1
LI NÓI ĐẦU
Trong s nghip công nghip hoá, hin đại hoá đất nước kế toán là mt công
vic quan trng phc v cho vic hch toán và qun lý kinh tế, nó còn có vai trò
tích cc đối vi vic qun lý tài sn và điu hành các hot động sn xut kinh
doanh ca doanh nghip.
Tài sn c định (TSCĐ) là mt trong nhng b phn cơ bn to nên cơ s
vt cht k thut cho nn kinh tế quc dân, đồng thi là b phn quan trng quyết
định s sng còn ca doanh nghip trong quá trình sn xut kinh doanh. Đối vi
doanh nghip TSCĐđiu kin cn thiết để gim cường độ lao động và tăng năng
sut lao động. Nó th hin cơ s vt cht k thut, trình độ công ngh, năng lc và
thế mnh ca doanh nghip trong vic phát trin sn xut kinh doanh. Trong nn
kinh tế th trường hin nay nht là khi khoa hc k thut tr thành lc lượng sn
xut trc tiếp thì TSCĐ là yếu t quan trng để to nên sc mnh cnh tranh cho
các doanh nghip.
Đối vi ngành Du Lch và Thương Mi, kế toán tài sn c định là mt khâu
quan trng trong toàn b khi lượng kế toán. Nó cung cp toàn b ngun s liu
đáng tin cy v tình hình tài sn c định hin có ca công ty và tình hình tăng gim
TSCĐ.... T đó tăng cường bin pháp kim tra, qun lý cht ch các TSCĐ ca
công ty. Chính vì vy, t chc công tác kế toán TSCĐ luôn là s quan tâm ca các
doanh nghip Thương Mi cũng như các nhà qun lý kinh tế ca Nhà nước. Vi xu
thế ngày càng phát trin và hoàn thin ca nn kinh tế th trường nước ta thì các
quan nim v TSCĐ và cách hch toán chúng trước đây không còn phù hp na
cn phi sa đổi, b sung, ci tiến và hoàn thin kp thi c v mt lý lun và thc
tin để phc v yêu cu qun lý doanh nghip.
Trong quá trình hc tp trường và thi gian thc tp, tìm hiu, nghiên cu
ti Công ty c phn Du Lch và Thương Mi Đông Nam Á . Cùng vi s hướng
dn nhit tình ca các thy cô giáo và các cán b nhân viên phòng tài chính kế toán
em đã mnh dn chn đề tài “T chc hch toán tài sn c định vi nhng vn
đề v qun lý và nâng cao hiu qu s dng tài sn c định ti Công ty c phn
Du Lch và Thương Mi Đông Nam Á” vi mong mun góp mt phn công sc
nh bé ca mình vào công cuc ci tiến và hoàn thin b máy kế toán ca công ty.
Kết cu ca chuyên đề ngoài li m đầu và kết lun gm có 3 phn chính
sau:
2
Phn I: Lý lun chung v kế toán TSCĐ ti các doanh nghip
Phn II: Thc trng kế toán TSCĐ ti Công ty c phn Du Lch và Thương
Mi Đông Nam Á
Phn III: Mt s kiến ngh nhm hoàn thin kế toán TSCĐ ti Công ty c
phn Du Lch và Thương Mi Đông Nam Á
3
PHN I
LÝ LUN CHUNG V HOCH TOÁN TÀI SN C ĐỊNH
TI CÁC DOANH NGHIP
I. KHÁI QUÁT CHUNG V TSCĐ
1. Khái nim và đặc đim ca TSCĐ
1.1. Khái nim v TSCĐ
Theo quan đim ca nhiu nhà kinh tế hc đều khng định tiêu thc nhn
biết TSCĐ trong mi quá trình sn xut và vic xếp loi tài sn nào là TSCĐ da
vào 2 ch tiêu đó là:
- Tài sn có giá tr ln
- Tài sn có thi gian s dng lâu dài
Hai ch tiêu này do các cơ quan Nhà nước có thm quyn quy định và nó
ph thuc vào tng quc gia khác nhau. Tuy nhiên, s quy định khác nhau đó
thường ch v mt giá tr, còn v thi gian s dng thì tương đối ging nhau. Đặc
bit là các quy định này không phi là bt biến, mà nó có th thay đổi để phù hp
vi giá tr th trường và các yếu t khác.
d như theo quyết định s 507/TC ngày 22/7/1986 quy định TSCĐ phi
là nhng tư liu lao động có giá tr trên 100 ngàn đồng và thi gian s dng ln
hơn 1 năm. Hin nay, căn c vào trình độ qun lý và thc tế nn kinh tế nước ta,
B tài chính đã quy định c th 2 ch tiêu trên qua quyết định 166/1999/QĐ-BTC
ra ngày 30/12/1999. Đó là:
- Có thi gian s dng t 1 năm tr lên
- Có giá tr t 5.000.000 đồng tr lên.
Nhng tư liu lao động nào không tho mãn hai ch tiêu trên thì được gi là
công c lao động nh. Vic B tài chính quy định giá tr để xác định tài sn nào là
TSCĐ là mt quyết định phù hp, to điu kin d dàng hơn cho qun lý và s
dng TSCĐ, đồng thi đẩy nhanh vic đổi mi trang thiết b, công c dng c cho
hot động sn xut kinh doanh.
4
1.2. Đặc đim ca TSCĐ
Mt đặc đim quan trng ca TSCĐ là khi tham gia vào quá trình sn xut
kinh doanh nó b hao mòn dn và giá tr hao mòn đó được dch chuyn vào chi phí
sn xut kinh doanh trong k. Khác vi công c lao động nh, TSCĐ tham gia
nhiu k kinh doanh, nhưng vn gi nguyên hình thái vt cht ban đầu cho đến lúc
hư hng.
Tuy nhiên, ta cn lưu ý mt đim quan trng đó là, ch có nhng tài sn vt
cht được s dng trong quá trình sn xut hoc lưu thông hàng hoá dch v tho
mãn 2 tiêu chun trên, mi được gi là TSCĐ. Đim này giúp ta phân bit gia
TSCĐ và hàng hoá. Ví d máy vi tính s là hàng hoá hay thay vì thuc loi TSCĐ
văn phòng, nếu doanh nghip mua máy đó để bán. Nhưng nếu doanh nghip đó s
dng máy vi tính cho hot động ca doanh nghip thì máy vi tính đó là TSCĐ.
Tài sn c định cũng phân bit vi đầu tư dài hn, cho dù c hai loi này đều
được duy trì quá mt k kế toán. Nhưng đầu tư dài hn không phi được dùng cho
hot động kinh doanh chính ca doanh nghip. Ví d như đất đai được duy trì để
m rng sn xut trong tương lai, được xếp vào loi đầu tư dài hn. Ngược li đất
đai mà trên đó xây dng nhà xưởng ca doanh nghip thì nó li là TSCĐ.
2. Phân loi TSCĐ
Do TSCĐ trong doanh nghip có nhiu loi vi nhiu hình thái biu hin,
tính cht đầu tư, công dng và tình hình s dng khác nhau... nên để thun li cho
vic qun lý và hch toán TSCĐ, cn sp xếp TSCĐ vào tng nhóm theo tng đặc
trưng nht định. S sp xếp này to điu kin thun li cho vic khai thác ti đa
công dng ca TSCĐ và phc v tt cho công tác thng kê TSCĐ.
Tài sn c định có th được phân theo nhiu tiêu thc khác nhau, như theo
hình thái biu hin, theo ngun hình thành, theo công dng và tình hình s dng....
mi mt cách phân loi s đáp ng được nhng nhu cu qun lý nht định c th:
2.1. Theo hình thái biu hin
Tài sn c định được phân thành TSCĐ vô hình và TSCĐ hu hình.
* Tài sn c định hu hình: Là nhng tư liu lao động ch yếu có hình thái
vt cht, có giá tr ln và thi gian s dng lâu dài, tham gia vào nhiu chu k kinh
doanh nhưng vn gi nguyên hình thái vt cht ban đầu. Thuc v loi này gm
có:
5
- Nhà ca vt kiến trúc: Bao gm các công trình xây dng cơ bn như nhà
ca, vt kiến trúc, cu cng... phc v cho SXKD.
- Máy móc thiết b: Bao gm các loi máy móc thiết b dùng trong sn xut
kinh doanh.
- Thiết b phương tin vn ti truyn dn: Là các phương tin dùng để vn
chuyn như các loi đầu máy, đường ng và các phương tin khác (ô tô, máy kéo,
xe ti...)
- Thiết b dng c dùng cho qun lý: gm các thiết b dng c phc v cho
qun lý như dng c đo lường, máy tính, máy điu hoà.
- Cây lâu năm, súc vt làm vic cho sn phm: Gm các loi cây lâu năm
(càphê, chè, cao su...) súc vt làm vic (voi, bò, nga cày kéo...) và súc vt nuôi để
ly sn phm (bò sa, súc vt sinh sn...).
- Tài sn c định phúc li: Gm tt c TSCĐ s dng cho nhu cu phú li
công cng (Nhà ăn, nhà ngh, nhà văn hoá, sân bóng, thiết b th thao...)
- Tài sn c định hu hình khác: Bao gm nhng TSCĐ mà chưa được quy
định phn ánh vào các loi nói trên (tác phm ngh thut, sách chuyên môn k
thut...).
* Tài sn c định vô hình: Là nhng TSCĐ không có hình thái vt cht, th
hin mt lượng giá tr đã được đầu tư có liên quan trc tiếp đến nhiu chu k kinh
doanh ca doanh nghip. Thuc v TSCĐ vô hình gm có:
- Chi phí thành lp, chun b sn xut: Bao gm các chi phí liên quan đến
vic thành lp, chun b sn xut, chi phí khai hoang, như chi cho công tác nghiên
cu, thăm dò, lp d án đầu tư, chi phí v huy động vn ban đầu, chi phí đi li, hi
hp, qung cáo, khai trương...
- Bng phát minh sáng chế: Là các chi phí mà doanh nghip phi b ra để
mua li các bn quyn tác gi, bng sáng chế, hoc tr cho các công trình nghiên
cu, sn xut th, được nhà nước cp bng phát minh sáng chế.
- Chi phí nghiên cu phát trin: Là các khon chi phí cho vic nghiên cu,
phát trin doanh nghip do đơn v đầu tư hoc thuê ngoài.
- Li thế thương mi: Là các khon chi phí v li thế thương mi do doanh
nghip phi tr thêm ngoài giá tr thc tế ca các TSCĐ hu hình, bi s thun li