thu hút ngu n v n ñ u tư trong và ngoài nư c. + Ti p t c ñ y m nh vi c huy ñ ng v n t nhi u ngu n khác nhau: Ngu n v n Nhà nư c, ngu n v n t dân và các doanh nghi p, v n t nơi khác ñ u tư vào thành ph , thu hút v n ñ u tư nư c ngoài FDI, v n ODA. Đ i v i ngu n v n Nhà nư c, c n tri t ñ th c hành ti t ki m, có nh ng gi i pháp thu thu và l phí h p lý, tích c c khuy n khích t t c các thành ph n kinh t ñ u tư phát tri n s n xu t - kinh doanh. Bên c nh ñó, c n ch ng th t thu thu và phí, khai thác tri t ñ các ngu n thu. Đ i v i ngu n v n nư c ngoài c n th c hi n m t cách ñ ng b các gi i pháp sau: Ki n toàn và n ñ nh h th ng pháp lý; xây d ng môi trư ng kinh doanh thu n l i và bình ñ ng; ñ y m nh ti p th ho t ñ ng ñ u tư; phát tri n cơ s h t ng; ñào t o cán b và công nhân k thu t... ñ t o môi trư ng h p d n thu hút v n ñ u tư nư c ngoài. + Cùng v i vi c t o ñi u ki n thu n l i cho các doanh nghi p khi ñ u tư vào Đà N ng, hàng năm thành ph t ch c các h i ngh , các cu c g p g các doanh nghi p FDI ñ tháo g nh ng khó khăn,
- 19 vư ng m c trong s n xu t kinh doanh. Tuy nhiên, qua th c t m t s doanh nghi p v n không th c hi n ñúng nh ng quy ñ nh c a pháp lu t v vi c s d ng lao ñ ng là ngư i Vi t Nam, như kéo dài th i gian h c ngh , kéo dài th i gian lao ñ ng, không th c hi n ñúng ch ñ b o hi m cho ngư i lao ñ ng, nh hư ng ñ n ñ i s ng c a ngư i lao ñ ng. Đ kh c ph c nh ng t n t i nêu trên, c n ph i tăng cư ng cơ ch ph i h p ñ u tư các doanh nghi p nư c ngoài v i các cơ s , ngành liên quan, th c hi n thu h i gi y ch ng nh n ñ u tư ñ i v i các d án không tri n khai ñúng ti n ñ cam k t. Đ ng th i, các cơ quan ch c năng ph i thư ng xuyên xem xét, ki m tra ch ñ b o hi m c a ngư i lao ñ ng các công ty nư c ngoài nh m b o v quy n l i cho h . - S d ng v n ñ u tư: Hi n nay quá trình ñô th hoá làm cho ñ i s ng ngư i dân khu v c nông thôn g p r t nhi u khó khăn. Vì v y, xây d ng nông thôn m i, phát tri n n n nông nghi p ñô th , năng su t cao và b n v ng, c i thi n ñ i s ng cư dân nông thôn, không có gi i pháp nào t t hơn ñó là nên ñ u tư có chi u sâu cho nông nghi p, nông thôn. 3.3.1.4. Chuy n d ch cơ c u kinh t h p lý và thúc ñ y s n xu t phát tri n - Thúc ñ y chuy n d ch cơ c u kinh t c a thành ph Đà N ng phát tri n tích c c hơn n a, có m t s gi i pháp sau: + Ti p t c ñ y m nh phát tri n các ngành, các lĩnh v c có l i th c nh tranh, chi m lĩnh th trư ng trong nư c và gia tăng t tr ng xu t kh u trong các lĩnh v c s n xu t và ch bi n các s n ph m t cây công nghi p; du l ch; thương m i; d ch v bưu chính vi n thông, ngân hàng... v i công ngh hi n ñ i, phù h p v i ñi u ki n c a thành ph b o ñ m ch t lư ng s n ph m, quy mô s n xu t hi u qu ... + Ti p t c phát tri n h th ng khu công nghi p, c m công nghi p, h th ng các khu du l ch, h th ng d ch v cung ng, tiêu th và tư v n b o ñ m ñ a bàn phát huy các nhân t ñ ng l c khoa h c và công ngh , th trư ng và không gây ô nhi m môi trư ng.
