BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG…………..
LUẬN VĂN
Hoàn thin t chc công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác
định kết qu kinh doanh ti công
ty c phn FORD Hi Phòng
Trường ĐHDL Hi Phòng t nghip
Sinh viên: Dương Th Như Ngc - Lp QTL303K 1
LI M ĐẦU
Qun tr tài chính vai trò rt quan trng phm vi rt rng ln, hin
hu trong tt c mi hoạt động ca doanh nghip hch toán kế toán b
phn quan trng ca h thng qun tr tài chính, có vai trò tích cc trong vic
điu hành và kim soát các hoạt động kinh tế góp phn tích cc vào vic qun
tài chính của nhà nước nói riêng qun doanh nghip nói chung giúp
cho các nhà qun tr doanh nghiệp đưa ra quyết định nhanh chóng và hp lý nht
đảm bo cho sn xut kinh doanh ổn định và phát trin bn vng.
Trong quá trình hch toán kế toán vic phn ánh kết qu tiêu th, ghi nhn
doanh thu, thu nhp ca doanh nghiệp đầy đ kp thi góp phần đẩy tăng tốc
độ chu chuyn vốn lưu đng, tạo điều kin thun li cho quá trình sn xut, kinh
doanh. Vic ghi chép chính xác nghip v kinh tế này ảnh hưởng rt lớn đến
tình hình thc hin tài chính doanh nghip, giúp doanh nghiệp được cái nhìn
toàn diện đúng đắn v tình hình sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
Xut phát t ý nghĩa quan trọng đó cùng vi s ng dn, ch bo tn tình
cc s ứu đ tài: Hoàn
thin t chc công tác kế toán doanh thu, chi phí xác định kết qu kinh
doanh ti công ty c phn FORD Hi Phòng”. Luận văn của em gm 3 phn:
Chương 1: luận chung v kế toán doanh thu, thu nhập xác đnh kết
qu kinh doanh ti doanh nghip.
Chương 2: Thự ế
định kết qu kinh doanh ti công ty c phn FORD Hi Phòng.
Chương 3: Một s nhn xét, kiến ngh hoàn thin t chc kế toán ti công
ty c phn Ford Hi Phòng.
Vi mong muốn được cng c, hoàn thiện ngày càng nâng cao trình đ
nghip v v kế toán, em rất mong được s xem xét, ch bo, tham gia góp ý
kiến ca các quý thy cô nhm giúp cho luận văn này đạt kết qu tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trường ĐHDL Hi Phòng t nghip
Sinh viên: Dương Th Như Ngc - Lp QTL303K 2
CHƢƠNG I:
LÝ LUN CHUNG V DOANH THU, CHI PHÍ, KT QU
KINH DOANH VÀ K TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐNH KT QU KINH DOANH
1.1. Vài nét v, chi phí, kết qu kinh doanh:
1.1.1. Doanh thu:
1.1.1.1. Khái nim:
Doanh thu: tng giá tr các li ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong k kế toán, phát sinh t các hoạt động sn xuất, kinh doanh thông thường
ca doanh nghip, góp phn làm tăng vốn ch s hu (Theo chun mc kế toán
Vit Nam s 14)
1.1.1.2. Các loại doanh thu, các phƣơng thc bán hàng thời đim ghi
nhn doanh thu:
Doanh thu bán hàng cung cp dch v: Phn ánh doanh thu bán hàng
ca khối lượng hàng hđược xác định đã bán trong mỗi k kế toán ca hot
động sn xut kinh doanh.
Theo chun mc kế toán Vit Nam chun mc s 14- Ban hành công b
theo quyết định s 149/ - BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của B trưởng b
tài chính: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thi tha mãn tt c năm
(5) điều kin sau:
- Doanh nghiệp đó chuyển giao phn ln ri ro và li ích gn lin vi quyn
s hu sn phm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghip không còn nm gi quyn quản hàng hóa như người s
hu hàng hóa hoc quyn kim soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chc chn;
- Doanh nghiệp đó thu đưc hoc s thu được li ích kinh tế t giao dch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dch bán hàng.
Vi mỗi phương thức bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu được quy
định khác nhau:
Trường ĐHDL Hi Phòng t nghip
Sinh viên: Dương Th Như Ngc - Lp QTL303K 3
- Với phương thức bán hàng qua kho, bán buôn vn chuyn thng theo hình
thc giao hàng trc tiếp thì thời điểm ghi nhn doanh thu là:
Bên mua đã nhận hàng, ký xác nhận vào hóa đơn đã nhận đủng.
Bên mua đã thanh toán tin hàng hoc nhn n.
