intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sỹ kinh tế: Giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực của các yếu tố kinh tế lên giá cổ phiếu NHTM Á Châu

Chia sẻ: Phạm Kim Tiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

230
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn thạc sỹ kinh tế: giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực của các yếu tố kinh tế lên giá cổ phiếu nhtm á châu', luận văn - báo cáo, thạc sĩ - tiến sĩ - cao học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sỹ kinh tế: Giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực của các yếu tố kinh tế lên giá cổ phiếu NHTM Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- PHAN THỊ MỸ HẠNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2009
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- PHAN THỊ MỸ HẠNH Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN MINH KIỀU TP. Hồ Chí Minh – Năm 2009
  3. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đề tài “Giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực của các yếu tố kinh tế lên giá cổ phiếu ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu” là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình. TP. HCM, ngày 9 tháng 8 năm 2009 Tác giả luận văn Phan Thị Mỹ Hạnh
  4. LỜI CẢM ƠN  Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa sau Đại học cùng các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế TP.HCM và Khoa Ngân Hàng đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện về thời gian cũng như tinh thần cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Minh Kiều đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn các nhân viên của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu đã giúp tôi thu thập một số số liệu cần thiết cho đề tài để tôi có thể thực hiện tốt đề tài này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. TP. HCM, ngày 9 tháng 8 năm 2009 Tác giả luận văn Phan Thị Mỹ Hạnh
  5. MỤC LỤC  Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Phầ n mở đầ u Trang 1. Lý do nghiên cứu............................................................................................... 1 2. Vấn đề nghiên cứu............................................................................................. 2 3. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu......................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4 6. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài............................................................................ 4 7. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 5 Chươ ng 1: Tổng quan về các yế u tố kinh tế tác động lên giá cổ phiế u NHTMCP 1.1. Những lý thuyết về sự biế n động c ủa giá cổ phiếu ...................................... 7 1.1.1. Lý thuyết về bước đi ngẫu nhiên của giá chứng khoán (Random Walk Theory) ...........7 1.1.2. Lý thuyết tài chính hành vi (Behavioral Finance theory).............................. 8 1.1.3. Các lý thuyết về chính sách cổ tức và ảnh hưởng của chính sách cổ tức đế n giá cổ phiếu........................................................................................................... 9 1.1.3.1. Chính sách cổ tức ..................................................................................... 9 a. Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức............................................................ 10 b. Lý thuyết ổn định cổ tức.................................................................................. 11 c. Lý thuyết thặng dư cổ tức ................................................................................ 11 1.1.3.2. Ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu ................................. 12
  6. 1.2. Các yếu tố làm giá cổ phiếu ngân hàng thương mại cổ phần biế n động .. 13 1.2.1. Yếu tố kinh tế ............................................................................................ 13 1.2.1.1. Lợi nhuận của ngân hàng thương mại cổ phần ........................................ 13 1.2.1.2. Chính sách cổ tức ................................................................................... 14 1.2.1.3. Lãi suất thị trường .................................................................................. 15 1.2.1.4. Xu hướng kinh doanh và triển vọng phát triển của ngân hàng................. 16 1.2.2. Yếu tố phi kinh tế ...................................................................................... 16 1.2.2.1. Chiến tranh ............................................................................................. 16 1.2.2.2. Sự thay đổi cơ cấu quản lý...................................................................... 16 1.2.2.3. Sự thay đổi về thời tiết............................................................................ 17 1.2.2.4. Sự phát triển của những tiến bộ khoa học kỹ thuật .................................. 17 1.2.3. Yếu tố thị trường ....................................................................................... 18 1.2.3.1. Sự thay đổi trong các chính sách ............................................................ 18 1.2.3.2. Yếu tố tâm lý ......................................................................................... 18 1.2.3.3. Các hành vi tiêu cực trên thị trường chứng khoán .................................. 19 1.3. Một số yếu tố kinh tế ảnh hưởng mạnh đến giá cổ phiếu NHTMCP ................ 20 1.3.1. Tình hình hoạt động của ngân hàng và cổ tức cổ phiếu ngân hàng ............. 20 1.3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động ngân hàng qua các tỷ số tài chính.............. 20 a. Tỷ số đo lường lợi nhuận................................................................................. 20 b. Tỷ số đo lường rủi ro....................................................................................... 21 1.3.1.2. Lợi nhuận và chính sách cổ tức của ngân hàng ....................................... 22 1.3.2. Lãi suất thị trường ..................................................................................... 24 1.3.2.1. Mối quan hệ giữa lãi suất thị trường và giá cổ phiếu ............................... 24 1.3.2.2. Giới thiệu các công cụ kiểm nghiệm thống kê – kiểm nghiệ m mối quan hệ và tương quan giữa các biến lãi suất và giá cổ phiếu............................................ 25 Kết luận chương 1 ............................................................................................. 27 Chương 2: Phân tích các yếu tố kinh tế tác động lên giá cổ phiếu NHTM cổ phần Á Châu 2.1. Giới thiệu sơ lược về NHTM cổ phầ n Á Châu ......................................... 28
  7. 2.2. Bối cảnh nền kinh tế giai đoạ n 2006 - 2008 .............................................. 31 2.3. Diễn biến giá cổ phiế u ACB từ ngày 21/11/2006 đến ngày 31/12/2008 ... 36 2.4. Xác định yếu tố kinh tế tác động đến giá cổ phiếu ACB .......................... 38 2.4.1. Tình hình hoạt động của NHTM cổ phần Á Châu....................................... 38 2.4.1.1. Tổng hợp tình hình hoạt động của NHTMCP Á Châu giai đoạn 2006 – 2008 .................................................................................................................... 38 2.4.1.2. Đánh giá tình hình hoạt độ ng của NHTMCP Á Châu qua các tỷ số tài chính ................................................................................................................... 43 a. Tỷ số đo lường lợi nhuận................................................................................. 43 b. Tỷ số đo lường rủi ro....................................................................................... 44 2.4.2. Cổ tức chia cho cổ đông ACB.................................................................... 46 2.4.3. Yếu tố lãi suất tiền gửi ngân hàng.............................................................. 49 2.5. Phân tích tác động của các yế u tố kinh tế đến giá cổ phiếu ACB từ thời điểm bắt đầ u niêm yế t đến cuối năm 2008 ...................................................... 53 2.5.1. Phân tích tác động của yếu tố tình hình hoạt động ngân hàng Á Châu và c ổ tức cổ phiếu ACB đến giá cổ phiếu ACB ............................................................ 53 2.5.2. Phân tích tác động của lãi suất tiền gửi ngân hàng đến giá cổ phiếu ACB .......56 2.6. Bài học rút ra từ nghiên cứu tình huống NHTM cổ phầ n Á Châu .......... 59 Kết luận chương 2 ............................................................................................. 61 Chương 3: Giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực của các yếu tố kinh tế lên giá cổ phiếu ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu 3.1. Nhóm giải pháp đối với NHTM cổ phần Á Châu...................................... 62 3.1.1. Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng ........................ 62 3.1.1.1. Tăng cường sức mạnh tài chính ............................................................. 62 3.1.1.2. Tăng cường công tác quản lý ngân hàng ................................................. 63 3.1.1.3. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ ngân hàng ..... 64 3.1.1.4. Hoàn thiện công tác khách hàng ............................................................. 66 a. Mở rộng mạng lưới chi nhánh tạo sự tiện lợi cho khách hàng .......................... 66
  8. b. Tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái và thỏa mãn, tin cậy khi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng........................................................................... 66 c. Tăng cường hoạt động tiếp thị và chăm sóc khách hàng................................... 67 3.1.1.5. Nhanh chóng hoàn thiện công nghệ hiện đại hóa ngân hàng ................... 67 3.1.1.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................... 68 3.1.2. Xây dựng chính sách cổ tức hợp lý ............................................................ 69 3.1.3. Công khai minh bạch thông tin về ngân hàng đầy đủ, chính xác, kịp thời và dễ tiếp cận ........................................................................................................... 70 3.1.4. Đảm bảo tính thanh khoản của ngân hàng, điều chỉnh lãi suất hợp lý......... 72 3.2. Kiến nghị đối với các cơ quan quả n lý Nhà nước...................................... 74 3.2.1. Xây dựng môi trường kinh tế vĩ mô phát triển ổn định............................... 74 3.2.2. Kiểm soát chặt chẽ, nghiêm túc việc công bố thông tin của các ngân hàng niêm yết .............................................................................................................. 77 3.2.3. Quy định về vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần...................... 77 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống quy định, pháp luật.................................................... 78 Kết luận chương 3 ............................................................................................. 80 Kết luận ............................................................................................................. 81 Danh mục công trình của tác giả Tài liệu tham khảo
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT  ACBR : Công ty cổ phần Địa ốc ACB APEC : Diễn đàn kinh tế khu vực châu Á - Thái Bình Dương CAMEL : Hệ thống đánh giá tình trạng vững mạnh của các tổ chức tài chính theo 5 tiêu chí: vốn (Capital), chất lượng tài sản (Asset quality), quản lý (Management), doanh thu (Earnings) và mức thanh khoản (Liquidity). CPI : Chỉ số giá tiêu dùng DPS : Cổ tức trên mỗi cổ phiếu EPS : Thu nhập trên mỗi cổ phiếu FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP : Tổng sản phẩm trong nước HaSTC : Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội HNX : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE : Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh LN : Lợi nhuận Ngân hàng ACB : Ngân hàng Á Châu NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần ODA : Nguồn viện trợ phát triển chính thức ROA : Tỷ số lợi nhuận trên tài sản ROE : Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TP. : Thành phố TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TTCK : Thị trường chứng khoán USD : Đô la Mỹ VAS : Chuẩn mực kế toán Việt Nam VND : Đồng Việt Nam WTO : Tổ chức thương mại thế giới
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU  Bảng 2.1 : Danh sách các công ty con của NHTM cổ phần Á Châu tính đến thời điểm ngày 31/12/2008 ...................................................................trang 29 Bảng 2.2 : Cổ phiếu NHTM cổ phần Á Châu được đăng ký giao dịch theo Quyết định số 21/QĐ-TTGDHN ngày 31/10/2006...................................trang 30 Bảng 2.3 : Số lượng cổ phiếu được lưu hành của ngân hàng Á Châu giai đoạn 2006 – 2008 ...........................................................................................trang 31 Bảng 2.4 : Lượng kiều hối và ODA chuyển vào Việt Nam 2005 – 2008 .......... ...........................................................................................trang 32 Bảng 2.5 : Một số chỉ tiêu tài chính của NHTMCP Á Châu giai đoạn 2006 – 2008 ..............................................................................................trang 39 Bảng 2.6 : Khả năng sinh lợi của NHTM cổ phần Á Châu............................trang 43 Bảng 2.7 : Khả năng thanh toán của NHTMCP Á Châu giai đoạn 2003 – 2007........ ...................................................................................................trang 44 Bảng 2.8 : Hệ số an toàn vốn và tỷ lệ nợ xấu/ dư nợ cho vay của NHTM cổ phần Á Châu và toàn ngành ngân hàng ......................................................trang 45 Bảng 2.9 : Hệ số an toàn vốn (CAR) của một số ngân hàng giai đoạn 2005 – 2008 ...................................................................................................trang 45 Bảng 2.10 : Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức cổ phiếu ACB ................trang 46 Bảng 2.11 : Tỷ lệ chia cổ tức của NHTMCP Á Châu giai đoạn 2005 – 2008 .............. ...................................................................................................trang 48 Bảng 2.12 : Diễn biến mức lãi suất cơ bản trong từ ngày 1/11/2006 đến cuối năm 2008 ..............................................................................................trang 50 Bảng 2.13 : Mức độ cao nhất, thấp nhất và trung bình của giá cổ phiếu ACB ............. ...................................................................................................trang 53 Bảng 2.14 : Mối tương quan giữa các biến giá cổ phiếu ACB và lãi suất huy động .... ...................................................................................................trang 56
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ  Hình 2.1 : Tốc độ tăng trưởng GDP và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) giai đoạn 2000 – 2008 ............................................................................................. trang 31 Hình 2.2 : Vốn FDI giai đoạn 2000 – 2008 ................................................. trang 32 Hình 2.3 : Diễn biến giá cổ phiếu ACB giao dịch từ ngày 21/11/2006 – 31/12/2008 .................................................................................................. trang 37 Hình 2.4 : Các chỉ số tài chính tín dụng của NHTMCP Á Châu giai đoạn 2004 – 2008 ............................................................................................. trang 40 Hình 2.5 : Diễn biến lãi suất tiền gửi tại NHTMCP Á Châu kỳ hạn 3 tháng và 6 tháng ............................................................................................ trang 52
  12. Phần mở đầu PHẦN MỞ ĐẦU  1. Lý do nghiên cứu Trong thời gian qua, các NHTMCP đã thực hiện tốt vai trò quan trọng của mình trên thị trường tài chính khi trở thành kênh tài chính trung gian, nhằm luân chuyển những dòng vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, giúp những dòng vốn này được di chuyển hiệu quả và dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các NHTMCP còn tham gia vào thị trường chứng khoán với tư cách là nhà phát hành chứng khoán, cung cấp cho thị trường những cổ phiếu ngân hàng chất lượng cả trên thị trường tập trung và phi tập trung. Các cổ phiếu này thường thu hút được sự quan tâm của đông đảo các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Nguyên nhân là do các ngân hàng thường có tiềm lực tài chính mạnh, kiến thức về tài chính vững vàng và kinh nghiệm quản lý chuyên nghiệp, mạng lưới hoạt động rộng khắp, uy tín thương hiệu mạnh, ngoài ra đây còn là những chứng khoán đem lại một tỷ suất sinh lợi khá cao nên thường được xem là những chứng khoán “Bluechip”. Ngày 2 tháng 6 năm 2006, NHTMCP Sài Gòn Thương Tín trở thành ngân hàng đầu tiên niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh với mã cổ phiếu là STB. Sau đó, ngày 21/11/2006, NHTMCP Á Châu cũng chính thức niêm yết cổ phiếu ACB của mình trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội. Việc niêm yết hai cổ phiếu này đã đánh dấu sự góp mặt của cổ phiếu ngân hàng trên TTCK, làm đa dạng hóa hơn cho sự chọn lựa của các nhà đầu tư. Hơn nữa, chúng cũng đại diện cho cổ phiếu ngành tài chính, thể hiện sức khỏe và tình hình của ngành tài chính. Tuy nhiên, trong thời gian qua giá của hai cổ phiếu này đã biến động rất mạnh, thậm chí có chiều hướng giảm liên tục. Có rất nhiều nguyên nhân cả khách quan lẫn chủ quan có thể kể đến như nhóm yếu tố kinh tế, nhóm yếu tố phi kinh tế và nhóm yếu tố thị trường ảnh hưởng đến giá cổ phiếu. Trong đó, nhóm yếu tố kinh tế được xem là nhóm yếu tố cơ bản ảnh hưởng và gây ra sự dao động của giá cổ phiếu. -1-
  13. Phần mở đầu Cũng như một công ty cổ phần, tối đa hóa giá trị thị trường của cổ phiếu là mục tiêu thích hợp nhất của ngân hàng và là một trong những yếu tố để đánh giá ngân hàng có hoạt động hiệu quả hay không. Vì vậy, việc phân tích những yếu tố tác động lên giá của cổ phiếu ngân hàng là rất cần thiết, giúp các NHTM cổ phần có thể biết được mức độ tác động của chúng lên giá cổ phiếu, từ đó có những biện pháp điều chỉnh thích hợp nhằm phát huy những ảnh hưởng tích cực của các yếu tố này. 2. Vấn đề nghiên cứu Trong thời gian qua, dưới tác động của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới, một số các ngành đã bị ảnh hưởng và lâm vào tình trạng khó khăn mà rõ nét nhất là ngành tài chính, trong đó các NHTM cổ phần là nhạy cảm nhất với cuộc khủng hoảng này. Điều này được thể hiện rõ hơn khi giá cổ phiếu của các NHTM cổ phần đều biến động rất nhanh và mạnh. Có nhiều cách giải thích cho sự biến động này, có thể là do nhóm yếu tố kinh tế, nhóm yếu tố phi kinh tế hay nhóm yếu tố thị trường tác động lên giá cổ phiếu. Như vậy, sự biến động giá cổ phiếu chịu ảnh hưởng bởi sự pha trộn nhiều yếu tố khác nhau trong đó yếu tố cơ bản tập trung nhất là khả năng sinh lợi của doanh nghiệp và triển vọng phát triển của nó. Hai yếu tố này cùng với lãi suất thị trường góp phần tạo nên những yếu tố kinh tế ảnh hưởng giá cổ phiếu NHTM cổ phần. Đứng trước tình hình như vậy, mục tiêu của đề tài này là phân tích tác động của một số yếu tố kinh tế như tình hình hoạt động và mức cổ tức chi trả của NHTMCP Á Châu trong năm 2006 – 2008 và phân tích tác động của yếu tố lãi suất tiền gửi ngân hàng lên giá cổ phiếu ACB. Trên cơ sở nghiên cứu tình huống NHTMCP Á Châu, đề tài sẽ đưa ra những kết luận và kiến nghị để đề xuất những hướng giải pháp giúp NHTMCP Á Châu nói riêng và các NHTMCP nói chung nhìn nhận rõ hơn về khuynh hướng tác động của các yếu tố này lên giá cổ phiếu, để từ đó có thể phát huy những tác động tích cực của các yếu tố đó, kích thích giá cổ phiếu tăng trở lại, từ đó giúp tối đa hóa giá trị cho cổ đông và cũng là yếu tố kích thích thị trường chứng khoán hồi phục và phát triển. -2-
  14. Phần mở đầu 3. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu Đề tài này tập trung vào việc phân tích và đánh giá các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến giá cổ phiếu. Do đó, trước tiên cần phải xác định các yếu tố kinh tế đó là những yếu tố nào, sau đó xem chúng có mối quan hệ như thế nào với giá cổ phiếu NHTM cổ phần. Để giải quyết được vấn đề nghiên cứu trên, đề tài này sẽ lần lượt trả lời những câu hỏi nghiên cứu quan trọng sau đây:  Những yếu tố nào tác động lên giá cổ phiếu NHTM cổ phần?  Nhóm yếu tố kinh tế tác động mạnh lên giá cổ phiếu NHTMCP Á Châu là những yếu tố nào?  Tác động của yếu tố tình hình hoạt động và chính sách cổ tức của NHTMCP Á Châu (từ ngày niêm yết đến cuối năm 2008) lên giá cổ phiếu ACB thể hiện ra sao?  Mối tương quan giữa yếu tố lãi suất thị trường và giá cổ phiếu ACB như thế nào?  Làm sao để có thể phát huy tác động tích cực của các yếu tố này lên giá cổ phiếu của NHTMCP Á Châu? Bài học gì rút ra cho các NHTMCP nói chung? Trong quá trình đi tìm lời giải cho những câu hỏi nghiên cứu vừa nêu để giải quyết vấn đề nghiên cứu đặt ra, đề tài này nhằm vào những mục tiêu cụ thể sau:  Phân tích tình hình hoạt động của NHTM thông qua các tỷ số tài chính và đánh giá các mức cổ tức chi trả ảnh hưởng như thế nào đến giá cổ phiếu NHTMCP Á Châu.  Phân tích yếu tố lãi suất thị trường tác động lên giá cổ phiếu NHTMCP Á Châu.  Phát huy tác động tích cực của các yếu tố này lên giá cổ phiếu NHTMCP. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài này chủ yếu phân tích và đánh giá mối quan hệ giữa các yếu tố kinh tế và giá cổ phiếu NHTMCP Á Châu, đồng thời xem xét tác động của chúng lên giá cổ phiếu ACB. Do vậy, đề tài này sử dụng phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp và phương pháp kiểm nghiệm mối tương quan của yếu tố lãi suất tiền gửi ngân hàng với giá cổ phiếu ACB. Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp được sử dụng như phương pháp thống kê, thu thập số liệu về lãi suất tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 3 tháng và 6 tháng; -3-
  15. Phần mở đầu số liệu giá cổ phiếu ACB; các báo cáo tài chính, tỷ số tài chính và mức chi trả cổ tức của NHTMCP Á Châu. Trên cơ sở số liệu thu thập được, đề tài sẽ đi vào phân tích tình hình hoạt động, tình hình tài chính và chính sách cổ tức của ngân hàng ACB cũng như đánh giá tác động của các yếu tố này lên giá cổ phiếu ACB. Bên cạnh phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp, đề tài còn sử dụng phương pháp kiểm nghiệm Correlation trong phần mềm SPSS để kiểm nghiệm mối tương quan giữa yếu tố lãi suất tiền gửi ngân hàng với giá cổ phiếu ACB. 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các NHTMCP, có thể kể đến như yếu tố kinh tế, yếu tố phi kinh tế và yếu tố thị trường. Tuy nhiên, đề tài này chỉ đi sâu vào phân tích và đánh giá nhóm yếu tố kinh tế (bao gồm yếu tố tình hình hoạt động và chính sách cổ tức của ngân hàng; yếu tố lãi suất thị trường) tác động lên giá cổ phiếu của NHTMCP Á Châu, kể từ thời điểm niêm yết đến cuối năm 2008. Lãi suất được xem là giá cả của tiền tệ vì vậy nó rất nhạy cảm với quan hệ cung cầu vốn. Các ngân hàng rất quan tâm đến lãi suất của các đối thủ cạnh tranh. Khi lãi suất huy động của ngân hàng này tăng lên thì sẽ kéo theo lãi suất của các ngân hàng khác tăng lên theo. Do đó, mức lãi suất huy động các ngân hàng công bố thường chênh lệch không đáng kể tạo thành một mặt bằng lãi suất chung. Thêm vào đó, theo một số chuyên gia ngành ngân hàng thì thời gian qua lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng và 6 tháng là hai lãi suất có ảnh hưởng nhất đến quyết định kinh doanh của nhà đầu tư. Vì vậy, có thể chọn hai mức lãi suất này của ngân hàng Á Châu làm lãi suất thị trường để khảo sát trong đề tài. 6. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa rất quan trọng cả về lý luận và thực tiễn. Về lý luận đề tài này chỉ ra các yếu tố kinh tế tác động lên giá cổ phiếu của NHTM cổ phần và phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố này với giá cổ phiếu NHTM. Về thực tiễn, đề tài đi vào phân tích các yếu tố kinh tế bao gồm tình hình hoạt động, chính sách cổ tức của NHTM cổ phần Á Châu và yếu tố lãi suất thị -4-
  16. Phần mở đầu trường có mối quan hệ như thế nào với giá cổ phiếu ACB, cũng như đánh giá tác động của từng yếu tố lên giá cổ phiếu ACB. Từ đó, đề tài sẽ đề xuất những giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực của các yếu tố này lên giá cổ phiếu để giúp NHTMCP Á Châu nói riêng và các NHTMCP nói chung thực hiện mục tiêu chính của mình là tối đa hóa giá trị thị trường của cổ phiếu. 7. Kết cấu của luận văn Bố cục của đề tài được chia thành năm phần:  Lời mở đầu: Giới thiệu đề tài nghiên cứu gồm các nội dung như lý do nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và những giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài, ý nghĩa nghiên cứu và kết cấu của luận văn.  Chương 1: Tổng quan về các yếu tố kinh tế tác động lên giá cổ phiếu ngân hàng thương mại cổ phần. Trong phần này trình bày những lý thuyết về sự biến động của giá cổ phiếu, giới thiệu sơ lược về các yếu tố làm giá cổ phiếu biến động, trong đó đi sâu vào phân tích tác động của các yếu tố kinh tế bao gồm yếu tố tình hình hoạt động, mức cổ tức chi trả của NHTM cổ phần và yếu tố lãi suất thị trường lên giá cổ phiếu ngân hàng.  Chương 2: Phân tích các yếu tố kinh tế tác động lên giá cổ phiếu ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Phần này bắt đầu bằng việc giới thiệu sơ lược về NHTMCP Á Châu và bối cảnh nền kinh tế giai đoạn 2006 – 2008. Trên cơ sở xác định các yếu tố kinh tế và phân tích số liệu trong báo cáo tài chính, phân tích tình hình hoạt động và chính sách cổ tức của NHTMCP Á Châu, đề tài đi vào phân tích tác động của yếu tố này lên giá cổ phiếu ACB. Sau đó, đề tài cũng đi vào kiểm nghiệm mối tương quan giữa yếu tố lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng và 6 tháng với giá cổ phiếu ACB để từ đó tìm hiểu xu hướng tác động của yếu tố lãi suất lên giá cổ phiếu. Từ đó, chương 2 rút ra bài học từ việc nghiên cứu tình huống NHTMCP Á Châu. -5-
  17. Phần mở đầu  Chương 3: Giải pháp phát huy tác động tích cực của các yếu tố kinh tế lên giá cổ phiếu NHTMCP Á Châu Dựa trên những kết quả phân tích và đánh giá về mối quan hệ và tác động của nhóm yếu tố kinh tế lên giá cổ phiếu NHTMCP Á Châu trình bày ở chương 2, chương 3 đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát huy tác động tích cực của các yếu tố kinh tế lên giá cổ phiếu NHTMCP Á Châu.  Phần kết luận: tóm lược lại những nội dung chính đã được trình bày trong các chương và đưa ra kết luận và những giải pháp để phát huy tác động tích cực của các yếu tố kinh tế lên giá cổ phiếu NHTMCP Á Châu. -6-
  18. Chương 1: Tổng quan về các yếu tố kinh tế tác động lên giá cổ phiếu NHTM cổ phần Chương 1: Tổng quan về các yếu tố kinh tế tác động lên giá cổ phiếu ngân hàng thương mại cổ phần  1.1. Những lý thuyết về sự biến động của giá cổ phiếu 1.1.1. Lý thuyết về bước đi ngẫu nhiên của giá chứng khoán (Random Walk Theory) Năm 1953, nhà kinh tế học Maurice Kendall công bố công trình nghiên cứu của ông về giá cổ phiếu trên thị trường và khẳng định giá cổ phiếu thay đổi một cách ngẫu nhiên, không có quy luật và không thể dự đoán trước được. Đây chính là biểu hiện của một thị trường hiệu quả. Sự biến động ngẫu nhiên của giá cổ phiếu được gọi là “bước đi ngẫu nhiên” của giá cổ phiếu. Theo ông, giả sử nghiên cứu của ông khẳng định rằng giá chứng khoán có thể dự đoán trước được và có thể sử dụng phương pháp của ông để dự đoán giá cổ phiếu trong tương lai; khi đó, các nhà đầu tư sẽ nhanh chóng tìm cách đạt được lợi nhuận theo hướng mua chứng khoán khi giá nó có khuynh hướng tăng và bán đi khi giá có khuynh hướng suy giảm. Nếu điều này có thể xảy ra thì nó không thể tồn tại một cách lâu dài bởi sự phán đoán về khả năng tăng giá trong tương lai của giá chứng khoán sẽ ngay lập tức gia tăng cầu chứng khoán ở hiện tại, giá chứng khoán hiện tại lập tức tăng lên. Ngược lại, mọi sự phán đoán về khả năng giảm giá chứng khoán trong tương lai sẽ lập tức làm cầu chứng khoán giảm xuống, từ đó giá chứng khoán giảm xuống. Như vậy, có thể khẳng định rằng giá chứng khoán sẽ ngay lập tức phản ứng bất kỳ thông tin mới nào được tiềm ẩn trong dự đoán của mô hình “bước đi ngẫu nhiên”. Lý thuyết này dựa trên lý thuyết thị trường hiệu quả cho rằng thị trường cổ phiếu là thị trường hiệu quả hoàn hảo, giá cả cổ phiếu phản ánh đầy đủ mọi nhân tố. Theo lý thuyết này, bất cứ một thông tin nào được sử dụng để dự đoán diễn biến của giá chứng khoán trên thị trường đều đã được phản ánh hoàn toàn trong giá chứng khoán ở thời điểm hiện tại. Chừng nào có những thông tin khác chỉ ra rằng giá chứng khoán đang bị đánh giá dưới giá trị thực, cầu chứng khoán sẽ ngay lập tức -7-
  19. Chương 1: Tổng quan về các yếu tố kinh tế tác động lên giá cổ phiếu NHTM cổ phần tăng lên biểu hiện bằng sự gia tăng mua chứng khoán của các nhà đầu tư và giá chứng khoán sẽ được đẩy lên đến mức hợp lý. Tại mức giá này, tỷ suất lợi nhuận của nó đúng bằng tỷ suất lợi nhuận bình thường đủ bù đắp rủi ro của chứng khoán đó. Sự thay đổi giá chứng khoán trên thị trường sẽ xảy ra khi xuất hiện những thông tin mới. Những thông tin này là những thông tin được xuất hiện một cách ngẫu nhiên, không thể dự đoán trước được. Khi nhận được những thông tin mới này, giá chứng khoán sẽ biến động, sự biến động đó là không thể dự đoán trước. 1.1.2. Lý thuyết tài chính hành vi (Behavioral Finance theory) Lý thuyết tài chính hành vi được khởi xướng bởi Richard Thaler vào năm 1993. Lý thuyết này nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố tâm lý đến các quyết định đầu tư của nhà đầu tư trên thị trường. Theo đó các quyết định đầu tư thường bị ảnh hưởng bởi yếu tố tâm lý nhà đầu tư và làm cho thị trường phản ứng quá tích cực trước những thông tin mới. Kết quả là làm cho giá chứng khoán trên thị trường tăng lên quá mức, sau đó khi thị trường thấy được thông tin không tích cực như dự tính ban đầu thì chuyển sang khuynh hướng phản ứng quá tiêu cực, làm giá chứng khoán giảm xuống nhanh chóng. Nhà đầu tư chỉ tập trung quan tâm đến những thông tin mới mà ít chú ý đến thông tin trong quá khứ và tương lai. Bản chất của sự biến động giá chứng khoán theo thuyết này chính là yếu tố tâm lý đám đông đã tác động đến quyết định đầu tư của đại đa số các nhà đầu tư trên thị trường. Họ phân tích và so sánh giữa thu nhập và rủi ro lúc theo lý trí lúc lại tuân theo tình cảm cá nhân. Một trong những lý thuyết lâu đời về thị trường tài chính là lý thuyết phản hồi từ giá sang giá (Price to price Feedback theory). Theo thuyết này, khi giá dự đoán tăng lên và làm cho một số nhà đầu tư hưởng lời sẽ có thể thu hút sự quan tâm của những nhà đầu tư khác. Họ sẽ truyền miệng nhau và càng làm tăng sự mong đợi giá sẽ còn tăng nữa trong tương lai, dẫn đến nhu cầu của nhà đầu tư tăng lên. Cầu cổ phiếu tăng sẽ làm giá tăng lên và cứ tiếp tục quá trình như vậy tạo ra một vòng tuần hoàn giá chứng khoán tăng. Nếu sự phản hồi này không bị ngăn lại nó có thể tạo ra một sự ảo tưởng về giá hay bong bóng giá sau nhiều chu kỳ tăng giá như vậy. Sự mong đợi cao về sự tăng giá cổ phiếu hơn nữa sẽ kích thích giá hiện tại tăng. Giá -8-
  20. Chương 1: Tổng quan về các yếu tố kinh tế tác động lên giá cổ phiếu NHTM cổ phần tăng cao đến một mức nào đó thì cuối cùng cũng không thể tiếp tục được nữa, vì vậy bong bóng giá cuối cùng cũng sẽ nổ tung và giá cổ phiếu sẽ giảm xuống. Ngược lại, một sự phản hồi theo hướng mong đợi giá cổ phiếu sẽ giảm xuống sẽ đẩy giá cổ phiếu giảm xuống hơn nữa, tạo ra một sự bi quan ở các nhà đầu tư thông qua những thông tin truyền miệng cho đến khi giá cổ phiếu đạt đến mức thấp không thể tiếp tục được nữa. Theo thuyết tài chính hành vi, nhà đầu tư trên thị trường được chia thành hai loại cơ bản: nhà đầu tư có thông tin và nhà đầu tư không có thông tin. Hai nhóm nhà đầu tư này có khuynh hướng đầu tư khác nhau. Những nhà đầu tư có thông tin tập trung vào nghiên cứu, phân tích để tìm kiếm những thông tin “vượt trội” so với thị trường để có thu nhập tăng thêm so với mức trung bình thị trường. Những nhà đầu tư không có thông tin, không tập trung vào việc bỏ tiền cũng như thời gian để tìm kiếm thông tin có lợi cho mình mà tập trung quan sát sự biến động giá chứng khoán trên thị trường để suy đoán. Họ thực hiện đầu tư chứng khoán theo nguyên tắc mua thấp – bán cao, tức là họ mua chứng khoán khi quan sát thấy giá chứng khoán có xu hướng tăng lên với hy vọng giá chứng khoán tiếp tục đà tăng giá, ngược lại họ bán chứng khoán khi giá chứng khoán có xu hướng giảm xuống. 1.1.3. Các lý thuyết về chính sách cổ tức và ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu 1.1.3.1. Chính sách cổ tức Cổ tức là tiền chia lời cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường, căn cứ vào kết quả có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Cổ tức là khoản thu nhập đầu tư hữu hình của các cổ đông sở hữu các cổ phiếu thông thường của công ty được thanh toán định kỳ khi công ty có lợi nhuận. Khoản cổ tức có thể được thanh toán bằng tiền mặt, chứng khoán hay tài sản của công ty trên cơ sở quyết định của Hội đồng quản trị. Cổ tức Lợi nhuận ròng – Lãi cổ tức cổ phiếu ưu đãi – Trích quỹ tích lũy cổ phiếu = Số cổ phiếu thường đang lưu hành thường -9-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1