- 20 + Đ y m nh chuy n d ch cơ c u kinh t t o ñi u ki n chuy n d ch cơ c u lao ñ ng b ng cách ti p t c ñ u tư nâng c p cơ s h t ng kinh t - xã h i ph c v cho các ngành công nghi p mũi nh n, có kh năng c nh tranh v i th trư ng trong và ngoài nư c, có t tr ng xu t kh u l n. + Tăng cư ng chuy n d ch cơ ngành d ch v , l a ch n ngành du l ch làm ngành kinh t mũi nh n, nâng c p ch t lư ng và ña d ng hoá s n ph m d ch v ; ñ ng th i, ưu tiên phát tri n các ngành d ch v hi n ñ i, có giá tr l n như v n t i, bưu chính, thương m i, tài chính,… - Các gi i pháp thúc ñ y s n xu t phát tri n + Đ y m nh phát tri n công nghi p theo hư ng công nghi p hóa, hi n ñ i hóa, t o ñ ng l c thúc ñ y kinh t phát tri n. Nâng cao vai trò c a ngành công nghi p tr thành ngành kinh t ch ñ o, ñóng góp ngày càng quan tr ng vào s tăng trư ng kinh t . Đ thúc ñ y s phát tri n ngành công nghi p trên ñ a bàn thành ph c n ph i huy ñ ng ngu n v n ñ u tư ñ m r ng xây d ng vào các nhà máy công nghi p, khu công nghi p nông thôn, ñ c bi t là ñ i v i công nghi p ch bi n nông - lâm s n -th c ph m. + Xây d ng nông nghi p khu v c nông thôn theo hư ng hi n ñ i, xây d ng các mô hình kinh t trang tr i s n xu t v i quy mô l n như s n xu t rau s ch, chăn nuôi và có th s n xu t theo h p ñ ng, liên k t v i các doanh nghi p ch bi n, tiêu th nông s n và th c ph m theo quy ho ch vùng t p trung chuyên môn hoá. Đ ng th i, thành ph giúp các trang tr i ng d ng khoa h c, công ngh tăng năng su t, ch t lư ng và an toàn th c ph m, có kh năng c nh tranh cao trên ñ a bàn thành ph và các vùng lân c n. + Xây d ng m t s trung tâm thương m i, siêu th t i khu v c nông thôn ñ ngư i dân nông thôn có ñi u ki n giao lưu hàng hóa thu n l i. M r ng m ng lư i thu mua nông s n hàng hóa trên ñ a bàn thành ph , ñ c bi t chú tr ng các hình th c ñ i lý mua bán, ký g i.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu vực Chương Dương
87 p | 542 | 185
-
Luận văn: Giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Lạng Sơn”
68 p | 265 | 96
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng Marketing điện tử tại công ty TNHH Góc Phố MTV DANACO
65 p | 292 | 80
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế: Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ điều trị nội trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Trị
110 p | 216 | 69
-
luận văn:GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO – VIỆT CHI NHÁNH HÀ NỘI TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
119 p | 201 | 48
-
Bài thuyết trình luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao mức độ đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường cho các công trình xây dựng dân dụng tại thành phố mới Bình Dương
43 p | 329 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao mức độ đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường cho các công trình xây dựng dân dụng tại thành phố mới Bình Dương
110 p | 121 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
87 p | 29 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Việt Nam học: Một số giải pháp nâng cao chất lượng du lịch biển Hải Phòng trong giai đoạn 2021-2025
92 p | 45 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao mức độ đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường cho các công trình xây dựng dân dụng tại thành phố mới Bình Dương
110 p | 121 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng phát thanh truyền hình I Hà Nam
91 p | 103 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng cho các nhà đầu tư vào khu công nghiệp Việt Nam – Singapore II
111 p | 21 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng doanh nghiệp có hoạt động gia công, sản xuất, xuất khẩu đối với sự phục vụ của Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
122 p | 12 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao kết quả thực hiện công việc của nhân viên, giáo viên của trường UK Academy Bà Rịa
127 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao mức độ sẵn sàng của Việt Nam trong lĩnh vực thương mại điện tử
118 p | 1 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần du lịch và xúc tiến thương mại Lạng Sơn
79 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn