intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty Cổ Phần LICOGI 14

Chia sẻ: Nguyen Thi Thu Huong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:82

294
lượt xem
103
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kinh tế là một hoạt động chủ yếu quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội. Một đất nước có nền kinh tế phát triển thì văn hóa xã hội mới phát triển. Chính sách mở cửa đã tạo điều kiện cho nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thị trường nhộn nhịp. Các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa phong phú, đa dạng. Mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua, người bán với ngân sách phản ánh quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thường xuyên...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty Cổ Phần LICOGI 14

  1. ---------------  --------------- Luận văn Thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty Cổ Phần LICOGI 14 1
  2. M ỤC L ỤC M ỤC L ỤC ................................ ................................ ................................................... 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 3 1. Tính cấ p thiết của đề tài ....................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................ ................................ ....... 4 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 5 5. K ết cấu của đề tài. ................................................................ ................................ . 6 Chương 1: TỔ NG QUAN VỀ CÔNG TY................................................................... 7 1.1.................... Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần LICOGI 14 1.2. Chức năng, nhiệm vụ ................................ ......................................................... 9 1.3. Đặc điểm về cơ cấu bộ máy quản lý của công ty ............................................. 10 Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty......................................................... 11 1.4. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh ....................................................... 12 1.5 Đặ c điểm về lao động ................................ ................................ ........................ 14 1.6. Kết quả đạt được của công ty trong thơi gian vừa qua. ................................. 18 1.7. Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty ................................ ............ 23 Sơ đồ 1.4.Trình tự g hi sổ theo hình thức nhật ký chung ........................................... 29 Chương 2: THỰ C TRẠNG CÔNG TÁC K Ế TOÁN THANH TOÁN VỚI KHÁCH H ÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PH ẦN LICOGI 14 ................................ .............................. 32 2.1 Thực trạng kế toán thanh toán với khách hàng tại công ty Licogi 14 ............ 32 2.2. Kế toán thanh toán với người bán ................................................................... 44 2 .3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty LICOGI 14 ..................... 53 2.4 Đánh g iá chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần LICOGI 14 ............. 63 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC .................................... 68 2
  3. 3.1 Phương hướng hoạt độ ng của công ty trong thời gian tới ............................... 68 3.2 Mộ t số giả i pháp nhằ m hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tạ i công ty cổ phầ n LICOGI 14 ................................................................ ........................................... 69 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................................. 73 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài K inh tế là một hoạt động chủ yếu quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội. Một đất nước có nền kinh tế phát triển thì văn hóa xã hội mới phát triển. Chính sách mở cửa đ ã tạo điều kiện cho nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thị trường nhộn nhịp. Các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa phong phú, đa dạng. Mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua, người bán với ngân sách phản ánh quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ thanh toán. Cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng động, kinh doanh phải có lãi, nếu không sẽ không thể đứng vững trước sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác. Một trong số những điều quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó là phải tổ chức tốt các nghiệp vụ kế toán về thanh toán, phân tích tình hình và khả năng thanh toán của chính bản thân doanh nghiệp để từ đó nắm và làm chủ được tình hình tài chính của mình, thông qua đ ó có những biện pháp tích cực xử lý tốt tình hình công nợ. Vì vậy, người quản lý không chỉ quan tâm tới doanh thu, chi phí, lợi nhuận, cái mà họ phải thường thường xuyên theo dõi nắm bắt chính là tình hình thanh toán. Tình hình tài chính của doanh nghiệp phản ánh việc hoạt động sản xuất kinh có hiệu quả hay không của doanh nghiệp. Phải xem xét tài chính để có thể tham gia ký kết các hợp đồng đủ khả năng thanh toán đảm bảo an toàn và hiệu quả cho doanh nghiệp. Nghiệp vụ thanh toán xảy ra ở cả trong quá trình mua hàng và quá trình tiêu thụ, nó có liên quan mật thiết với các nghiệp vụ quỹ và nghiệp vụ tạo vốn. N hư vậy, có thể nói các nghiệp vụ thanh toán có một ý nghĩa vô cùng quan trọng trong ho ạt động của doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh 3
  4. nghiệp. Đặc biệt là các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất cũng như quá trình tiêu thụ sản phẩm thường tồn tại các hình thức mua bán chịu giữa khách hàng và nhà cung cấp. Do đó việc xác định thời hạn thanh toán và quá trình thu nợ các khoản phải thu là hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp mà không gây ứ động vốn cũng như thiếu vốn hoạt động. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, cùng với cơ sở lý luận được thầy cô trang b ị ở trường và những kiến thực tế họ c hỏi tại Công ty Cổ Phần LICOGI 14 em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành bài báo cáo “ Thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty Cổ Phần LICOGI 14”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu của đ ề tài nhằm tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thanh toán công ty cổ phần LICOGI 14. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Tìm hiểu tình hình chung về công ty cổ phần LICOGI 14. + Tìm hiểu thực trạng kế thanh toán và phân tích tình khả năng thanh toán của công ty cổ phần LICOGI 14. + Phân tích và đánh giá được thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty Cổ phần LICOGI 14. + Từ đó đ ề x uất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán thanh toán tại công ty cổ phần LICOGI 14. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3.1 Đố i tượng nghiên cứu: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty cổ phần LICOGI 14 . 3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
  5. 3.2.1 Về nội dung: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty Cổ phần LICOGI 14 - K ế toán thanh toán với khách hàng. - K ế toán thanh toán với người bán. 3.2.2. Về không gian: N ghiên cứu tại công ty cổ phần LICOGI 14 - Số 2068 Đại Lộ Hùng Vương - Phường Nông Trang - Thành Phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. 3.2.3. Về thời gian: tập hợp các số liệu về công tác kế toán từ năm 2008 đến tháng 4 năm 2011 và số liệu kế toán thanh toán tập trung vào tháng 10 năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài 4.1 Phương pháp luậ n Sử dụng phương pháp luận để nghiên cứu mố i quan hệ giữa kế toán thanh toán với công tác kế toán trong doanh nghiệp, trong nền kinh tế hiện nay. 4.2 Phương pháp thống kê kinh tế. Thu nhập thông tin số liệu vê quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và công tác kế toán thanh toán nói riêng trong thời gian qua. 4.3 Phương pháp chuyên gia. Tham khảo ý kiến của chuyên gia để có được định hướng đúng đ ắn trong quá trình hoàn hiện báo cáo. 4.4.Phương pháp kế toán. 4.4.1 Phương pháp chứng từ kế toán. Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp kế toán được để p hản ánh các ho ạt động ( nghiệp vụ ) kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian vầ đ ịa điểm phát sinh hoạt độ ng ddoss vào b ản chứng từ kế toán, phục vụ cho công tác kế toán, công tác quản lý. 4.4.2 Phương pháp tài khoản 5
  6. Phương pháp tài khoản kế toán là mộ t phương pháp kế toán được sử dụng để phân lo ại đối tượng kế toán ( từ đối tượng chung của kế toán thành các đối tượng kế toán cụ thể) ghi chép, phản ánh và kiểm tra một cách thường xuyên liên tục, có hệ thố ng tình hình hiện có và sự vận đ ộng của từng đối tượng kế toán cụ thể nhằm cung cấp thông tin có hệ thống về các hoạt động kinh tế, tài chính ở các đ ơn vị, phục vụ cho lãnh đạo, quản lý kinh tế, tài chính ở đơn vị và để lập được báo cáo kế toán định kỳ. 4.4.3 Phương pháp tính giá. Phương pháp tính giá là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để x ác định trị giá thực tế của tài sản theo những nguyên tác nhất định. 4.4.4 Phương pháp tổng h ợp. Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân đố i vốn có của đối tượng kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cho các đ ối tượng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý các hoạt độ ng kinh tế tài chính trong đơn vị. 5. K ết cấu của đề tài. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục từ viết tắt, bảng biểu, sơ đồ và phụ lục, đề tài gồm 3 chương: Chương 1. Khái quát chung về công ty cổ phần LICOGI 14. Chương 2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với khách hang tại Công ty cổ phần LICOGI 14. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán vớ i khách hàng tại công ty cổ p hần LICOGI 14. 6
  7. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 14 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần LICOGI 14 1.1.1. Tên và địa chỉ của công ty Tên công ty: Công ty cổ p hần LICOGI 14 Tên giao dịch: LICOGI 14 JOINT STOCK COMPANY Mã số thuế : 2600106234 Vốn điều lệ: 28.800.000.000 (Hai mươi tám tỷ tám trăm triệu đồng chẵn). Mệnh giá mộ t cổ phần là 10.000đồng/ 1 cổ phần. Trong đó: + Tỷ lệ vốn nhà nước: 45% vố n điều lệ. + Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng khác: 55% vốn điều lệ. Đ ịa chỉ trụ sở chính: Số 2068 Đ ại Lộ Hùng Vương - Phường Nông Trang - Thành Phố V iệt Trì - Tỉnh Phú Thọ Tel: 0210953543 - Fax: 0210953543. Website: www.licogi14.com Tổng giám đố c công ty: Ông Phạm Gia Lý Tài khoản giao dịch tại các Ngân hàng của Công ty cổ p hần LICOGI 14 +TK : 42110000000266 – N gân hàng Đầu tư và Phát triển Phú Thọ. Các chi nhánh của công ty: Chi nhánh Hà Nộ i: Số 249 Hoàng Hoa Thám – K hương Trung – Thanh Xuân – H à Nội. Chi nhánh Đầu tư và Xây dựng: Đại lộ Hùng Vương – Nông Trang – Việt Trì. Chi nhánh Lào Cai: đường Nguyễn Công Hoan- Thành phố Lào Cai – Tỉnh Lào Cai. 7
  8. Chi nhánh Xây dựng Giao thông: tổ 1 – thị trấn Yên Bình – tỉnh Yên Bái. 1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát triển của công ty Cổ phần LICOGI 14. Công ty cổ phần LICOGI 14, tên giao dịch là LICOGI 14 JOINT STOCK COMPANY , tiền thân là Công ty cơ giới và xây lắp số 14 được thành lập theo Quyết định số 0 55A/BXD-TCLD ngày 20/02/1993 của bộ X ây dựng. Từ ngày 12/09/2005 Công ty xây lắp số 14 được chuyển thành Công ty cổ phần LICOGI 14 theo Quyết định số 1453/QĐ -BXD ngày 18/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu cấp ngày 12/09/2005 số 1 803000339 do sở Kế ho ạch và đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp. Công ty có 04 lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gồm: G iấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ nhất ngày 24/9/2007, thay đổi lần thứ hai ngày 01/02/2008, thay đổi lần thứ ba ngày 18/4/2008, thay đổi lần thứ tư ngày 26/8/2009. Q uá trình xây dựng và phát triển của Công ty cổ phần LICOGI 14 được gắn liền với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc với sự phát triển của nghành xây dựng Việt N am của tổng Công ty xây dựng và phát triển hạ tầng. Mỗi giai đoạn đều đánh dấu sự vươn lên, vượt qua khó khăn về mọi m ặt hoàn thành nhiệm vụ được giao… G iai đoạn 1982-2005 Tháng 2/1982 Xí nghiệp thi công cơ giới số 14 được thành lập – Trụ sở đóng tại Tằng Loỏng – Bảo Thắng – Lào Cai chính nơi đây Đảng, Nhà nước ta cùng sự giúp đỡ của Liên Xô anh em đã xây dựng nhà máy tuyển lọc Quặng Apatit Lào Cai. Trong thời điểm quan trọng của Apatit Lào Cai thì công trình trọng điểm số 1 của đất nước là Thủy điện Sông Đà Hòa Bình, LICOGI 14 tiếp tục huy động đội cạp bánh lốp anh hùng và lực lượng thiết b ị, vận tải tham gia thi công khoan nổ mìn, bốc xe vận chuyển đắp đập, lấp sông thủy điện từ 1986-1988 góp 1 phần vào tiến độ chung của thủy điện Sông Đà. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ cơ b ản nhà máy tuyển quặng Apatit Lào Cai. 8
  9. N gày 20 tháng 07 năm 1992 Bộ xây dựng quyết định số 358 – BXD chuyển trụ sở Công ty từ huyện Bảo Thắng về thành phố V iệt Trì, tỉnh Phú Thọ đổi tên thành Công ty Cơ giới và xây lắp số 14. Đây là giai đo ạn Công ty phải tiếp tục tìm việc làm, mở rộng thị trường duy trì ổn đ ịnh công việc và phát huy các thiết b ị truyền thống về thi công cơ giới và trải rộng trên đ ịa bàn cả nước. G iai đoạn 2005- 2009 N ăm 2005 bộ trưởng Bộ xây d ựng ra quyết định số 1453/QĐ- BXD ngày 18/07/2005 và bổ sung quyết định số 1703/QĐ- BXD ngày 09/09/2005 về việc chuyển Công ty cơ giới và xây lắp số 14 thuộc Tổng Công ty xây dựng và phát triển hạ tầng thành Công ty cổ p hần LICOGI 14. Đây là thời kỳ cạnh tranh gay gắt về cung cầu việc làm, vố n đầu tư cho xây dựng cơ bản càng khó khăn. Nhà nước chuyển hướng đ ầu tư trọng điểm, xu thế hội nhập nền kinh tế quố c tế ngày càng sôi động và Việt Nam đã chính thức là thành viên của WTO. LICOGI 14 đã chủ động mở rộng thị trường thi công xây lắp về giao thông, xây dựng, kinh doanh thương mại, xây d ựng công trình công nghiệp như: Nhà máy tuyển Quặng Apatit Lào Cai, đóng cọ c nhà ga 1 sân bay Nội Bài, đường giao thông Quốc Lộ 1A Lạng Sơn, đường Hồ Chí Minh, dự án khu đô thị Minh Phương, dự án thủy điện Bắc Hà, xây dựng nhà chung cư cao tầng... 1.2. Chức năng, nhiệm vụ 1.2.1 Chức năng Công ty Cổ phần LICOGI 14 đăng ký một số nghành nghề kinh doanh sau: - Chuẩn bị mặt b ằng công trình (san ủi, đào đắp, bốc xúc đất đá) - X ây dựng các công trình dân d ụng, công nghiệp, giao thong, thủy lợi, đường dây và lắp đ ặt trạm biến áp đến 35KV và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác, lắp đặt thiết b ị và hoàn hiện các công trình xây dựng ( kể cả trang trí nội, ngoại thất ). - Đ âu tư và kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị mới, khu cụm công nghiệp, các dự án thủy điện vừa và nhỏ ( thủy điện, nhiệt điện). 9
  10. - Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng (ống cống bê tong cố t thép, gạch Block và các loại vật liệu xây dựng khác), sản xuất gạch tuynenl. - K hai thác, chế biến đá các loại. - Sản xuất, gia công chế tạo và lắp đ ặt các sản phẩm cơ khí xây dựng ( ván khuôn, giàn giáo, khung nhà công nghiệp và các kết cấu định hình khác). - K inh doanh vật tư, máy móc phục vụ sản xuất và tiêu dung: xăng dầu, mỡ các loại. - D ịch vụ sủa chữa, lắp đặt máy móc thiết bị, cho thuê thiết b ị máy công trình. - V ận tải hang hóa đường bộ. D ịch vụ khỏa sát đ ịa chất, địa hình, thí nghiệm vật liệu xây dựng, nền móng - công trình. - D ịch vụ tư vấn chuyển giao công nghiệp. - K hai thác quặng sắt, quặng kim loại đen khác. - K hai thác Apatit, khai thác khoáng chất và khoáng phân bón khác. - Trồng rừng và chăm sóc rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác, ho ạt độ ng dịch vụ lâm nghiệp. - Thi công xây dựng, nâng cấp, cải tạo các công trình môi trường, công trình công cộng ( sân vườn, vươn hoa, cây xanh, công viên). 1.2.2. Nhiệm vụ Công ty Cổ phần LICOGI 14 được thành lập nhằm mục tiêu thực hiện việc đảm bảo đáp ứng nhu cầu về cơ sở hạ tầng cho tỉnh Phú Thọ và các tỉnh khác đồng thời tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp nước ngoài tại thị trường nội đ ịa. Ngoài ra, đ ịnh hướng phát triển công ty theo hướng đa ngành nghề làm tăng khả năng thích ứng của doanh nghiệp với sự biến đổi của cơ chế thị trường, gia tăng lợi ích kinh tế cho các cổ đông, giải quyết tốt nhu cầu lao động trước hết tại đ ịa phương, thực hiện đ ầy đ ủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước, đóng góp vào sự tăng trưởng, ổn định kinh tế của tỉnh Phú Thọ nói riêng và cả nước nói chung. 1.3. Đặc điểm về cơ cấu bộ máy quản lý của công ty 10
  11. Sơ đồ 1 .1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm HĐQT soát - G iám đốc Ban giám đốc - Phó giám đốc Phòng cơ Phòng Phòng Phòng Phòng giới – vật tư TC-KT TC-HC KT - TC K T-KH Đội cơ Đội cơ Đội cơ Độ i cơ Độ i cơ Xưởng CH giới số giới số giới số giới số giới số sử a Xăng chữa dầu 1 2 3 4 5 * Giải thích sơ đồ : Quan h ệ n ghiệp vụ : Quan hệ chỉ đ ạo 11
  12. Đ ể thực hiện chức năng, nhiệm vụ q uản lý của Công ty, Công ty xây dựng bộ máy quản lý khá gọ n nhẹ. Đ ứng đ ầu Công ty là giám đốc đại diện pháp nhân chịu trách nhiệm về mọi mặt. G iúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý gồm hai phó giám đốc và kế toán trưởng. Phó giám đốc kỹ thuật – thi công giúp việc cho giám đốc về biện pháp thi công, chất lượng kỹ thuậ t các cô ng trình từ khâu lập biện pháp, phương án chỉ đạo thi công đến khâu hoàn chỉnh bàn giao kỹ thuật ( sản phẩm) giao cho bên A. Phó giám đốc cơ giới - vật tư giúp giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc trong việc theo dõi, quản lý thiết bị, vật tư trong toàn Công ty, lập kế hoạch sửa chữa, mua sắm thiết bị, vật tư hàng năm. Đảm bảo cung cấp đáp ứng đủ thiết bị vật tư cho công trình. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ có chức năng nhiệm vụ cụ thể dựa trên các quy định của cấp trên và của Ban giám đố c ban hành. Đặc biệt trong công tác tổ chức, quản lý, sản xuất của Công ty thì mối quan hệ của các phong ban là hết sức mật thiết và quan trọng, đảm bảo công tác chỉ đạo sản xuất kịp thời thông suốt, đáp ứng yêu cầu của công tác sản xuất kinh doanh. Công ty có 5 đội sản xuất, một xưởng sửa chữa 250 xe/năm và mộ t cửa hàng xăng dầu doanh thu năm 12.960.000 đồng. Trường hợp Công ty thi công công trình quy mô tương đối lớn thì thành lập Ban điều hành công trường. 1.4. Đặc điểm về tổ chức sản xuấ t kinh doanh Cũng như các Công ty xây lắp khác, do đặc điểm của nghành xây dựng cơ bản là sản phẩm của xây dựng mang tính đơn chiếc, kết cấu khác nhau, thời gian thi công dài cho nên kết cấu chi phí sản xuất không những phụ thuộc vào từng công trình mà 12
  13. còn phụ thuộ c vào từng giai đoạn công trình…. Nên quy trình sản xuất kinh doanh có đặc điểm riêng. Hơn nữa Công ty cổ phần LICOGI 14 là một doanh nghiệp thuộc tổng Công ty xây dựng và phát triển hạ tầng, nhưng là một đơn vị kinh doanh độc lập, hoạt độ ng chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Đ ối với một số công trình đặc biệt, Công ty được Tổ ng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng chỉ định thầu, còn lại các công trình khác giao cho các độ i trực thuộc Công ty. Các đội phải bảo vệ biện pháp thi công công trình và thành lập ban điều hành công trình. Trong quá trình thi công đội phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và Công ty về an toàn lao động và chất lượng công trình. Sơ đồ 1.2 Tổ chức sản xuất của Công ty Phòng kinh tế kế hoạch thu thập thông tin thị trường XDCB Mua hồ sơ thầu và tính toán giá dự thầu công trình Ký kết hợp đồng kinh tế với bên A – ra quyết định giao khoán N ghiệm thu Tổ chức thi công công trình thanh toán theo các điều kho ản ghi trong hợp từng giai đoạn và tổng thể Thanh lý hợp đồng Quyết toán công trình 13
  14. Các phòng ban hoạt đ ộng theo chức năng và nhiệm vụ được quy định trong biên chế tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty. Ngoài các chức năng theo dõi, hưỡng dẫn đôn đố c công việc thực hiện tiến độ thi công, chất lượng công trình, giúp cho nhân viên quản lý, nhân viên kế toán thống kê ở các độ i thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. Các phòng ban cân thực hiện kế hoạch, nghiên cứu tìm hiểu thị trường, tổ chức lập hồ sơ tham gia đấu thầu công trình, cung cấp các thông tin số liệu cần thiết phân tích tình hình sả n xuất kinh doanh của công ty giúp cho ban giám đ ốc có biện pháp lãnh đạo quản lý phù hợp. Tổ chức hoạt độ ng sản xuất và quản lý của công ty ở các đội thi công: Những cán b ộ quản lý, kỹ thuật, cán bộ kế toán thố ng kê và các nhân viên kỹ thuật điều khiển máy thi công. Ngoài ra còn một số công nhân lao động chủ yếu là công tác phục vụ như cấp dưỡng, b ảo vệ. V ề quy mô tổ chức quản lý và sản xuất như trên, Công ty có điều kiện quản lý chặt chẽ về kinh tế kỹ thuật tới từng công trình, đ ội thi công, do đó sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh khẳng định vị trí và uy tín trong ngành xây lắp. 1.5 Đặ c điểm về lao động Một trong những nhân tố được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm nhằm góp phần giúp quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên và liên tục đó là lao động. Vì vậy việc đánh giá đúng vai trò của lao động, xác định đúng số lượng và chất lượng lao động luôn là vấn đề chiến lược lâu dài của công ty. Công ty Cổ phần LICOGI 14 là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, lắp đặt các công trình ở khắp các địa phương theo yêu cầu của khách hàng nên ngoài yêu cầu do ngành nghề quy định và phấn đấu vì m ục tiêu phát triển kinh tế, công ty cũng chú ý đ ến việc đ ảm bảo các mục tiêu xã hội: tạo công ăn việc làm cho lao động nhất là lao động đ ịa phương; chăm lo mức sống và điều kiện sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên trong công ty. 1.5.1 Chế độ làm việc của công ty 14
  15. Công ty có 2 chế độ làm việc áp dụng cho khối văn phòng và công trường Đội xây lắp, phân xưởng. - Đối với khối phòng ban chỉ đạo sản xuất thực hiện chế độ hành chính, giờ làm việc trong ngày là 8 giờ: Sáng từ 07 h đến 11h30, chiều từ 13h 30 đến 17h nghỉ lễ và thứ bảy, chủ nhật. - Đố i với công trường Đội xây lắp, phân xưởng: tùy thuộc vào tình hình công việc quyết đ ịnh thời gian làm việc. Đ ể tăng nhanh tiến độ công trình lao động có thể làm tăng ca và cả thứ bảy chủ nhật. Tất cả các cán bộ công nhân viên của công ty đều phải ký hợp đồng lao động theo luật lao động hiện hành và được tham gia các chế độ xã hộ i theo các quy định hiện hành của nhà nước. 1.5.2 Tình hình sử dụng lao động của công ty Theo thống kê của phòng tổ chức hành chính, tính đến 01/12/2010 tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty là 648 người, trong đó 198 người là công nhiên thuộc biên chế của công ty và 450 người là lao động thường xuyên. Do đặc điểm doanh nghiệp hoạt đông trong lĩnh vực xây dựng lắp đặt nên công ty sử dụng thêm lao động thuê ngoài để tiết kiệm chi phí và tận dụng lao động địa phương. 15
  16. Bảng 1 .1 : Tình hình lao động của công ty 2008 – 2010 Tỷ lệ so 2008 2009 2010 sánh Tỷ l ệ Chỉ tiêu số Số Số PTBQ 2009/ 2010/ lượng lượng Tỷ lượng Tỷ lệ 2008 2009 người tỷ lệ % (người) (người) lệ(%) (%) 1. Tổ ng 10% 18% 14% 500 100 550 100 648 100 lao động 13% 25% 19% - LĐTT 320 64 360 65.45 450 69.44 6% 4% 5% - LĐGT 180 36 190 34.55 198 30.56 2. Trình độ 11% 20% 16% - Đại học 45 9 50 9.09 60 9.26 0% 14% 7% - Cao đ ẳng 22 4,4 22 4.00 25 3.86 - Trung 15% 33% 24% 13 2,6 15 2.73 20 3.09 cấp 9% 8% 9% - CNKT 55 11 60 10.91 65 10.03 10% 19% 15% - LĐPT 365 73 403 73.27 478 73.77 3. Về cơ cấ u 2% 22% 12% - Nữ 98 19,6 100 18.18 122 18.83 14 12% 17% - Nam 402 80,4 450 81.82 526 81.17 % (Nguồn số liệu: Phòng tổ chức hành chính) N hận xét N hìn vào bảng tình hình lao động trong ba mốc thời gian trên ta có thể thấy sự thay đổ i đáng kể về tổ ng số lượng cũng nh ư chất lượng người lao độ ng trong Công ty cụ thể:  Về tổng số lao động 16
  17. Năm 2008 tổng số lượng lao độ ng có 500 người, năm 2009 tăng lên 550 người và đến năm 2010 tổng số lao động là 648 người . Như vậy năm 2009 số lao động công ty tăng so với năm 2008 là 50 người tương ứng với 10% và năm 2010 số lao động tiếp tục tăng là 98 người so với năm 2009, tương ứng với 18% tỷ lệ tăng bình quân là 14%. Tổng số lao động biến động nhanh ở năm 2010 so với năm 2009 điều này do năm 2008 – 2009 cùng với ảnh hưởng khủng hoảng thế thới công ty gặp khó khăn trong quá trình hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh chững lại nhưng đến năm 2010 khi nên kinh tế phục hồi và trong thời gian này công ty nhận thêm một số dự án như công trình nhà máy thủy điển Bảo Nhai, cùng với việc xây dựng cơ bản tại khu đô thị Minh Phương, khu đô thị mới thị xã Phú Thọ liên tục tăng đ ể đấp ứng nhu cầu nhà ở của hai địa phương này.  Về trình độ lao động T rình đ ộ lao đ ộ ng đư ợc thể h iệ n qua trình đ ộ họ c v ấ n và trình đ ộ t ay nghề c ủ a ngư ờ i lao đ ộ ng. Từ năm 2008 đ ế n năm 2010 số lao đ ộ ng có trình đ ộ đ ạ i họ c v à cao đ ẳ ng luôn đư ợc b ổ x ung. Trình độ đại họ c người lao động của công ty năm 2009 tăng lên sô với năm 2008 là 5 người tương ứng với 11%, năm 2010 tiếp tục tăng 10 người tương ứng với 20%. Trình độ cao đẳng năm 2009 với năm 2008 không biến độ ng với 22 người lao động, năm 2010 so với năm 2009 là 3 người với 14%. Trình độ trung cấp năm 2009 so với năm 2008 tăng 2 người lao độ ng ứng với 15%, năm 2010 so với năm 2009 tăng 5 người lao động ứng với 33%. Công nhân kỹ thuậ t năm 2009 so với năm 2008 tăng 5 người lao độ ng ứng với 9%, năm 2010 so với năm 2009 tăng 5 người ứng với 8%. Lao động phổ thông năm 2009 so với năm 2008 tăng 38 người ứng với 10%, năm 2010 so với năm 2009 tăng 75 người ứng với 19%. Khi phân tích số liệu về trình độ lao động công ty rất chú trọng trong việc tuyển dụng lao động, số người lao động tăng cả về lượng và chất * Về cơ cấu lao động 17
  18. V ì tổng số người lao động tăng lên nên đã làm thay đổ i cơ cấu lao độ ng trong công ty. Nhưng với sự cơ cấu này hoàn toàn phù hợp với đ ặc điểm sản xuất và kinh doanh của công ty. N hư vậy với số lượng lao động có trình độ, năng lực cũng như kinh nghiệm làm việc công ty hoàn toàn có khả năng đạt được năng suất lao động cũng như kết quả sản xuất kinh doanh cao trong những năm tới và có điều kiện khai thác, sử dụng mọ i tiềm năng sẵn có của mình. 1.6. Kết quả đạt được của công ty trong thơi gian vừa qua. Licogi 14 từng tham gia xây dựng các công trình tiêu biểu như: Thủy điện Thác Mơ, Yaly, Hàm Thuận, Sơn La, Bảo Nhai, Bắc Hà. Nhà máy tuyển quặng Apatit Lao Cai, Khu công nghiệp Dung Quất, Bắc Thanh Long, bóc tằng phủ mỏ than ở Quảng N inh, đâu tư dự án khu đô thị Minh Phương thành phố V iệt Trì.Công ty tham gia xây dựng, năng cấp và mở rộng Quốc lộ 1A, quốc lộ 5, quốc lộ 5 và một số đường nội tỉnh ở các tỉnh Phú Thọ , Yên Bái. Sau đây là một số chỉ tiêu tài chính của công ty: 18
  19. 1.2: Tình hình về tài sả n, nguồn vốn của công ty cổ phầ n Licogi 14 Cơ cấu (%) Tỷ lệ gia tăng Chỉ tiêu MS 31/12/2008 31/12/2009 31/12/2010 2008 2009/2008 2010/2009 2010/20 T ốc độ 2009 2010 08 tăng bình TÀI SẢN 146.552.834. 279 188.660.763.905 247.242.917.112 80,86 84,45 86,80 28,73 31,05 68,71 29,89 A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 I.Tiền và các khoản tương 110 6.642.473.317 15.801.612.732 18.185.296.328 3,66 7,07 6,38 137,89 15,09 173,77 76,49 III. Các khoản phải thu 130 21.708.926.426 17.696.632.481 26.840.215.391 11,98 7,92 9,42 -18,48 51,67 23,4 16,59 IV. Hàng tồn kho 140 109.995.283.305 148.457.804.407 196.734.035.223 60,69 66,46 69,67 34,97 32,52 78,86 33,74 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 8.206.151.231 6.704.714.285 5.483.370.170 4,53 3,00 1,93 -18,30 -18,22 -33,18 -18.26 34.684.595.747 34.727.680.647 37.591.490.012 19,14 15,55 13,19 0,12 8,25 8,38 4,19 B – TÀI SẢN DÀI HẠN 200 II. Tài sản cố định 220 26.696.551.550 29.191.680.647 31.091.490.012 14,73 13,67 10,92 9,35 6,51 16,46 7,93 V. Tài sản dài hạn khác 260 500.000.000 500.000.000 500.000.000 0.28 0,22 0,18 0,00 0,00 0,00 0,00 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 181.237.430.026 223.388.444.552 284.834.407.124 100 100 100 23,26 27,51 57,16 25,38 NGUỒN VỐN 148.868.256.173 191.420.520.067 250.909.526.292 82,14 85,69 88,09 28,58 31,08 68,54 29,83 A – NỢ PHẢI TRẢ 300 I. Nợ ngắn hạn 310 138.552.865.135 180.333.083.947 247.340.216.495 76,45 80,73 87,00 30,15 37,16 78,52 33,66 II. Nợ dài hạn 320 10.315.391.038 11.087.436.120 3.569.309.797 6,29 4,96 1,25 7,48 -67,81 -65,40 -30,16 B – VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 32.369.173.853 31.967.924.485 33.924.880.832 17,86 14,31 11,91 -1,24 6,12 4,81 2,44 I. Vốn chủ sở hữu 410 32.114.396.239 31.967.924.485 33.924.880.832 17,72 14.31 11,91 -0,46 6,12 5,64 2,83 19 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 181.237.430.026 223.388.444.552 284.834.407.124 100 100 100 23,26 27,51 57,16 25,38
  20. Bảng 1.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Licogi 14 Tỷ lệ gia tăng Tỷ lệ gia tăng Tốc độ phát TT Chỉ tiêu (2009/2008) (2010/2009) Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 triển bình % % quân 29.75 1 Doanh thu 72.506.195.913 125.076.481.207 72.50 83.340.893.347 (13.00) 76.38 32.72 Giá vốn 2 65.273.727.245 115.132.738.306 73.295.275.611 (10.94) 33.34 2.67 Lợi nhuận gộp 3 7.232.468.668 9.643.742.903 10.045.617.736 (28.00) 63.66 43.25 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 4 1.947.613.905 3.187.549.887 1.585.613.409 22.83 101.36 67.86 Lợi nhuận trước thuế 5 1.996.426.903 4.020.094.111 1.485.921.767 34.36 93.09 66.97 Lợi nhuận sau thuế 6 1.821.739.549 3.517.582.347 1.293.494.898 40.84 92.89 66.94 Lãi cơ b ản trên cổ phiếu 7 633 1.221 449 40.98 T ỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn 62.39 8 5.70% 10.37% 81.91 4,03% 42.86 chủ sở hữu(%)ROE 51 33.25 9 ROA 0.82% 1.23% 0,71% 15,49 Khả năng thanh toán hiện (49.54) 10 1,05 1.05 0.98 0 (99.07) hành(lần) (Nguồn: phòng tài chính-kế toán) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2