- Bán hàng theo phương thc giáo thng thì thời điểm ghi nhn doanh thu
là: doanh nghiệp mua hàng và ngưi cung cp hàng bán thng cho khách hàng
không qua kho ca doanh nghip. Nghip v mua bán xảy ra đồng thời. Phương
thc này ch yếu áp dng các doanh nghiệp thương mi
- Với phương thc bán l hàng hoá thì thời điểm ghi nhn doanh thu là thi
đim ghi nhn báo cáo bán hàng ca nhân viên bán hàng, doanh nghip bán các
sn phm, hàng hóa trc tiếp cho người tiêu dùng và thu tin ngay.
- Với phương thức đại lý ký gửi: Theo phương thc này, doanh nghip xut
kho thành phm hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đng kết hai
bên. Khi hàng xut kho gửi đi bán thì hàng chưa xác đnh tiêu th. Hàng gi
bán ch hch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận được tin bán hàng
do khách hàng trả, khách hàng đã nhận đưc hàng và chp nhn thanh toán thì s
hàng đó mới chính thc coi là tiêu th và doanh nghip có quyn ghi nhn doanh
thu.
- Bán hàng theo phương thc tr chm, tr góp: Theo phương thc này, khi
bán hàng doanh nghip ghi nhn doanh thu bán hàng theo giá bán hàng tr ngay,
khách hàng được chm tr tin hàng phi chu phn lãi tr chm theo t l
quy định trong hợp đng mua bán hàng. Phn lãi tr chậm được ghi nhn vào
doanh thu hoạt đng tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cp dch v là giá tr
mt ln ngay t đầu không bao gm tin lãi tr chm, tr góp.
Doanh thu tiêu th ni b: Phn ánh doanh thu ca s sn phm hàng
hoá dch v trong ni b doanh nghip. Doanh thu tiêu th ni b li ích kinh
tế thu được t vic bán hàng hoá, sn phm cung cp dch v tiêu th ni b
giữa các đơn vị trc thuc, hch toán ph thuc trong cùng mt công ty, tng
công ty tính theo giá bán ni b.
Doanh thu hoạt động tài chính: Phn ánh doanh thu tin lãi, tin bn
quyn, c tc, li nhuận chưa chia và doanh thu hoạt động tài chính khác ca
doanh nghip. C th: lãi cho vay, lãi tin gi, lãi bán hàng tr chm, tr góp, lãi
đầu trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa,
dch v, lãi cho thuê tìa chính, thu nhp t cho thuê tài sản, cho ngưi khác s
dng tài sn, c tc, li nhuận được chia, thu nhp v hoạt động đầu tư mua, bán
Trường ĐHDL Hi Phòng t nghip
Sinh viên: Dương Th Như Ngc - Lp QTL303K 4
chng khoán ngn hn, dài hn, thu nhp chuyn nhượng, cho thuê s h
tng, thu nhp v các hoạt động đầu khác, chênh lch lãi do bán ngoi t,
khon lãi chênh lch t giá ngoi t.
Doanh thu hoạt động tài chính tng giá tr các li ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong k hch toán phát sinh liên quan ti hoạt động tài chính.
Thu nhp khác: Phn ánh các khon thu nhp khác, các khon doanh thu
ngoài hoạt động sn xut kinh doanh to ra doanh thu ca doanh nghip. Gm:
- Thu v thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tin pht khách hàng do vi phm hợp đồng;
- Thu tin bo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khon n phải thu khó đòi xóa sổ tính vào chi phí k trước
- Khon n phi tr nay mt ch đưc ghi tăng thu nhập;
- Thu các khon thuế đưc giảm, được hoàn li;
- Các khon thu khác.
1.1.1.3. Các yếu t làm gim doanh thu ca doanh nghip
Trong điều kiện kinh doanh hôm nay, đ đẩy mnh bán ra thu hi nhanh
chóng tin bán hàng, doanh nghip cn có chế độ khuyến khích đối vi khách
hàng. Nếu khách hàng mua vi khối lượng hàng hoá ln s đưc doanh nghip
gim giá, nếu khách hàng thanh toán sm tin hàng s đưc doanh nghip chiết
khu, còn nếu hàng hoá doanh nghip kém phm cht thì khách hàng th
không chp nhn thanh toán hoc yêu cu doanh nghip gim giá. Các khon
trên s làm gim doanh thu.
Chiết khấu thương mại:
- Chiết khấu thương mại là khon tin mà doanh nghip gim tr cho người
mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hoá, dch v vi khối lượng ln theo
tho thun v chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán
hoc các cam kết mua, bán hàng.
- Trường hợp người mua mua hàng nhiu ln mới đạt được lượng hàng mua
được hưởng chiết khu thì khon chiết khấu thương mại này được ghi gim tr
vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cui cùng.
- Trưng hp ngưi mua hàng mua ng vi khối ng ln được hưng chiết
khu thương mi, g bán phn ánh trên h đơn g đã giảm (đã tr chiết khu
thương mi) t khon chiết khấu tơng mi y không đưc hch toán