TRƯỜNG Đại HỌC VÕ TRƯỜNG TOẩN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2-Xx-^
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP
HỆ THÓNG QUẢN LÝ TOUR DU LỊCH
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Ths. TRẢN CAO NHÂN TRẢN TRỌNG THIỆN MSSV: 0951190299 Lớp: ĐH CNTT Khóa: 2
| Hâu Giang ~ Năm 2013

LỜI CAM ĐOAN 2X»
Tôi, Trần Trọng Thiện, xin cam đoan, đề tài “HỆ THÓNG QUẢN LÝ THÔNG TIN DU LỊCH” là kết quả của quá trình tìm tòi, nghiên cứu của tôi trong suốt thời gian làm luận văn, từ ngày 25-3-2013 đến ngày 25-5-2013.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách với nghiên cứu của tôi.
Sinh viên thực hiện
Trần Trọng Thiện LỜI CẢM ƠN 2X»
Đề tài này chứa đựng nhiều ý tưởng của riêng tôi, đồng thời làm sáng tỏ ý tưởng của nhiều người khác. Tuy nhiên, tôi sẽ không thể có được các ý tưởng cũng như giải thích và đưa chúng vào thực tế nếu tôi không có những cơ hội ngay từ khi đỗ vào trường đại học, khi bắt đầu hành trình của một người ham học hỏi, một sinh viên trong lĩnh vực
công nghệ thông tin.
Tôi muốn cảm ơn tập thể giảng viên của Khoa vì đã bỏ thời gian thảo luận và suy xét để chọn ra một đề tài trong danh sách đề tài mà tôi đề xuất. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn Thạc sĩ Trần Cao Nhân, là người Thầy, người đồng hành cùng tôi trong suốt thời gian làm luận văn tốt nghiệp tại Khoa Công Nghệ Thông Tin của Đại học Võ Trường
Toản.
Có những tài liệu tuyệt vời mà qua nhiều năm tháng tôi tìm kiếm, trắc lọc đã trở thành một nền tảng cho những kiến thức của tôi về chuyên nghành Công Nghệ Thông Tin nói chung và lĩnh vực Lập trình ứng dụng nói riêng. Trong đó, hay nhất là các bộ sưu tập tại Trung tâm Nhật Nghệ, Lynda.com, w3schools.com, tutsplus.com, ... Đó là hành trang thật tuyệt vời mà những người đam mê học tập mang theo được.
Thêm một lời cảm ơn dành cho các thầy, cô, bạn bè cùng tôi trải nghiệm trên con đường học tập, góp nhặt những kiến thức quý báu để nó trở thành một phần trong con
người tÔI.
Và sau cùng, một lời cảm ơn không thê thiêu cho cha mẹ tôi. Tôi rât ham học. Tôi đã nhận ra điêu đó từ họ và luôn mang theo nó bên mình. Họ đã cho tôi cơ hội được sinh
ra, học tập và thành công.
Sinh viên thực hiện
Trần Trọng Thiện BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP 2X»
Họ và tên người hướng dẫn: Trần Cao Nhân
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Công Nghệ Thông Tin Cơ quan công tác: Đại học Võ Trường Toản Họ và tên : Trần Trọng Thiện
Mã số sinh viên : 0951190299
Chuyên ngành : Công Nghệ Thông Tin
Tên đề tài : Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Du Lịch NỘI DUNG NHẬN XÉT 2X»
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
Người nhận xét NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2X»
Hậu Giang, ngày .... thẳng .... năm...
Giáo viên phản biện MỤC LỤC
2X»
090909 .6;9790077. ......................... I 0809.090 ........................... H BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP .................................-.5--° 5 5c GIỚI THIỆU TÓNG QUAN VÈẺ HỆ THÓNG QUẢN LÝ THÔNG TIN DU 00:01 ................................. 1 I2 VÀ.) 62050 &Ä=-ddTỎỖ................. 1 I2 4°00910027v006:7 11. 3... 1 1.3. LỊCH SỰ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: .......................-- -- G + S233 913 vn vn vn ng tre 2 IE 000009.) .. ................ 2 1.5. PHẠM VI ĐÈ TÀI VÀ HƯỚNG GIẢI QUYÊTT..................... - - -- -- 2 + E2 118 E£££ #22 EEEEeezseeeeess 3 1.5.1. Mô tả hệ tHIÕIig.............. - - 5 SE SE EEEE‡EEEEEEEEEEESEEEEEEEEEEEEEEEEEE1111111111111e 11111 x6 3 1.5.2. Yêu câu của hệ thống...............----+- + e©k+E*Ek+k‡EEEE+EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEETEEEE11111E 111111 1e. 6 ®0:10/19) e1. .............................. 10 CƠ SỞ LÝ THHUY Ê-T ........................... 2. 5° 2< 2< 8© ES£€ S4ES<£ S9£Es8 E239 E2£Ss£2se E32 2sezsevsee 10 "4009.4009.006... 10 ",Ñ €0 03:7 0160) ic0 0c. =................... 10 2.2.1 Phân tích và xây dựng hệ thống, .....................--+- - + ©s+E+Ek+k‡EEE+ESEEEEEEEEEEEEErrkekeree 10 2.2.2 Cách tiếp cận trong phát triển phẩn ImÊMM.................. +: + 2+ + £+E+E+EeEece2 12 010/19)... ............................. 21 XÂY DỰNG HỆ THNG................................---- 5° << % 9E 92s EøeEES S92 seeerserseee 21 3.1. CÁC KÍ HIỆU CƠ BẢN .......................--- -- - E2 221 322313221111 1 1901 11H ng HH ng net 21
vi 2.1.1. Tác nhÂH (((CÍOT) ..................... . c c5 c3 308080 88131313 3 80 8 8 31111115918 1 1 1 111 ng x55 21
S920 1A. 16. 2n... ...ằẻ..... 21 3.1.3. Các kiểu kết hợp (associafion) và quan hệ (relafIlonshiD)................... ....-- -- ««++ 21
3.2. PHÂN TÍCH HỆ THỒNG......................... .. -- - - + 2c E33 21131331E91 E811 911 01118 11 g1 1g ng cờ 22 EU N C027 na.........................Ô 23 S2 € J8 4,3,1... a4... ........... 26 S60 /,.1,.. 8n na... .... ....-.... 30 3.3. LÓP VÀ SƠ ĐỎ LỚP........................ -- 2c 2c 11211921119 11101111 1190111011119 1H HT TH tru 37 SSh.nN 9.21)... 7-4... ....ằ....... 37 3.3.2. Lớp và sơ đồ lớp của hệ thống....................--- + -- 2 ©++Ss+ +k+Et+E£EE+ESEEeEEEEsrkrrrrerses 37 3.4. THIẾT KÉ CƠ SỞ DỮ LIỆU (CSDLL,) ...................... ---- -- 52G E22 1E 1E E223 1EEE£££22EEEeesseeeeesz 44 3.4.1. Sơ đô mô hình dữ liệu qua hệ,.................. -+- - +6 +SE+k‡E£EE+ESEEEEEEEEEEEEEerkekerkrrsrd 44 19.1... nan ..ỐốỐẮŠ.ẻ....................... 44 3.4.3. Cầu trúc các bảng trong C$DL..................... «+ + eSk+E‡EE+E£EEEE+ESEEEEEEEEEEEErrkrkeree 45 0:09) i00 1 .................................. 48 4000700777 ............. .... 48 “m0 c0 “<4. a1 ốẼố. 48 4.2. HƯỚNG PHÁT TRIÉN .................... -- -- G2 2c 3 301132818158 131881111 11111 118 111811119 11g 1g re 48 PHỤ LLỤCC ............................. << << << E* SE* SE S9 S9 S9 9 9S 9 g9 g9 9529509562 50 LƯU ĐÔ (FLOWCHARTT) ......................- 5-52 S2S2 E23 2E921EE1921211211215 1121117111111. cxeE 50 AOS Funcflons FÏOVUCH@TÍ .......................... ác 5c 6633831333888 883319599398 8 1 1111158555551 x2 50 Administrator LOBIH FÏOWCÏTÍ.......................... c3 1838333 888338 8 3E SEEEEeseseeeererre 51 TÀI LIỆU THAM KHẢOO.............................- 5° < 5£ 2 5£ S<£ se 4 sESeE2X» HÌNH I- 1. SƠ ĐÔ TRIÊN KHAI CỦA HỆ THNG.......................... ---- -- 55+ 22 3+2 # + eczze ve 10 HÌNH l1- 2. MINH HỌA CÁC THÀNH PHÀN BÊN TRONG ASP.NET 3.5 .......................... .-- 19 lin0:0208.48-i206v. (e7... 21 lin0:0220.48-i2009.0009)0)c11 =................ 21 HÌNH 2- 3. KÉT HỢP GENERALIZATION (TÔNG QUÁT HÓA) GIỮA CÁC CA SỬ DỤNG........ 21 HÌNH 2- 4. KẾT HỢP GENERALIZATION (TÔNG QUÁT HÓA) GIỮA CÁC TÁC NHÂN.......... 22 HÌNH 2- 5. QUAN HỆ INCLUDE (TÔNG QUÁT HÓA) GIỮA CÁC CA SỬDỤNG......................... 22 HÌNH 2- 6. QUAN HỆ EXTEND (MỞ RỘNG) GIỮA CÁC CA SỬDỤNG......................- -.‹- -- <5 5+ 5<+ 22 lại: 69)02/9 0v. (eaầỶŸỶŸẢŸIỒ............ 23 HÌNH 2- 8. SƠ ĐÔ CA SỬ DỤNG CỦA TÁC NHÂN ĐỎI TÁC........................--- -- 5555252 ss+<+ss+c+ssss+ 23 in: 6o0.4./\e:0/70 ca... 26 HÌNH 2- 10. SƠ ĐÔ CA SỬ DỤNG CỦA TÁC NHÂN KHÁCH HÀNG......................---- -- -- s5 5© <2 26 lin/02516.9)00))/:709)07.)601 55 .................. 30 HÌNH 2- 12. SƠ ĐÔ CA SỬ DỤNG CỦA TÁC NHÂN NHÀ QUẢN TRỊ .................. ---. -- -- s5 + <5 31 HÌNH 3- 1. CÁC LỚP TRONG HỆ THNG ..................... ---- -- - +5 22 2+2 3 E23 EE* SE vecxeczzx ve 38 HÌNH 3- 2. LÓP PARTNEER ........................... --- -- 2+ + 2293221812231 11119111 ng ng ng cc 42 in; =8 0o 600/390: ........... 42 HÌNH 3- 4. LÓP MANAGER ........................--- -- c + 2133231122113 2 3 1n ng ng ng HH net 43 In; Sio 00: 0 .e.......... ... 43 HÌNH 3- 6. LÓP QWNERSERVICE VÀ LỚP PARTNERSER.VICE....................... - -- 55 5+2 <<£££<+2 43 In; /009)27.\4eeo0 vi... 44 HÌNH 3- 8. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ,....................... ---- -- - +5 2 2S E SE S238 E233 ee 44


viii DANH MỤC BIÊU BẢNG


2X» BẢNG 3- 1. THUỘC TÍNH LỚP ADMINISTRATTOR .....................-- -. 2 555 22 2 S222 £ se eeeezs 38 BẢNG 3- 2. THUỘC TÍNH LỚP MANAGER.....................- ---- 22G 5 2c 3 S338 E923 E23. 1 2 1 ng re 39 ;79 e6 0j):(09060)0:009) 2906:3207... =................ 39 BẢNG 3- 4. THUỘC TÍNH LỚP SERVICE T`YPE....................... G5 5-5 S3 339233322 3v vs ve ee 39 BẢNG 3- 5. THUỘC TÍNH LỚP SER VICE....................... .- - 5 22 2S S2 3 S338 E23 8E 233 3v ve crec 40 BẢNG 3- 6. THUỘC TÍNH LỚP PARTNERSERVICE................... - 5. 22 +55 S2 2E E22 £E££+szseeeeezs 40 BẢNG 3- 7. THUỘC TÍNH LỚP PARTNER.........................- -- - 2c 2S S2 3 S338 23 E23 3v vs ve cree 4I BẢNG 3- 8. THUỘC TÍNH LỚP CUSTOMER..................... ---- 52 G25 2c 2 S33 3 E238 E* SE cv ee 4I ;79 e6 59:009049)0:009) 299): (an ........ 4I BẢNG 3- 10. THUỘC TÍNH LỚP ACCOUNT.................... c5 52G 3 2c 339218 E23 8E 3.3 23 ve re 42 BẢNG 3- I1. THUỘC TÍNH LÓP FUNCTION ......................... -- c5 22 <5 5S 2 S238 E33 ee 42 ;79 e0 .\e9040997..... a1... 44 BẢNG 3- 13. THUỘC CSDL, PARTNERS ......................... ---- 5- G25 2c 2332391223 E221 v2 vn ng ec 45 BẢNG 3- 14. THUỘC CSDL, CUSTOMERS ............................-- 5 5c G553 239322331223 3E 22 1c xe 45 BẢNG 3- 15. THUỘC CSDL, MEMBERS..........................- ---- 5G 5 S2 23921391 23 v2 vn vn ng re 45 BẢNG 3- 16. THUỘC CSDL, SERVICE TYPES........................- 5 5G G5 5S 23923312 3v 3v ve ec 46 BẢNG 3- 17. THUỘC CSDL, SERVICES......................... - G5 5G 2S S2 3392223 1 21 E921. 1 2 vn ng re 46 BẢNG 3- 18. THUỘC CSDL, CONTRACTTS .......................... .- G5 22 <2 S232 2 SE S223 8E SE ve 47 ;790/616100/0:00999.)9)07.\(eeo in .4....... 47 BẢNG 3- 20. THUỘC CSDL, FUNCITION ...................... -- -- 57 G55 22 233322 SE S238 eezzeee 47

TỪ VIÉT TẮT VÀ CÁC THUẬT NGỮ
2X»

Từ viết tắt Mô tả

HTQLTTDL | hệ thông quản lý thông tin du lịch

CNTT công nghệ thông tin

CSDL cơ sở đữ liệu


PTTKHĐT | phân tích thiết kê hướng đối tượng


TÓM TẮT 2X»
Khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu vui chơi, giải trí của con người ngày càng cao, đặc biệt là lĩnh vực du lịch. Bên cạnh đó, với chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế thế giới đã làm cho ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
Hiện nay, sự phát triển của thương mại điện tử (E-Commerce) là xu hướng tất yếu của thời đại. Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực này ở nước ta còn nhiều hạn chế, chưa phát huy được những thế mạnh thực sự của công nghệ thông tin.
Trong bối cảnh đó, tôi đã tham khảo, tìm hiểu, nghiên cứu và phát triển một HTQLTTDL,, hoạt động trên môi trường Internet và được triển khai cho các công ty kinh doanh du lịch. Đây là một bài toán có tính khả thi cao, phù hợp với quy mô phát triển của các công ty kinh doanh du lịch ở nước ta, khi đưa vào hoạt động, hệ thống sẽ góp phần nâng cao hiệu quản kinh doanh cũng như chất lượng phục vụ khách hàng. Trong khóa luận này, tôi sẽ phân tích thiết kế hệ thống theo phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng ngôn ngữ UML (Unified Modeling Language) và lập trình một website mô phỏng bằng ngôn ngữ ASP (Active server Page) trên môi trường .Net Framework hay còn gọi là ASP.Net trên mô hình cơ sở dữ liệu MySQL Server. Cụ thể ở đây, tôi sẽ tập trung vào phân tích các trường hợp sử dụng hay còn gọi là chức năng (UseCase), mô hình lớp và các sơ đồ lớp (Class Diagrams). Sau đó, căn cứ vào sự phân tích trên, tôi tiến hành lập trình giao diện, tạo cơ sở đữ liệu và
đưa nội dung vào.
Từ khóa: thương mại điện tử, HTQLTTDL, du lịch
xi ABSTRACT 2X» As soclety ørows, the need for fun and entertainment of humans 1ncreasing, especially 1n tourist areas. Besides, with an open door policy, economic 1ntegration has made
world tourism 1ndusfry 1s øroWing 1n Our COUntry.
Currently, the development of electronic commerce (E-Commerc©) 1s the inevitable trend of the times. However, the application of Information technology 1n this field In
our country 1s limited, not to promote the real strengths of information technolosy.
In this context, I see, learn, research and development of a Travel Management System, works on the Internet and are deployed for corporate business travel. This 1s a problem 1s feasible, consistent with the size of the company to develop business tourism 1n our counfry, when put into operation, the system will contribute to
1mproving the business performance management and quality quality customer servIce.
In this thesis, I will analyze the system design analysis method of obJect-oriented design using UML (Unified Modeling Language) and a Web simulation prosramming language ASP (Active Server Page) on environment school. aka Net Framework In ASP.Nct model database MySQL Server. Specifically here, [ will focus on the analysis of use cases, also known as functional (usecase), and the class model class điagram (Class Diagrams). Then, based on the above analysis, I conducted
programming 1nterface, creating the database and put the confent.
Keywords: E-Commerce, travel management system, travel
xi CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỎNG QUAN VÉ HỆ THÓNG QUÁẢN LÝ THÔNG TIN DU LỊCH
1.1. Đặt vấn đề Những năm gần đây, khi đất nước ta đang trên đà phát triển kéo theo sự phát triển về
mọi mặt của nền kinh tế xã hội, đời sống của người dân ngày cảng được nâng cao, cộng với việc mở cửa giao lưu với bạn bè thế giới đã làm cho ngành du lịch nước ta phát triển mạnh mẽ. Với thế mạnh là một đất nước có nhiều danh lam thắng cảnh, có nên văn hóa lâu đời đậm đà bản sắc dân tộc, người dân thì hiền hòa, hiếu khách chúng
ta ngày càng thu hút được nhiều du khách từ khắp nơi trên thế giới đến với Việt Nam.
Được đánh giá là một ngành “công nghiệp không khói”, du lịch đã được mở rộng và đầu tư mạnh mẽ. Tuy nhiên việc kinh doanh du lịch thì còn nhiều hạn chế, đó là sự bất cập trong việc quản lý các thông tin du lịch, sự manh múm thiếu liên kết trong việc tổ chức các hoạt động du lịch.
1.2. Yêu cầu đặt ra Qua khảo sát một số công ty du lịch đóng trên địa bàn Cần Thơ và các khu vực đồng
bằng sông Cửu Long, tôi nhận thấy còn tồn tại một số vấn đề sau: ®© Khi các công ty kinh doanh du lịch muốn quảng cáo, giới thiệu các dịch vụ của mình tới các du khách thì họ phải đăng ký với các phương tiện thông tin đại chúng, đưa lên mạng Internet thông qua các Website,... Nhưng khi họ muốn cập nhật, sửa đổi các thông tin về dịch vụ của mình thì họ lại phải đăng ký lại với các nhà quản lý các phương tiện đó, công việc này gây tốn kém và rất không hiệu quả. Các công ty kinh doanh du lịch muốn có một môi trường mà họ vừa có thê thêm bớt, cập nhật, sửa đổi các dịch vụ của mình một cách có hiệu quả vừa có thê
quảng cáo các dịch vụ đó tới đông đảo khách hàng quan tâm.
© Khi khách hàng đăng ký một dịch vụ nào đó mà các công ty này không thê đáp ứng được, lúc đó nếu từ chối với khách hàng thì sẽ gây thất vọng, thiếu tin tưởng
cho khách hàng. Lúc này chính là lúc cân sự liên kêt giữa các công ty với nhau, khai thác các dịch vụ của nhau nhằm mục đích phục vụ khách hàng một cách tốt
nhất.
© Với các công ty kinh doanh du lịch, điều họ cần là một môi trường để họ có thể quảng cáo các dịch vụ của mình tới đông đảo khách hàng. Đối với du khách, điều họ muốn là có một địa chỉ để khi cần tìm kiếm một dịch vụ nào đó họ có thể vào đó để tìm kiếm các dịch vụ theo yêu cầu của mình, khi tìm thấy họ có thê đăng ký
một cách nhanh chóng, tiện dụng.
1.3. Lịch sự giải quyết vấn đề: Như đã trình bày phía trên, vì vấn đề nằm ở các công ty kinh doanh du lịch nên việc
giải quyết vấn đề cần nhiều thời gian và công sức.
Thực tế đã có rất nhiều website về du lịch được tạo ra nhưng tất cả cũng giống nhau, đều ”chuyện ai người đó làm”, không có sự liên kết giữa họ. Cũng có được sự cải tiến từ các website, nhưng đó là rất nhỏ. Đó là sự cải tiến về giao diện người dùng, them mới hình thức kinh doanh,.... Vẫn đề cốt lõi vẫn tồn tại. Một số website du lịch: www.Vviefravel-vn.com, duhichonline.com.vn, dulichviet.com.Vvn,...
1.4. Mục tiêu cần đạt Để giải quyết các vấn đề trên, đã có nhiều phương pháp có hiệu quả được tiến hành
với sự trở giúp của CNTT. Trong khuôn khổ khóa luận này tôi sẽ phân tích thiết kế một hệ thống quản lý thông tin du lịch, hệ thống được triển khai ở các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, hỗ trợ hiệu quả cho các hoạt động của doanh nghiệp đó. Với hệ thống này chúng ta sẽ có được: $ Là nơi để các đối tác cung cấp các dịch vụ của mình với nhà tô chức các hoạt động du lịch. Mặt khác, thông qua hệ thống này các nhà cung cấp có thê giới
thiệu các dịch vụ của mình đến đông đảo khách hàng quan tâm.
\$ Nói cách khác, hệ thống có thể coi như một tờ báo điện tử, quảng cáo các dịch vụ mà các đối tác đăng ký. Còn khách hàng được coi như người đọc, họ có thể đăng
ký ngay các dịch vụ mà mình vừa “đọc” được. \ Là nơi để khách hàng tìm kiếm các thông tin liên quan đến du lịch như: khách sạn, danh lam thắng cảnh, phương tiện vận chuyền, các tour du lịch,... Từ đó khách hàng có thể đăng ký các dịch vụ này ngay, ở bất cứ khi nào và ở bắt cứ nới
đâu, bởi vì hệ thống được triển khai trên môi trường Internet.
\ Hệ thống giúp các công ty kinh doanh du lịch có thể liên kết với nhau, khai thác các thế mạnh của nhau nhằm phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn, thu hút ngày càng được nhiều du khách hơn.
\$ Hệ thống giúp đỡ các nhà quản lý trong việc: thu thập và quản lý các thông tin từ các đối tác, tiếp nhận và quản lý các thông tin từ khách hàng, quản lý các thông
tin về các dịch vụ du lịch một cách đông bộ, khoa học và hiệu quả.
1.5. Phạm vi đề tài và hướng giải quyết Để làm rõ cho chuyên mục này tôi xin trình bảy cơ bản về nghiên cứu của tôi, “Hệ
thống quản lý thông tin du lịch”. HTQLTTDL là hệ thống hoạt động trên môi trường Internet, nó có nhiệm vụ tiếp nhận, lưu trữ, xử lý các thông tin từ phía các đối tác và khách hàng, từ đó giúp cho người quản lý (nhà kinh doanh du lịch) có những thông tin cần thiết để tô chức các hoạt động kinh doanh du lịch một cách hiệu quả, kinh tế, mang lại lợi nhuận cao.
1.5.1. Mô tả hệ thống Hệ thống này được triển khai trên môi trường Internet đưới dạng một Website động,
các thông tin thu nhận được sẽ được lưu vào một hệ quản trị CSDL và được quản lý bởi người quản trị. Do được triển khai trên môi trường Internet nên hệ thống có thể phục cho các khách hàng, đối tác, và nhà quản trỊ ở mọi nơi, mọi lúc. Ba đối tượng phục vụ chính của hệ thống đó là: các đối tác, các khách hàng và nhà quản trỊ. 1.5.1.1. Đối tác Đối tác ở đây chính là các nhà cung cấp các dịch vụ, các nhà kinh doanh du lịch liên kết với chúng ta. Khi đăng ký vào hệ thống, các đối tác sẽ được cung cấp một tài khoản. Khi đăng nhập vào tài khoản này, các đối tác có thể thêm bớt, sửa
đôi, cập nhật các thông tin về dịch vụ của mình. Khả năng phục vụ của dịch vụ luôn được đối tác cập nhật thường xuyên. Đăng ký dịch vụ của mình cho hệ thống đối tác sẽ được quảng cáo tới mọi người dùng hệ thống, bên cạnh đó các thông tin này còn có thê được sử dụng bởi nhà quản trị
đê tô chức nên những dịch vụ mới.
Ta có thể chia các đối tác thành các loại chính như sau:
a. Các nhà cung cấp các dịch vụ ăn uống, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí
Đây chính là các nhà hàng, khách sạn,..., khi đăng ký vào hệ thống này các đối tác này có thể giới thiệu các dịch vụ của mình trên Website, từ đó sẽ giúp cho khách hàng có thê lựa chọn hợp lý theo yêu cầu của mình. Các thông tin mà đối tác cung cấp cũng có thể được sử dụng để nhà quản trị tổ chức nên các dịch vụ
mới.
b. Các nhà cung cấp các dịch vụ vận chuyển
Đây chính là các hãng cho thuê xe du lịch, các hãng hàng không,..., các dịch vụ mà các hãng này cung cấp có thê là lịch trình các chuyến đi, thông tin về số lượng vé của chuyến đi này phải luôn được cập nhật. Cũng như các đối tác trên, khi đăng ký vào hệ thống này các dịch vụ của các hãng được giới thiệu lên Website để khách lựa chọn, các thông tin của các hãng thì được nhà quản trị sử
dụng đê tô chức nên các dịch vụ khác.
c. Các nhà cung cấp các dịch vụ tham quan
Đây là các doanh nghiệp quản lý các danh lam thăng cảnh như: Chùa Hương, Yên Tử,... Các đối tác này liên kết với hệ thống này để giới thiệu các đặc điểm nổi bật của địa điểm tham quan đến các du khách khắp nơi trên thế giới. Bên cạnh đó, các thông tin này còn giúp nhà quản trị có cái nhìn cụ thể hơn để tổ
chức nên các dịch vụ khác.
d. Các công ty kinh doanh du lịch
Đây chính là các công ty kinh doanh du lịch, các công ty này sẽ cung cấp các
thông tin về các dịch vụ mà họ có, cụ thể ở đây là các tour du lịch của họ. Ta
thấy rằng, khi du khách yêu cầu một tour du lịch nào đó, thì khó có doanh nghiệp 4 nào có thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của du khách, lúc đó thì nếu từ chối các yêu cầu của khách hàng thì sẽ gây thất vọng cho du khách, mà lại không tận dụng được lợi thế của mình.
Bởi vậy, khi các công ty du lịch đăng ký tour với nhà quản trị, nhà quản trị sẽ giới thiệu đến các công ty đó các du khách yêu cầu tour mà nhà quản trị không đáp ứng được nhưng các công ty nảy lại có thê phục vụ. Đây là hình thức liên kết đôi bên cùng có lợi rất hữu ích, mà lại phát huy được tiềm năng du lịch của nước ta. Các thông tin mà các đối tác này cần cung cấp cho hệ thống chính là thông tin
cụ thể các tour du lịch của họ.
1.5.1.2. Khách hàng Khách hàng là các du khách, những người sử dụng hệ thống để tìm kiếm thông
tin và gửi đên hệ thông những yêu câu của mình.
Khi đến với Website hệ thống, khách hàng có thể xem xét và lựa chọn các dịch vụ được giới thiệu trên Website, hoặc cũng có thể tự đặt dịch vụ theo yêu cầu của
mình, sau đó khách hàng gửi đến nhà quản trị các thông tin đó.
Đầu tiên nhà quản trị sẽ xác minh các thông tin mà khách hàng gửi tới, nếu các thông tin này chính xác thì nhà quản trị liên lạc với khách hàng và trả lời khách
hàng ngay trong thời gian ngăn nhất có thê.
Khách hàng có thể đặt phòng khách sạn, đặt xe du lịch, đặt vé máy bay, lựa chọn các tour du lịch có sẵn, hoặc đặt các tour du lịch theo yêu cầu của mình,... thông
qua một giao diện Web cụ thể, rõ ràng.
Khách hàng cũng được cung cấp một tài khoản, khi truy cập vào tài khoản này khách hàng có thê sửa đổi nội dung thông tin đã đăng ký và gửi tới nhà quản trị để xử lý. Hệ thống còn hỗ trợ khách hàng trong việc tìm kiếm các dịch vụ mà đối
tác cung câp theo các tiêu chí riêng. Tất nhiên khách hàng cũng có thể liên hệ trực tiếp với công ty hoặc thông qua các đại lý của công ty để cung cấp thông tin, các thông tin này cũng sẽ được lưu
vào CSDL và được sử dụng như các thông tin lấy từ trang Web.
Ngoài các thông tin cân cung câp cho yêu câu của mình, khách hàng cũng phải đêlại các thông tin cá nhân đê nhà quản trị có thê hôi đáp như: tên, tuôi, địa chỉ,
sô điện thoại, địa chỉ emaIll,...
1.2.1.3. Nhà quản trị
Nhà quản trị là các thành viên của công ty, những người quản lý và sử dụng các thông tin nhận được các đối tác và khách hàng. Dựa vào chức năng của nhà quản trị ta chia nhà quản trị thành hai bộ phận, đó là: bộ phận quản lý và bộ phận xử lý
đăng ký của khách hàng.
a. Bộ phận quản lý
Bộ phận này có các nhiệm vụ sau: * Quản lý thành viên của hệthông * Quản lý đối tác và các dịch vụ mà đối tác cung cấp. * Quản lý các dị ch vụcủa chính mình. * Quản lý các hợp đồng đã hoàn thành. vx Phân công xử lý các đơn hàng mà khách hàng gửi tới.
© Quản lý thành viên của hệ thống
Bộ phận này có nhiêm vụ quản lý các thành viên sử dụng hệ thống. Nhà quản lý có thê thêm mới, sửa đổi các thông tin hoặc xóa các thành viên sử dụng hệ thống cũng như phân quyên cho từng thành viên để sử dụng các chức năng quản trị của
hệ thống.
© Quản lý đối tác và dịch vụ mà đối tác cung cấp Bộ phận này có nhiệm vụ theo dõi, quản lý các hoạt động của các đối tác. Nhà quản lý sẽ xác minh tính chính xác của một dịch vụ mới mà đối tác cung cấp trước khi cho phép nó được giới thiệu đến với khách hàng.
6 ®© Quản lý các dịch vụ của mình
Bộ phận này sẽ tìm hiểu thị trường rồi dựa vào các thông tin về dịch vụmà đối tác gửi tới để tổ chức các dịch vụ mới để phục vụ khách hàng. Ví dụ như: nhà quản lý sẽ tham khảo các thông tin mà các nhà cung cấp các dịch vụ tham quan, các khách sạn, các phương tiện vận chuyên đề tô chức các tour du lịch mới.
Bên cạnh đó, nhà quản lý cũng quản lý các dịch vụmà công ty của mình cung cấp, nhà quản lý sẽ cập nhật thông tin các dịch vụ này hoặc hủy đi một dịch vụ nào đó
mà công ty không tổ chức hoạt đông nữa.
© Quản lý các hợp đồng đã hoàn thành Bộ phận này có nhiệm vụ quản lý các hợp đồng đã hoàn thành, nhà quản lý có thêtheo dõi được số tiền mà khách hàng đã thanh toán cũng như số tiền đã quyết
toán với đôi tác.
® Phân công xử lý đơn hàng Khi một đơn hàng được khách hàng gửi tới, bộ phận này có nhiêm vụ là phân công xử lý từng đơn hàng cho từng nhân viên của bộ phận xử lý các đăng ký của
khách hàng.
b. Bộ phận xử lý các đăng ký của khách hàng
Bộ phận này có nhiêm vụ khi mộ t đơn hàng mà khách hàng đăng ký gửi đến, đầu tiên nhân viên được phân công xử lý sẽ kiểm tra tính chính các của các thông tin vềkhách hàng và đơn hàng.
Nếu các thông tin này chính xác thì nhân viên đó sẽ tìm hiểu khả năng phục vụ của dịch vụ, sau đó liên lạc với khách hàng và hẹn ngày thanh toán nếu dịch vụ có thể phục vụ được.
Khi khách hàng thanh toán thì thông báo cho đối tác để đưa dịch vụ vào sử dụng và thông báo lần cuối cho khách hàng. Sau đó nhân viên này sẽ liên lạc với đối
tác đê quyết toán với đôi tác. 1.5.2. Yêu cầu của hệ thống Các yêu cầu cụ thể của hệ thống:
1.5.2.1. Các yêu cầu phục vụ cho các đối tác.
Giao diện để cho các đối tác mới đăng ký .
Giao diện để đối tác đăng nhập vào tài khoản để quản lý các dịch vụ mà mình cung cấp.
Giao diện để đối tác thêm mới một dịch vụ.
Giao diện để đối tác cập nhật các thông tin của các dịch vụ đã đăng ký. Giao diện để các đối tác xóa các dịch vụ đã đăng ký.
Lưu các thông tin nhận được vào CSDL.
1.5.2.2. Các yêu cầu phục vụ cho các khách hàng.
Giao diện để cho khách hàng cung cấp thông tin của họ.
Giao diện để cho khách hàng đăng ký dịch vụ đã có.
Giao diện để cho khách hàng đăng ký dịch vụ theo yêu cầu.
Giao diện để khách hàng đăng nhập vào tài khoản để sửa đổi các thông trong đơn hàng gửi tới nhà quản trị.
Giao diện để cho khách hàng tìm kiếm thông tin họ đang cần.
Lưu các thông tin nhận được vào CSDL.
1.5.2.3. Các yêu cầu giới thiệu các đối tác trên Website.
Giới thiệu các dịch vụ trên Website. Ứng với mỗi dịch vụ này sẽ có đường link đến giao diện để đăng ký dịch vụ.
Giao diện tìm kiếm thông tin.
> Giao diện tìm kiếm thông tin theo loại đối tác.
> Giao diện tìm kiếm thông tin theo loại dịch vụ.
1.5.2.4. Các yêu cầu phục vụ cho nhà quản trị.
Giao diện yêu cầu đăng nhập vào chức năng quản trị. Giao diện quản lý thành viên.
> Giao diện để thêm mới một thành viên.
> Giao diện để sửa đổi thông tin một thành viên đã có.
8 > Giao diện để xóa một thành viên đã có.
Giao diện quản lý đối tác.
> Giao diện để sửa đổi thông tin một đối tác đã có.
> Giao diện để xóa một đối tác đã có.
> Giao diện quản lý, xác minh các dịch vụmà các đối tác đó cung cấp. Giao diện phân công xử lý đơn hàng.
Giao diên xử lý đơn hàng.
Giao diện quản lý dịch vụ và loại dịch vụ của mình.
> Giao diện thêm mới một dịch vụ hoặc loại dịch vụ.
> Giao diện cập nhật thông tin về dịch vụ.
> Giao diện để xóa một dịch vụ hoặc loại dịch vụ đã có. Giao diện theo dõi, quản lý các đơn hàng đã hoàn thành. > Giao diện xem chỉ tiết các thông tin của đơn hàng.
> Giao diện để xóa một đơn hàng. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Yêu cầu chung Hệ thống sẽ được triển khai trên môi trường Internet, theo mô hình client/server. Mọi
thao tác của các đối tác, khách hàng, nhà quản trịsẽhoạt động thông qua một giao diện
Web.

Browser

Database
Hình I- 1. Sơ đồ triển khai của hệ thống
Các yêu cầu về công nghệ khi xây dựng hệ thống này: “© Tính hiện đại: Hệ thống phải được xây dựng bằng công nghệ tiên tiến, có thể mở rộng và phát triển hệ thống. “© Tính hiệu quả: Hệ thống phải có khả năng lưu trữ với số lượng đữ liệu lớn, thao tác với dữ liệu nhanh chóng, chính xác. ®© Tính an toàn, tin cậy: Hệ thống hoạt động thông suốt, không gặp sự cố, sự phân quyền cho các thành viên phải rõ ràng cụ thể, đữ liệu phải được backup thường xuyên. 2.2. Giải pháp công nghệ 2.2.1 Phân tích và xây dựng hệ thống Hệ thống thông tin cũng giống như các hệ thống khác đều có những đặc trưng cơ bản như sau: 2.2.1.1. Mọi hệ thống đều có tính nhất thể hoá và đặc tính này được thể hiện thông qua:
w ƒ Phạm vi và qui mô của hệ thống được xác định như một thể thống nhất và hệ thống không thay đổi trong những điều kiện nhất định. Khi những điều kiện này không còn được đảm bảo thì hệ thống sẽ phải biến đổi theo.
10 w ƒ Tạo ra những đặc tính chung đề thực hiện được các nhiệm vụ hay nhằm đạt được các mục tiêu chung mà từng bộ phận riêng lẻ không thể thực hiện được.
2.2.1.2. Trong sự hỗn độn, phức tạp của thế giới xung quanh, một hệ thống
được tạo ra và phát triển thì phải có tính tổ chức, có thứ bậc. Nghĩa là:
vfƒ. Mọi hệ thống luôn là hệ thống con của một hệ thống lớn hơn trong môi trường nảo đó và chính nó lại bao gồm các hệ thống (các thành phần) nhỏ hơn.
Giữa các thành phần của một hệthống có sự sắp xếp theo quan hệ thứ bậc hay một trình tự nhất định.
2.2.1.3. Mọi hệ thống đều có cấu trúc: Chính cấu trúc của hệ thống quyết định cơ chế vận hành của hệ thống và mục tiêu mà nó cần đạt được. Cấu trúc của hệ thống được thê hiện bởi:
* ƒ Các phần tử được sắp xếp theo trật tự để cấu thành một hệ thống.
ƒ Mối quan hệ giữa các thành phần liên quan chủ yếu đến loại hình, số
lượng, chiều, cường độ, v.v.
Những hệ thống có cấu trúc chặt thường được gọi là hệ thống có cấu trúc. Cấu trúc của hệ thống là quan trọng, nó có thêquyết định tính chất cơ bản của hệ thống. Ví dụ: kim cương và than đá đều được cấu tạo từ các phân tử các-bon, nhưng khác nhau về cấu trúc nên: kim cương vô cùng rắn chắc, còn than đá thì không có tính chất đó. Sự thay đôi cấu trúc có thê tạo ra những đặc tính mới (sức trồi mới, hay còn gọi là những đột biến) của hệ thống và khi vượt quá một ngưỡng nào đó thì có thê dẫn tới việc phá vỡ hệ thống cũ. Ví dụ: công nghệ biến đổi gen, chính là làm thay đổi cầu trúc của các tế bào sinh học. Những nguyên lý di truyền và biến đổi gen của công nghệ sinh học cũng đang được nghiên cứu và ứng dụng trong công nghệ thông tin.
2.2.1.4. Mọi hệ thống đều biến đổi theo thời gian và không gian:
ƒ Hệ thống nào cũng có một đời sống, từ lúc khai sinh đến lúc bị phế bỏ. Các hệ thống phải luôn thay đổi cho phù hợp với điều kiện thực tế theo thời gian và không gian, nghĩa là muốn tồn tại và phát triển thì phải biến đổi cho phù hợp với môi trường xung quanh theo qui luật tiến hoá của tự nhiên (Darwin). Sự khác nhau chủ yếu là tốc độ và khả năng nhận biết được vềsự thay đổi đó.
w ƒ Mọi sự thay đôi luôn có mối liên hệ ngược (feedback) trong hệ thống và chịu sự tác động của qui luật “nhân - quả”.
Hệ thống được đánh giá theo nhiều tiêu chí khác nhau và chưa có một hệ thông
tiêu chí chuẩn đề đánh giá cho các sản phẩm phần mềm. Ở đây chúng ta chỉ quan
tâm đến một số tính chất quan trọng nhất hiện nay của các sản phẩm phần mềm.
11 Một sản phẩm của công nghệ phần mềm hiện nay, ngoài những tính chất chung
của các hệ thông nêu trên thì phải có các tính chât sau:
ƒ Tính tiện dụng(usability): sản phẩm phải đễ sử dụng và tiện lợi cho
người dùng, hỗ trợ để thực hiện các công việc tốt hơn. Muốn đạt được mục đích này thì phần mềm phải có giao diện thân thiện, phù hợp, có đầy đủ các tài liệu mô tả và có sự hỗ trợ kịp thời cho người sử dụng.
Khả năng bảo hành và duy trì hoạt động (Maintainability): Hệ thống phải có khả năng cập nhật, dễ thay đổi, có khả năng mở rộng để thực hiện được những yêu cầu thay đổi của khách hàng.
ƒ_ Tính tin cậy(Dependability): Tính tin cậy của phần mềm không chỉ thể hiện ở khả năng thực hiện đúng nhiệm đã được thiết kếvà cả các khả năng đảm bảo an toàn, an ninh dữ liệu. Hệ thống phải thực hiện bình thường ngay cả khi có sự kiện bất thường xảy ra.
ƒ_ Tính hiệu quả(Efficiency): Phần mềm không gây ra sự lãng phí các tài nguyên như bộnhớ, bộ xử lý,các thiết bị ngoại vi, thời gian sử dụng, v.v.
2.2.2 Cách tiếp cận trong phát triển phần mềm Để thực hiện một dự án phát triển phần mềm thì vấn đề quan trọng đầu tiên chắc sẽ
là phải chọn cho một cách thực hiện cho thích hợp dựa trên những yếu tố nêu trên.
2.2.2.1 Cách tiếp cận hướng chức năng
Phần lớn các chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình như C, hay Pascal từ trước đến nay đều được thực hiện theo cách tiếp cận hướng chức năng (Functional Oriented) hay còn được gọi là cách tiếp cận hướng thủ tục (Procedure-Oriented). Cách tiếp cận này có những đặc trưng sau:
q0)
Dựa vào chức năng, nhiệm vụ là chính. Khi khảo sát, phân tích một hệ thống chúng ta thường tập trung vào các nhiệm vụ mà nó cần thực hiện. Chúng ta tập trung trước hết vào việc nghiên cứu các yêu cầu của bài toán để xác định các chức năng chính của hệ thống.
Ví dụ khi cần xây dựng “hệ thống quản lý thư viện” thì trước hết chúng ta thường đi nghiên cứu, khảo sát trao đổi và phỏng vấn xem những người thủ thư, bạn đọc cần phải thực hiện những công việc gì để phục vụ được bạn đọc và quản lý tốt được các tài liệu.
Qua nghiên cứu “hệ thống quản lý thư viện”, chúng ta xác định được các
nhiệm vụchính của hệthống như: quản lý bạn đọc, cho mượn sách, nhận
trả sách, thông báo nhắc trả sách, v.v.
Như vậy, khi đã nghiên cứu để hiểu rõ được bài toán và xác định được các
yêu cầu của hệ thống thì các chức năng, nhiệm vụ của hệ thống gần như là
không thay đổi suốt trong quá trình phát triển tiếp theo ngoại trừkhi cần 12 (1)
đi)
phải khảo sát lại bài toán. Dựa chính vào chức năng(thuật toán) thì dữ liệu sẽ là phụ và biến đổi theo các chức năng. Do đó, hệ thống phần mềm được xem như là tập các chức năng, nhiệm vụ cần tô chức thực thi.
Phân rã chức năng và làm mịn dần theo cách từ trên xuống (Top/Down). Khả năng của con người là có giới hạn khi khảo sát, nghiên cứu để hiểu và thực thi những gì mà hệ thống thực tế đòi hỏi.
Để thống trị(quản lý được) độ phức tạp của những vấn đề phức tạp trong thực tế thường chúng ta phải sử dụng nguyên lý chia để trị, nghĩa là phân tách nh ỏcác chức năng chính thành các chức năng đơn giản hơn theo cách từ trên xuống.
Qui trình này được lặp lại cho đến khi thu được những đơn thể chức năng tương đối đơn giản, hiểu được và thực hiện cài đặt chúng mà không làm tăng thêm độ phức tạp đề liên kết chúng trong hệ thống. Độ phức tạp liên kết các thành phần chức năng của hệ thống thường là tỉ lệ nghịch với độ phức tạp của các đơn thể.
Vì thế một vần đề đặt ra là có cách nào để biết khi nào quá trình phân tách các đơn thể chức năng hay còn gọi là quá trình làm mịn dần này kết thúc. Thông thường thì quá trình thực hiện phân rã các chức năng của hệ thông phụ thuộc nhiều vào độ phức hợp của bài toán ứng dụng và vào trình độ của những người tham gia phát triển phần mềm.
Một hệ thống được phân tích dựa trên các chức năng hoặc quá trình sẽ được chia thành các hệ thống con và tạo ra cấu trúc phân cấp các chức năng.
Chúng ta có thể khăng định là các chức năng của hầu hết các hệ thống thông tin quản lý đều có thể tổ chức thành sơ đồ chức năng theo cấu trúc phân cấp có thứ bậc.
Các đơn thể chức năng trao đổi với nhau bằng cách truyền tham số hay sử dụng đữ liệu chung. Một hệ thống phần mềm bao giờ cũng phải được xem hư là một thể thống nhất, do đó các đơn thê chức năng phải có quan hệ trao đôi thống tin, dữ liệu với nhau.
Trong một chương trình gồm nhiều chương trình con (thực hiện nhiều chức năng khác nhau) muốn trao đổi dữ liệu được với nhau thì nhất thiết phải sửdụng dữ liệu liệu chung hoặc liên kết với nhau bằng cách truyền tham biến. Mỗi đơn thể chức năng không những chỉ thao tác, xử lý trên những dữ liệu cục bộ(Local Data) mà còn phải sử dụng các biến chung, thường đó là các biến toàn cục (Global Data).
Với việc sử dụng những biến toàn cục thì những bất lợi trong quá trình thiết kế và lập trình là khó tránh khỏi. Đối với những dự án lớn, phức tạp
13 áv)
(v)
cần nhiều nhóm tham gia, mỗi nhóm chỉ đảm nhận một số chức năng nhất định và như thế khi một nhóm có yêu cầu thay đổi về đữ liệu chung đó sẽ kéo theo tất cả các nhóm khác có liên quan cũng phải thay đổi theo.
Kết quả là khi có yêu cầu thay đổi của một đơn thể chức năng sẽ ảnh hưởng tới các chức năng khác và do đó sẽ ảnh hưởng tới hiệu xuất lao động của công việc. Mà nhu cầu thay đổi các chức năng khi phân tích là tất yêu và thường rất hay thay đồi.
Tính mở(Open) và thích nghi của hệ thống được xây dựng theo cách tiếp
cận này là thấp vì:
“ .._ Hệ thống được xây dựng dựa vào chức năng là chính mà trong thực tế thì chức năng, nhiệm vụ của hệ thống lại hay thay đôi. Để đảm bảo cho hệ thống thực hiện được công việc theo yêu cầu, nhất là những yêu cầu về mặt chức năng đó lại bị thay đổi là công việc phức tạp và rất tốn kém.
Ví dụ: giám đốc thưviện yêu cầu thay đổi cách quản lý bạn đọc hoặc hơn nữa, yêu cầu bổ sung chức năng theo đõi những tài liệu mới mà bạn đọc thường xuyên yêu cầu để đặt mua, v.v.
Khi đó vấn đề bảo trì hệthống phần mềm không phải là vấn đề dễ thực hiện. Nhiều khi có những yêu cầu thay đổi cơ bản mà việc sửa đổi không hiệu quả và vì thế đòi hỏi phải phân tích, thiết kế để xây dựng lại mới hệ thống.
" Các bộ phận của hệ thống phải sử dụng biến toàn cục để trao đôi với nhau, do vậy, khả năng thay đổi, mở rộng của chúng và của cả hệ thống là bị hạn chế. Như trên đã phân tích, những thay đổi liên quan đến các dữ liệu chung sẽ ảnh hưởng tới tất cả các bộ phận liên quan. Do đó, một thiết kế tốt phải dễ hiểu và sửa đổi chỉ có hiệu ứng cục bộ.
Khả năng tái sử dụng (Reuse) bị hạn chế và hầu như không hỗ cơ chế kế
thừa (Inheritance). Để có độ thích nghỉ tốt thì một thành phần phải là tự
chứa.
Muốn là tự chứa hoàn toàn thì một thành phần không nên dùng nhiều các
thành phần ngoại lai. Tuy nhiên, điều này lại mâu thuẫn với kinh nghiệm
nói rằng các thành phần hiện có nên là dùng lại được.
Vậy là cần có một sự cân bằng giữa tính ưu việt của sự dùng lại các thành
phần (ở đây chủ yếu là cấu trúc và các hàm) và sự mất mát tính thích ứng
được của chúng. Các thành của hệ thống phải kết dính (Cohension) nhưng phải tương đối lỏng để dễ thích nghi.
Một trong cơ chế chính hỗ trợ đề dễ có được tính thích nghỉ là kế thừa thì
cách tiếp cận hướng chức năng lại không hỗ trợ. Đó là cơ chế biểu diễn
14 tính tương tự của các thực thể, đơn giản hoá định nghĩa những khái niệm tương tự từ những sự vật đã được định nghĩa trước trên cơ sở bổ sung hay thay đổi một số các đặc trưng hay tính chất của chúng. Cơ chế này giúp chúng ta thực hiện được nguyên lý tổng quát hoá và chỉ tiết hoá các thành phần của hệ thống phần mềm.
2.2.2.2 Cách tiếp cận hướng đối tượng Để khắc phục được những vấn đề tồn tại nêu trên thì chúng ta cần phải nghiên
cứu phương pháp, mô hình và công cụ mới, thích hợp để phát triển phần mềm. Mô hình hướng đối tượng có thể giúp chúng ta vượt được khủng hoảng trong
công nghệ phần mềm và hy vọng sẽ đưa ra được những sản phẩm phần mềm thương mại chất lượng cao: tin cậy, đễ mở rộng, dễ thích nghi, cường tráng và
phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Cách tiếp cận hướng đối tượng có những
đặc trưng sau.
q0)
(1)
đi)
Đặt trọng tâm vào dữ liệu (thực thể). Khi khảo sát, phân tích một hệ thống chúng ta không tập trung vào các nhiệm vụ như trước đây mà tìm hiểu xem nó gồm những thực thếnào.
Thực thê hay còn gọi là đối tượng, là những gì như người, vật, sự kiện, khái niệm, v.v. mà chúng ta đang quan tâm, hay cần phải xem xét và xử lý. Ví dụ, khi xây dựng “Hệ thống quản lý thư viện” thì trước hết chúng ta tìm hiểu xem nó gồm những lớp đối tượng hoặc những khái niệm nào. Đó là các lớp Sách, Tạp_ Chí, Bạn Đọc, v.v.
Xem hệ thống như là tập các thực thể, các đối tượng. Để hiểu rõ về hệ thống chúng ta phân tách hệ thống thành các đơn thê đơn giản hơn.
Quá trình này được lặp lại cho đến khi thu được những đơn thể tương đối đơn giản, dễ hiểu và thực hiện cài đặt chúng mà không làm tăng thêm độ phức tạp khi liên kết chúng trong hệ thống.
Các đối tượng trong hệ thống liên quan với nhau theo các quan hệ: kết hợp (Association), kết nhập(Aggregation), kếthừa(Inheritance) và sự phụ thuộc(Dependeney) [25, 32]. Phương pháp hướng đối tượng cho phép đặc tả hết được tất cả các mỗi quan hệ của các đỗi tượng đúng với bản chất tự nhiên như trong thế giới thực.
Các lớp đối tượng trao đổi với nhau bằng các thông điệp (Message). Theo nghĩa thông thường thì lớp (Class) là nhóm một số người, vật có những đặc tính tương tự nhau hoặc có những hành vi ứng xử giống nhau.
Trong mô hình đối tượng, khái niệm lớp là cấu trúc mô tả hợp nhất các thuộc tính (Attributes), hay dữ liệu thành phần (Data Member) thể hiện các đặc tính của mỗi đối tượng và các phương thức (Methods), hay hàm thành phần (Member Function) thao tác trên các dữ liệu riêng và là giao
15 áv)
(vì)
diện trao đổi với các đối tượng khác để xác định hành vi của chúng trong hệ thống.
Khi có yêu cầu đữ liệu để thực hiện một nhiệm vụ nào đó, một đối tượng sẽ gửi một thông điệp (gọi một phương thức) cho đối tượng khác. Đối tượng nhận được thông điệp yêu cầu sẽ phải thực hiện một SỐ công việc trên các dữ liệu mà nó sẵn có hoặc lại tiếp tục yêu cầu những đối tượng khác hỗ trợ đề có những thông tin và trả lời cho đối tượng yêu cầu.
Với phương thức xử lý như thế thì một chương trình hướng đối tượng thực sự có thê không cần sử dụng biến toàn cục nữa.
Tính mở và thích nghi của hệ thông cao hơn vì:
“ Hệ thống được xây dựng dựa vào các lớp đối tượng nên khi có yêu cầu thay đổi thì chỉ thay đổi những lớp đối tượng có liên quan hoặc bổ sung thêm một sốlớp đối tượng mới (có thể kế thừa từ những lớp có trước) đề thực thi những nhiệm vụ mới mà hệ thống cần thực hiện. Ví dụ: Giám đốc thư viện yêu cầu bổ sung chức năng theo dõi những tài liệu mới mà bạn đọc thường xuyên yêu cầu để đặt mua, ta có thể bổ sung thêm lớp mới đề theo dõi yêu cầu: lớp Yêu_ Cầu.
“ Trong các chương trình hướng đối tượng có thể không cần sử dụng biến toàn cục nên mọi sửa đôi chicó hiệu ứng cục bộ.
Hỗ trợ sử dụng lại và cơ chế kế thừa. Các lớp đối tượng được tổ chức
theo nguyên lý bao gói (Encapsulation) và che giấu thông tin (Information
Hidding) tăng thêm hiệu quả của kếthừa và độ tin cậy của hệ thống. Các
ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng như: C++, Java [33], C#, Delphi, v.v.
đều hỗ trợ quan hệ kế thừa.
Ưu điểm chính của phương pháp hướng đối tượng:
“_ Đối tượng là cơ sở để kết hợp các đơn thê có thê sử dụng lại thành hệ thống lớn hơn, tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao. Đây cũng là cơ sở để thực hiện theo công nghệ thành phân.
" Qui ước truyền thông điệp giữa các đôi tượng đảm bảo cho việc mô tả các
“. giao diện giữa các đối tượng thành phần bên trong hệ thống và những hệ thống bên ngoài trở nên dễ dàng hơn. Điều đó giúp cho việc phân chia những dự án lớn, phức tạp để phân tích, thiết kế theo cách chia nhỏ bài toán thành các lớp đối tượng hoàn toản tương ứng với quan điểm hướng tới lời giải phù hợp với thế giới thực một các tự nhiên.
16 “. Nguyên lý bao gói, che giấu thông tin hỗ trợ cho việc xây dựng những hệ thống thông tin an toàn và tin cậy.
“ Nguyên lý kế thừa dựa chính vào dữ liệu rất phù hợp với ngữ nghĩa của mô hình trong cài đặt, không những có thể giảm thiểu được thời gian thực hiện mà còn làm cho hệ thống có tính mở, tin cậy hơn.
“.. Phương pháp hướng đối tượng, nhất là nguyên lý kế thừa cho phép dễ dàng xác định những bộ phận cơ bản, xây dựng các lớp như là các đơn vị cơ sở của hệthông và sử dụng ngay khi chúng mà không cần phải hoàn thiện, không đòi hỏi phải thực hiện đầy đủ tất cả các chức năng (đơn thê mở) và sau đó có thể mở rộng đần và không làm ảnh hưởng tới các đơn thê khác, không đòi hỏi phải thiết kế lại.
“.. Định hướng đối tượng cung cấp những công cụ, môi trường mới, hiệu quả để phát triển phần mềm theo hướng công nghiệp và hỗ trợ để tận dụng được những khả năng kế thừa, sử dụng lại ở phạm vi diện rộng để xây dựng được những hệ thống phức tạp, nhạy cảm như: hệ thống động, hệ thống thời gian thực, hệ thống đa phương tiện, v,v.
" .. Xoá bỏ được hồ ngăn cách giữa các pha phân tích, thiết kế, cài đặt và kiểm định trong quá trình xây dựng phần mềm. Nhiều kết quả(sản phẩm) của các giai đoạn trước có thể sử dụng ngay ở những giai đoạn sau.
Hơn nữa, đề hiểu rõ về những vấn đề cần mô hình hoá thì ngoài những khái niệm cơ sở của phương pháp luận thì cần phải hiểu rõ các tính chất, những đặc trưng của những hệ thống, phương pháp đó.
Với mục đích đó, chúng ta có thể tìm hiểu thêm một số kết quả nghiên cứu về những khả năng đặc tả và việc xử lý thông tin của các hệ thống, tập trung vào các hệ thống hướng đối tượng, nghiên cứu các hành vi, các tính chất đảm bảo tính nhất quán thông tin của mô hình hệthống và những vấn đềchuyền đổi tương đương giữa các mô hình dữ liệu.
2.2.3 Các công cụ sử dụng Dựa vào quy mô và yêu cầu đặt ra của hệ thống, tôi đề nghị sử dụng các công nghệ sau đây khi xây dựng hệ thống: ®© HỆ quản CSDL: Hiện nay có nhiều hệ quản trị CSDL rất tốt với đầy đủ các tính năng như: Oracle, Microsoft SQL Server , Mysaql, DB2... Dựa vào quy mô của bài toán chúng tôi đề nghị sử dụng hệ quản trị CSDL là: Microsoft SQL Server. 17 Microsoft SQL Server được cài đặt trên hệ điều hành Windows 7, SQL Server có thể chứa đựng và có khả năng xử lý một lượng lớn dữliệu từ CSDL của máy chủ cho đến dữ liệu dùng cho các máy tính cá nhân. Với giao diện thân thiện, dễ sử dụng ta có thể tạo lập, thao tác với dữ liệu một cách nhanh chóng, dễ dàng. Bên cạnh đó với các tính năng bảo mật cao sẽ cung cấp cho nhà quản trị các công cụ để bảo vệ CSDL của mình. “© Công cụ phát triển:
Đề phát triển ứng dụng Web chúng ta có rất nhiều lựa chọn như: JSP, ASP, PHP,
ASP.NET,... Trong khóa luận này, tôi sử dụng công nghệ ASP.Net.
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được phát
triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những trang
web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được đưa ra thị
trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản I.0 của .NET framework, là công
nghệ nối tiếp của Microsoft's Active Server Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch
dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết
mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET language.
Sau khi phát hành phiên bản Internet Information Service 4.0 vào năm 1997, hãng Microsoft bắt đầu nghiên cứu một mô hình ứng dụng web để giải quyết những bất tiện của ASP, đặc biệt là việc tách riêng biệt phần thể hiện và phần nội dung cũng như cách viết mã rõ ràng hơn. Mark Anders, quản lý của nhóm IIS và Scott Guthrie, gia nhập Microsoft vào năm 1997 sau khi tốt nghiệp Đại học Duke, được giao nhiệm vụ định hình mô hình cần phát triển. Những thiết kế ban đầu được thực hiện trong vòng 2 tháng bởi Anders và Guthrie, Guthrie đã viết mã prototype đầu tiên trong
khoảng thời gian nghỉ lễ Giáng sinh năm 1997.
Đầu năm 2002, Microsoft giới thiệu một kỹ thuật lập trình Web khá mới mẻ với tên gọi ban đầu là ASP+, tên chính thức sau này là ASP.Net. Với ASP.Net, không những không cần đòi hỏi bạn phải biết các tag HTML, thiết kế web, mà nó còn hỗ trợ mạnh lập trình hướng đối tượng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng Web.
Phiên bản mới nhất hiện nay là 4.5.
18 P Tại sao phải sử dụng ASP.Net ?
Yêu cầu về xây dựng các ứng dụng thương mại điện tử ngày càng được phát triển và nâng cao. Khi đó ASP không còn đáp ứng được yêu cầu đặt ra. ASP được thiết kế riêng biệt và nằm ở tầng phiá trên hệ điều hành Windows và Internet Information Service, do đó các công dụng của nó hết sức rời rạt và giới hạn. ASP.Net đưa ra một phương pháp phát triển hoàn toàn mới khác hắn so với ASP trước kia và đáp ứng
được các yêu câu đặt ra.
ASP.Nct 3.5
NET framework 2.0 NET framework 3.0 Classes Classes(Core Framewok) (WPE, WCTEF and WE)
C# 3.0 and VB 9.0L
ASP.NET 2.0 Engine . Language Compliers
Common Language Runtime .NET framework 3.0 Classes 2.0 (LINQ ASP.NET AJAX)

Hình I- 2. Minh họa các thành phần bên trong ASP.Net 3.5 Các ưu điểm của ASP.Net
ASP chỉ sử dụng VBScript và JavaScript mà không sử dụng được các ngôn ngữ mạnh khác : Visual Basic, C++... Trong khi đó ASP.NET cho phép viết nhiều ngôn ngữ : VBScript,JavaScript, C#, Visual Basic.Net,... ®© ASP.Nct sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao diện riêng . Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì. © Trong các trang ASP chúng ta phải viết mã để kiểm tra dữ liệu nhập từ người dùng, ASP.NET hỗ trợ các validation controls để kiểm tra chúng ta không cần viết mã,... “© Hỗ trợ phát triển Web được truy cập trên các thiết bị di động: PocketPC, martphone... «© Hỗ trợ nhiều web server control.
«© Hỗ trợ thiết kế và xây dựng MasterPage lồng nhau.
19 «© Hỗ trợ bẫy lỗi (debug) JavaScript
*
Cho phép người dùng thiết lập giao diện trang Web theo sở thích cá nhân sử dụng Theme, Profile, WebPart
Tăng cường các tính năng bảo mật (security)
Hỗ trợ kỹ thuật truy cập dữ liệu mới LINQ
Hỗ trợ kỹ thuật xây dụng các ứng dụng đa phương tiện SilverLight
Hỗ trợ kỹ thuật bất đồng bộ ASP.Net Ajax
4 4 4 4 4
ASP.Nethỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Nct,...
Và còn rất nhiều điều thú vị khác nữa, chúng ta sẽ ứng dụng các ưu điểm đó vào khóa
luận này.
20 CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG HỆ THÓNG
3.1. Các kí hiệu cơ bản 2.1.1. Tác nhân (actor) Tác nhân (actor) thường là người hoặc hệ thống tương tác với các use case. Trong
sơ đô use case diagram, tác nhân được biêu diện như sau:
GO
À
Tên vai trò tác nhân
Hình 2- 1. Kí hiệu tác nhân
3.1.2. Ca sử dụng (use case) Ca sử dụng (use case) mô tả một chuỗi các hành động mà hệ thống sẽ thực hiện để
đạt được kết quả có ý nghĩa đối với một tác nhân. Ca sử dụng được biểu diễn như
Hình 2- 2. Kí hiệu ca sử dụng
sau:
3.1.3. Các kiểu kết hợp (association) và quan hệ (relationship) a. Kết hợp generalization (tổng quát hóa) giữa các ca sử dụng
Được sử dụng khi thê hiện hai use case có cùng một chức năng nhưng cách hoạt
động thì không giống nhau. Trong sơ đồ ca sử dụng nó được biểu diễn:
C+ >—e + 3
Hình 2- 3. Kết hợp generalization (tổng quát hóa) giữa các ca sử dụng
21 b. Kết hợp generalization (tổng quát hóa) giữa các tác nhân Giữa các tác nhân cũng tôn tại kết hợp tổng quát hóa (generalization). Trong sơ đồ
ca sử dụng (use case diagram) nó được biêu diễn:
à ——>Ä
D E
Hình 2- 4. Kết hợp generalization (tổng quát hóa) giữa các tác nhân
c. Quan hệ Include (bao gôm) giữa các ca sử dụng Đôi khi một ca sửdụng có các tính năng của một ca sử dụng khác, khi đó tôn tại
quan hệ include (bao gồm) giữa chúng. Nó được biểu diễn như sau:
Hình 2- 5. Quan hệ include (tổng quát hóa) giữa các ca sửdụng
đd. Quan hệ extend (mở rộng) giữa các ca sử dụng Trong khi quan hệ include (bao gồm) là quan hệ ca sử dụng này chứa ca sử dụng khác, thì quan hệ extend (mở rộng) là quan hệ mở rộng một ca sử dụng. Nó được
biêu diễn như sau:
Hình 2- 6. Quan hệ extend (mở rộng) giữa các ca sửdụng
3.2. Phân tích hệ thống Hệ thống gồm có: ° - Danh sách các tác nhân: Từ yêu cầu của hệ thống ta xác định được các tác nhân
sau: Đối tác, Khách hàng, Nhà quản trị.
22 ° - Danh sách các ca sử dụng (use case): Các ca sử dụng được chia thành các gói
(package) sau: gói Đối tác, gói Khách hàng, gói nhà Quản trị.
3.2.1. Gói Đôi tác Gói này chứa các ca sử dụng phục vụ cho đôi tác, nó bao gôm các ca sử dụng sau:
update old services partner login

Hình 2- 7. Gói “Đối tác”
3.2.1.1. Sơ đồ ca sử dụng
sa <> <> <> N vế edit old services
partners ¬ cancel services




artner login h 9 <> <
<>.,
Hình 2- §. Sơ đồ ca sử dụng của tác nhân Đối tác 23 3.2.1.2. Mô tả các ca sử dụng
a. Ca sử dụng: partner register (đăng ký đổi tác )
Mô tả: Đối tác nhập các thông tin về đối tác.
Tác nhân: Đối tác.
Tiền điều kiện: Đối tác chọn chức năng đăng ký.
Hậu điều kiện: Thông tin của đối tác được lưu vào CSDL.
Các luồng sự kiện:
* Tác nhân: Chọn chức năng đăng ký làm đối tác.
*_ Hệ thống: Hiên thị form nhập thông tin.
Tác nhân: Nhập thông tin của tác nhân.
* Hệ thống: Kiểm tra kiểu dữliệu nhập vào, nếu hợp lý thì ghi vào CSDL
ngược lại thì thông báo lỗi cho tác nhân.
b. Ca sử dụng: partner login (Đăng nhập vào tài khoản )
Mô tả: Đối tác đăng nhập vào tài khoản của mình.
Tác nhân: Đối tác.
Tiền điều kiện: Đối tác chọn chức năng đăng nhập vào tài khoản hoặc chọn chức năng quản lý các dịch vụ của mình.
Hậu điều kiện: Cho phép đối tác quản lý các dịch vụ của mình.
Các luồng sự kiện:
vx Tác nhân: Chọn chức năng đăng nhập hoặc chức năng quản lý các dịch vụ. *_ Hệ thống: Hiển thị form đăng nhập.
* Tác nhân: Nhập tên đăng nhập và mật khâu.
* Hệ thống: Kiểm tra thông tin đăng nhập, nếu đúng thì chuyển đến chức
năng quản lý các dịch vụ, ngược lại thì thông báo lỗi đến cho đối tác.
. Ca sử dụng: aqdd new services (Thêm dịch vụ mới)
Mô tả: Đối tác thêm mới một dịch vụ.
Tác nhân: Đối tác.
Đặc điểm:Bao gồm ca sử dụng: đăng nhập vào tài khoản.
Tiền điều kiện: Đối tác chọn chức năng thêm một dịch vụ mới. 24 Hậu điều kiện: Lưu thông tin dịch vụ mới vào CSDL.
Các luồng sự kiện:
Tác nhân: Chọn chức năng thêm dịch vụ mới.
* Hệ thống: Hiển thị form thêm dịch vụmới.
* Tác nhân: Nhập thông tin về dịch vụ mới.
*_ Hệ thống: Kiểm tra kiểu dữ liệu nhập vào, nếu đúng thì lưu các thông tin
vào CSDL, ngược lại thì thông báo lỗi đến cho đối tác.
d. Ca sử dụng: edit old services (Cáp nhật thông tin dịch vụ đã có )
Mô tả: Đối tác cập nhật thông tin cho một dịch vụ đã có.
Tác nhân: Đối tác.
Đặc điểm: Bao gồm ca sử dụng: đăng nhập vào tài khoản.
Tiền điều kiện: Đối tác chọn chức năng cập nhật thông tin cho dịch vụ.
Hậu điều kiện: Lưu thông tin cập nhật vào CSDL.
Các luồng sự kiện:
Tác nhân: Chọn chức năng cập nhật thông tin cho dịch vụ.
w Hệ thống: Hiền thị form cập nhật thông tin cho dịch vụ đã chọn.
Tác nhân: Cập nhật thông tin cho dịch vụ.
*_ Hệ thống: Kiểm tra kiểu dữ liệu nhập vào, nếu đúng thì lưu các thông tin
vào CSDL, ngược lại thì thông báo lỗi đến cho đối tác.
e. Ca sử dụng: cancel services (Hủy dịch vụ đã có)
Mô tả: Đối tác hủy một dịch vụ đã có.
Tác nhân: Đối tác.
Đặc điểm: Bao gồm ca sử dụng: đăng nhập vào tài khoản. Tiền điều kiện: Đối tác chọn chức năng hủy dịch vụ.
Hậu điều kiện: Xóa thông tin về dịch vụ đó trong CSDL. Các luồng sự kiện:
vx Tác nhân: Chọn chức năng hủy một dịch vụ đã có.
*_ Hệ thống: Xóa thông tin về dịch vụ đó trong CSDL.
25 3.2.2. Gói Khách hàng Gói này bao gồm các ca sử dụng sau:
Tnput information edit registed services
Hình 2- 9. Gói “Khách hàng”

3.2.2.1. Sơ đồ ca sử dụng

À
customer

<>¿
set Tnput information


<x ï ¿ <>
<>
<>

< >
edit registed services
Hình 2- 10. Sơ đồ ca sử dụng của tác nhân Khách hàng
26 3.2.2.2. Mô tả các ca sử dụng
a. Ca sử dụng: Input inƒformation (Nhập thông tin của khách hàng)
Mô tả: Khách hàng nhập các thông tin về khách hàng.
Tác nhân: Khách hàng.
Tiền điều kiện: Khách hàng đăng ký dịch vụ đã có hoặc yêu cầu dịch vụ mới
hoặc chọn chức năng đăng ký với hệ thống hoặc đăng nhập.
Hậu điều kiện: Thông tin của khách hàng được lưu vào CSDL.
Các luồng sự kiện:
* Tác nhân: Chọn chức năng đăng ký hoặc chức năng yêu cầu dịch vụ mới hoặc chức năng đăng ký dịch vụ đã có hoặc đăng nhập.
*_ Hệ thống: Hiển thị form nhập thông tin.
S
Tác nhân: Nhập thông tin của tác nhân. *_ Hệ thống: Kiểm tra kiểu dữ liệu nhập vào, nếu hợp lý thì ghi vào CSDL
ngược lại thì thông báo lỗi cho tác nhân.
. Ca sử dụng: login (Đăng nhập vào tài khoản )
Mô tả: Khách hàng đăng nhập vào tài khoản của mình.
Tác nhân: Khách hàng.
Đặc điểm: Bao gồm ca sử dụng: Nhập thông tin của khách hàng
Tiền điều kiện: Khách hàng chọn chức năng đăng nhập vào tài khoản hoặc
chọn chức năng sửa nội dung đã đăng ký.
Hậu điều kiện: Cho phép khách hàng đăng ký các dịch vụ và sửa nội dung đã
đăng ký.
Các luồng sự kiện:
vwx Tác nhân: Chọn chức năng đăng nhập hoặc chức năng sửa nội dung đã đăng ký.
*_ Hệ thống: Hiển thị form đăng nhập.
S
Tác nhân: Nhập tên đăng nhập và mật khẩu. * Hệ thống: Kiểm tra thông tin đăng nhập, nếu đúng thì cho phép khách hàng thực hiện các chức năng mà khách hàng đã được quy định, ngược lại thì thông báo lỗi đến cho khách hàng.
27 đ.
Ca sứ dụng: edit registed services (Sửa nội dụng đã đăng ký ) Mô tả: Khách hàng sửa nội dung đã đăng ký (đặt hàng). Tác nhân: Khách hàng. Đặc điểm: * Bao gồm ca sử dụng: Nhập thông tin của khách hàng. *w Mở rộng từ ca sử dụng: Login. Tiền điều kiện: Khách hàng chọn chức năng sửa nội dung đã đăng ký. Hậu điều kiện: Lưu thông tin được sửa vào CSDL và thông báo cho nhà quản trị biết.
Các luông sự kiện:
S
Tác nhân: Chọn chức năng sửa nội dụng đã đăng ký. Hệ thống: Hiển thị form để sửa nội dung đã đăng ký.
Tác nhân: Nhập các thông tin.
S S6
Hệ thống: Kiểm tra kiểu dữ liệu nhập vào và kiểm tra khả năng phục vụ của dịch vụ, nếu đúng thì lưu các thông tin vào CSDL, ngược lại thì thông
báo lỗi hoặc dịch vụ đã được đăng ký hết đến cho khách hàng.
Ca sử dụng: services detall (Xem chỉ tiết dịch vụ ) Mô tả: Khách hàng xem thông tin chỉ tiết dịch vụ mà đối tác cung cấp. Tác nhân: Khách hàng. Đặc điểm: Được mở rộng sang ca sử dụng: đăng ký dịch vụ đã có. Tiền điều kiện: Khách hàng click vào tên của dịch vụ hoặc hình ảnh của dịch vụ mà đối tác cung cấp. Hậu điều kiện: Hiên thị thông tin chỉ tiết về dịch vụ đã được lưu trong CSDL, cho phép khách đăng ký ngay dịch vụ này. Các luồng sự kiện: wx Tác nhân: Click vào tên dịch vụ hoặc hình ảnh của dịch vụ.
* Hệ thống: Hiên thịthông tin chỉ tiết của dịch vụ.
Ca sử dụng: register services (Đăng ký dịch vụ đã có) 28 Mô tả: Khách hàng đăng ký dịch vụ mà đối tác đã cung cấp. Tác nhân: Khách hàng. Đặc điểm: * Bao gồm ca sử dụng: nhập thông tin của khách hàng. vx Mở rộng từ ca sử dụng: services detail Tiền điều kiện: Khách hàng chọn chức năng đăng ký dịch vụ. Hậu điều kiện: Thông báo cho khách hàng nếu dịch vụ không còn khả năng phục vụ, ngược lại thì lưu thông tin mà khách hàng đã đăng ký vào CSDL và thông báo cho nhà quản trị biết để xử lý.
Các luông sự kiện:
S
Tác nhân: Chọn chức năng đăng ký dịch vụ. Hệ thống: Hiển thị form đăng ký dịch vụ.
Tác nhân: Nhập các thông tin được yêu cầu.
S ẤS ẤS
Hệ thống: Kiểm tra khả năng phục vụ của dịch vụ, nếu còn khả năng phục vụ thì lưu thông tin mà khách hàng đã đăng ký vào CSDL và thông báo
cho nhà quản trị biết.
⁄ Ca sử dụng: request new services (Yêu cáu dịch vụ mới )
Mô tả: Khách hàng đăng ký dịch vụ theo yêu cầu.
Tác nhân: Khách hàng.
Đặc điểm: bao gồm ca sử dụng: nhập thông tin của khách hàng.
Tiền điều kiện: Khách hàng chọn chức năng đăng ký dịch vụ theo yêu cầu. Hậu điều kiện: Yêu cầu của khách hàng được lưu vào CSDL và thông báo cho nhà quản trị biết để xử lý.
Các luồng sự kiện:
* Tác nhân: Chọn chức năng đăng ký dịch vụ theo yêu cầu.
*_ Hệ thống: Hiên thị form để đăng ký dịch vụ.
* Tác nhân: Nhập các thông tin yêu cầu.
*_ Hệ thống: Lưu yêu cầu của khách hàng vào CSDLvà thông báo cho nhà
quản trị biết.
29 3.2.3. Gói Nhà quản trị Gói này bao gồm các ca sử dụng sau:

Hình 2- 11. Gói “Nhà quản trị”
30 3.2.3.1. Sơ đồ ca sử dụng

z rZ Check your service partnter ‹ > . Vu c.Ÿ v ve nh Check the customer's payment : ve < .>” " Assigning handle customer registration Management services an types of services
TH Management contracts completed
Check the ability of the service
NỊ Check out customer registration Settlement with partners
Hình 2- 12. Sơ đồ ca sử dụng của tác nhân Nhà quản trị






<<@(teTl>,

<>
<<@xteld>>


3.2.3.2. Mô tả các ca sử dụng
a. Ca sử dụng: login (Đăng nhập vào tài khoản )
° - Mô tả: Nhà quản trị đăng nhập vào tài khoản của mình.
° - Tác nhân: Nhà quản trị.
‹ Tiền điều kiện: Nhà quản trị chọn chức năng đăng nhập vào tài khoản hoặc
chọn các chức năng quản trị.
31 - - Hậu điều kiện: Cho phép nhà quản trị sử dụng các chức năng quản trị. ° Các luồng sự kiện:
Tác nhân: Chọn chức năng đăng nhập hoặc các chức năng quản trị.
Hệ thống: Hiển thị form đăng nhập.
Tác nhân: Nhập tên đăng nhập và mật khẩu
S ẤS S
Hệ thống: Kiểm tra thông tin đăng nhập, nếu đúng thì cho phép nhà quản trị thực hiện các chức năng đã được quy định, ngược lại thì thông báo lỗi
đên cho nhà quản trị.
b. Ca sử dụng: Quản lý thành viên (management sfaƒf) ° - Mô tả: Nhà quản trị quản lý các thành viên sử dụng chức năng quản trị của hệ thống. ‹ - Đặc điểm: Mở rộng sang ca sử dụng: đăng nhập vào tài khoản. ° - Tác nhân: Nhà quản trị. - _ Tiền điều kiện: Nhà quản trị chọn chức năng quản lý thành viên. - - Hậu điều kiện: Các thay đôi được lưu vào CSDL. ° Các luồng sự kiện: v Tác nhân: Chọn chức năng quản lý thành viên. * Hệ thống: Hiên thị form quản lý thành viên. wx Tác nhân: Chọn các chức năng: thêm mới thành viên, sửa đổi thông tin một thành viên đã có, xóa thành viên.
*_ Hệ thống: Hiển thị form tương ứng với mỗi chức năng.
S
Tác nhân: Nhập các thông tin (nếu được yêu cầu).
*_ Hệ thống: Thực hiện các chức năng và lưu vào CSDL.
c. Ca sử dụng: Quản lý đối tác (management partner)
Ca sử dụng này giống với ca sử dụng quản lý thành viên.
d. Ca sử dụng: Kiểm tra dịch vụ của đổi tác (Check your service partner)
Mô tả: Nhà quản trị kiểm tra tính đúng đắn các dịch vụ mà đối tác cung cấp.
Đặc điêm: Mở rộng sang ca sử dụng: đăng nhập vào tài khoản.
Tác nhân: Nhà quản trị. 32 » _ Tiên điêu kiện: Nhà quản trị chọn chức năng kiêm tra dịch vụ của đôi tác.
° - Hậu điêu kiện: Dịch vụ sau khi đã kiêm tra được xác nhận và được giới thiệu
với khách hàng.
v v
° Các luồng sự kiện: Tác nhân: Chọn chức năng kiểm tra dịch vụ của đối tác. Hệ thống: Hiển thị các dịch vụ của đối tác chưa được kiểm tra. Tác nhân: Kiểm tra các dịch vụ, nếu dịch vụ nào đúng thì xác nhận, ngược lại thì thông báo với đối tác. Hệ thống: Lưu xác nhận vẻdịch vụvào CSDL, giới thiệu dịch vụ lên
Website của hệ thống.
e. Ca sử dụng: Quản lý dịch vụ và loại dịch vụ (Managemenf services and fypes
Oƒ services)
° - Mô tả: Nhà quản trị quản lý các dịch vụ và loại dịch vụ mà mình cung cấp.
°Ò - Đặc điêm: Mở rộng từ ca sử dụng: đăng nhập vào tài khoản.
° - Tác nhân: Nhà quản trị.
- _ Tiền điều kiện: Nhà quản trịchọn chức năng quản lý dịch vụ và loại dịch vụ
- - Hậu điều kiện: Các thay đôi được lưu vào CSDL.
° - Các luông sự kiện:
v v v
S
⁄ Ca
Tác nhân: Chọn chức năng quản lý dịch vụ và loại dịch vụ.
Hệ thống: Hiển thị form quản lý dịch vụ và loại dịch vụ.
Tác nhân: Chọn các chức năng: thêm mới dịch vụ hoặc loại dịch vụ, sửa đôi thông tin một dịch vụ đã có, xóa dịch vụ hoặc loại dịch vụ.
Hệ thống: Hiển thị form tương ứng với mỗi chức năng.
Tác nhân: Nhập các thông tin (nếu được yêu cầu).
Hệ thống: Thực hiện các chức năng và lưu vào CSDL.
sử dụng: Quản lý hợp đồng đã hoàn thành (Management contracis
completed)
- - Mô tả: Nhà quản trịquản lý các hợp đồng đã hoàn thành.
°Ò - Đặc điêm: Mở rộng từ ca sử dụng: đăng nhập vào tài khoản.
° - Tác nhân: Nhà quản trị.
33 Tiền điều kiện: Nhà quản trị chọn chức năng quản lý hợp đồng đã hoàn thành. Các luồng sự kiện:
* Tác nhân: Chọn chức năng quản lý hợp đồng.
*_ Hệ thống: Hiển thị các hợp đồng đã hoàn thành.
*_ Tác nhân: Xem chỉ tiết hợp đồng.
*_ Hệ thống: Hiên thị chỉ tiết hợp đồng.
øg. Ca sử dụng: Phân công xử lý các đăng ký của khách hàng (Assigning handle
CuHSfOmeF regIstrafIon)
h.
Mô tả: Nhà quản trị phân công xử lý các đăng ký của khách hàng cho các thành viên. Đặc điểm: Mở rộng từ ca sử dụng: đăng nhập vào tài khoản. Tác nhân: Nhà quản trị. Tiền điều kiện: Nhà quản trị chọn chức năng phân công xử lý các đăng ký của khách hàng. Hậu điều kiện: Các đăng ký của khách hàng có nhân viên xử lý và được lưu vào CSDL. ° Các luồng sự kiện: vwx Tác nhân: Chọn chức năng phân công xử lý đăng ký của khách hàng. *_ Hệ thống: Hiển thị các đăng ký mới nhận được. Tác nhân: Phân công từng bản đăng ký đến mỗi thành viên.
*_ Hệ thống: Lưu ID của bản đăng ký và ID của nhân viên xử lý vào CSDL.
Ca sử dụng: Kiểm tra đăng kỷ của khách hàng (Check out customer
registration)
Mô tả: Nhà quản trị kiểm tra tính đúng đắn thông tin mà khách hàng cung cấp. Đặc điểm: Mở rộng từ ca sử dụng: đăng nhập vào tài khoản. Tác nhân: Nhà quản trị. Tiền điều kiện: Nhà quản trị chọn chức năng xử lý đăng ký của khách hàng. Hậu điều kiện: Nếu thông tin của khách hàng hợp lý thì chuyên sang ca sử dụng kiểm tra khả năng của dịch vụ, ngược lại thì xóa thông tin của khách hàng và thông tin mà khách hàng đăng ký khỏi CSDL.
34 Các luồng sự kiện:
vx Tác nhân: Chọn chức năng xử lý đăng ký của khách hàng.
*_ Hệ thống: Hiên thị các đăng ký mới được phân công.
* Tác nhân: Kiểm tra các thông tin về đối tác và yêu cầu của khách hàng, liên lạc với khách hàng. Các thông tin nếu không chính xác thì loại bỏ khỏi CSDL, ngược lại thì chuyên sang ca sử dụng: kiểm tra khả năng của dịch vụ.
*_ Hệ thống: Lưu các thay đổi vào CSDL.(nếu có).
¡. Ca sử dụng: Kiểm tra khả năng của dịch vụ(Check the ability oƒ the service)
Mô tả: Nhà quản trị kiểm tra khả năng phục vụ của dịch vụ mà khách hàng
đăng ký.
Đặc điểm: Mở rộng từ ca sử dụng: đăng nhập vào tài khoản.
Tác nhân: Nhà quản trị.
Tiền điều kiện: Ca sử dụng: kiểm tra đăng ký của khách hàng đã thực hiện.
Hậu điều kiện: Nếu đăng ký của khách hàng phù hợp với dịch vụ thì liên lạc
với khách hàng để hẹn ngày thanh toán, ngược lại thì thông báo với khách
hàng là yêu cầu của khách hàng không thể đáp ứng được.
Các luồng sự kiện:
* Tác nhân: Chọn chức năng kiểm tra khảnăng của dịch vụ.
*_ Hệ thống: Hiển thị các thông tin của dịch vụ và thông tin của bản đăng ký tương ứng (bao gồm các bản đăng ký mới sửa đổi thông tin của khách hàng).
*x Tác nhân: Kiểm tra các thông tin vềdịch vụvà các thông tin yêu cầu của khách hàng. Nếu phù hợp thì liên lạc với khách hàng để hẹn ngày thanh toán và đưa dịch vụvào thực hiện, liên lạc với đối tác để chuẩn bị đưa bản đăng ký vào thực hiện. Ngược lại thì thông báo với khách hàng là yêu cầu
của khách hàng không thê thực hiện được.
j. Ca sử dụng: Kiểm tra thanh toán của khách hàng
Mô tả: Nhà quản trịkiểm tra các thanh toán của khách hàng. 35 Đặc điểm: Bao gồm ca sử dụng: đăng nhập vào tài khoản.
Tác nhân: Nhà quản trị.
Tiền điều kiện: Khách hàng thanh toán với nhà quản trihệthống.
Hậu điều kiện: Đưa bản đăng ký vào thực hiện, hoàn thành hợp đồng.
Các luồng sự kiện:
v Tác nhân: Chọn chức năng kiểm tra thanh toán của khách hàng.
*_ Hệ thống: Hiển thị các bản đăng ký chưa được thanh toán, và các bản hợp đồng quá ngày thanh toán.
vx Tác nhân: Cập nhật thông tin cho các bản đăng ký đã thanh toán, liên lạc với khách hàng hẹn ngày sử dụng dịch vụ. Xóa các bản đăng ký hết hạn thanh toán và thông báo cho khách hàng.
*_ Hệ thống:Lưu các thông tin thay đổi vào CSDL.
k. Ca sử dụng: Quyết toán với đối tác
Mô tả: Nhà quản trị quyết toán với đối tác.
Đặc điểm: Mở rộng từ ca sử dụng: đăng nhập vào tài khoản.
Tác nhân: Nhà quản trị.
Tiền điều kiện: Dịch vụ đã được sửdụng.
Hậu điều kiện: Hoàn thành hợp đồng.
Các luồng sự kiện:
* Tác nhân: Chọn chức năng quyết toán với đối tác.
*_ Hệ thống: Hiên thị các bản đăng ký đã đưa vào sử dụng.
* Tác nhân: Cập nhật thông tin quyết toán cho từng bản đăng ký. *_ Hệ thống: Lưu các thông tin thay đổi vào CSDL.
36 3.3. Lớp và sơ đồ lớp 3.3.1. Các ký hiệu cơ bản Các ký hiệu cơ bản sử dụng trong sơ đồ lớp:




Tên Mô tả Dùng đề chỉ một tập các đối Lớp tượng nào đó có chung đặc điểm. Lớp có 2 thành phân là: thuộc tính và phương thức. Quan hệ kêt hợp Thê hiện sự cho phép truyên (association) thông điệp giữa hai thể hiện của hai lớp đối tượng. Tập hợp Cho biết đôi tượng của một (Aggregation) lớp được tạo ra từ các đối tượng của một lớp khác, khái niệm nảy được coi như là quan hệ whole-part. Hợp thành Là hình thức chặt chẽ hơn (Composition) aggregation, nghĩa là một part
không thể tồn tại nếu nó không phải là một phần của
một whole.


Tổng quát hóa
(generalization)

Lớp con thừa kế các thuộc
tính và thao tác của lớp cha.

3.3.2. Lớp và sơ đồ lớp của hệ thống 3.3.2.1. Các lớp trong hệ thống
37
Hệ thống bao gồm các lớp sau đây:
Administrators

«
erService

Ì
_—_— _}
___DDẦ_] ma -aaaaa — me: | omtrme
Hình 3- 1. Các lớp trong hệ thống
a. Lớp Administrator - Đặc điểm: là lớp trừu tượng.
s Thuộc tính:









Tên Kiểu Mô tả memberID Integer Số ID của thành viên name String Tên thành viên birthday Date Ngày sinh của thành viên address String Địa chỉ của thành viên phone String Sô điện thoại của thành viên email String Địa chỉ email của thành viên account Account Tài khoản của thành viên



Bảng 3- I. Thuộc tính lớp Administrator
b. Lớp Manager ‹- Đặc điểm: là lớp con của lớp Administrator. - Thuộc tính: có các thuộc tính thừa kế từ lớp cha và có thêm các thuộc tính là:
38










Tên Kiểu Mô tả partner * Partner Đối tác mà lớp này quản lý clerk * Clerk Nhân viên mà lớp này quản lý confract * Contract Đơn hàng đã thực hiện OWIN€T_ ServIce * OwnerService Dịch vụ mà lớp này cung câp và quản lý partner_service * PartnerService Dịch vụ của đối tác mà lớp này kiêm tra SerVvIce_fype * ServiceType Loại dịch vụ mà lớp này quản lý

c. Lớp Clerk
Bảng 3- 2. Thuộc tính lớp Manager
- Đặc điểm: là lớp con của lớp Administrator.
- Thuộc tính: có các thuộc tính thừa kế từ lớp cha và có thêm các thuộc tính là:



Tên Kiểu Mô tả customer * Customer Khách hàng mà lớp này confract * Contract Đơn hàng đã thực hiện
d. Lớp ServiceType
» Thuộc tính:


Bảng 3- 3. Thuộc tính lớp Clerk




Tên Kiểu Mô tả service TypelD Integer Số ID của loại dịch vụ name String Tên loại dịch vụ Service * Service Các dịch vụ thuộc loại dịch vụ này



e. Lớp Service
- Đặc điểm: là lớp trừu tượng.
» Thuộc tính:
Bảng 3- 4. Thuộc tính lớp ServiceT'ype


Tên
servIicelD
Kiêu
Integer

Mô tả
Số ID của dịch vụ


39









name String Tên của dịch vụ brief_Introduction String Giới thiệu ngắn vê dịch vụ detail_Introduction String Chỉ tiết về dịch vụ stafuS String Trạng thái phục vụ của dịch vụ status_ detaIl String Chỉ tiết trạng thái phục vụ của dịch vụ contract * Contract Đơn hàng của dịch vụ này





Bảng 3- 5. Thuộc tính lớp Service
Lớp PartnerService - Đặc điểm: là lớp con của lớp Service.
- Thuộc tính: có các thuộc tính thừa kế từ lớp cha và có thêm các thuộc tính là:
Số phân trăm mà công ty được hưởng.

checked Boolean Xác định dịch vụ này đã được nhà quản trị kiêm tra hay chưa
Bảng 3- 6. Thuộc tính lớp PartnerService
ø. Lớp QwnerService - Đặc điểm: là lớp con của lớp Service.
- Thuộc tính: có các thuộc tính thừa kế từ lớp cha.
h. Lớp Partner » Thuộc tính:







Tên Kiểu Mô tả partnerID Integer Số ID của đôi tác name String Tên của đôi tác address String Địa chỉ của đối tác phone String Số điện thoại của đôi tác email String Địa chỉ email của đôi tác account Account Tài khoản của đôi tác





40

partner_ service *
PartnerService

Dịch vụ mà đôi tác cung câp


I. Lớp Cusfomer
» Thuộc tính:
Bảng 3- 7. Thuộc tính lớp Partner







Tên Kiểu Mô tả customerID Integer Số ID của khách hàng
name String Tên của khách hàng
address String Địa chỉ của khách hàng
phone String Số điện thoại của khách hàng
email String Địa chỉ email của khách hàng
account Account Tài khoản của khách hàng
partner_ service * PartnerService | Dịch vụ mà khách hàng cung câp Wne€T_ service * OwnerService | Dịch vụ của công ty mà khách hàng đăng ký



J. Lớp Confract » Thuộc tính:
Bảng 3- §. Thuộc tính lớp Customer









Tên Kiểu Mô tả orderID Integer Số ID của đơn hàng detail String Chỉ tiết của đơn hàng regIster_ day Date Ngày đăng ký dịch vụ perform_ day Date Ngày sử dụng dịch vụ payment Boolean Tình trạng thanh toán service_ charge Float Số tiên mà khách hàng phải thanh toán commisslon Float Phân hoa hông mà công ty được hưởng. updated Boolean Cập nhật thông báo cho nhà quản trị biết khách hàng thay đổi đơn hàng




Bảng 3- 9. Thuộc tính lớp Contract
41
k. Lớp Accounf s Thuộc tính:





Tên Kiểu Mô tả accountID Integer Sô ID của tài khoản username String Tên truy cập password String Khóa truy cập
function Function Chức năng của tài khoản



Bảng 3- 10. Thuộc tính lớp Account
L. Lớp FuncHon s Thuộc tính:



Tên Kiểu Mô tả functionID Integer Số ID của chức năng description String Mô tả chức năng


Bảng 3- I1. Thuộc tính lớp Function 3.3.2.2. Sơ đồ lớp
^^“. =........
——]! 1 _———]| I1 *L_—_
Hình 3- 2. Lớp Partner
__DẦ_| _—_DDẦ_—_ ——_ ——— 0..* 0..š
TIẸT | eaeemar | +
———————] 1 E—_] register
1 1 _DDDD_] " —————— __D]
Hình 3- 3. Lớp Customer
42


OwnerService ___ | _—_———_D |
Hình 3- 4. Lớp Manager
___——____ | —_ | — | ————_] I..* 1 [—____— — |] I1 1 [`] 1 anage
1..*

Hình 3- 6. Lớp OwnerService và lớp PartnerService
43 _——— ] 1 *E—
Hình 3- 7. Lớp Account
3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu (CSDL) 3.4.1. Sơ đồ mô hình dữ liệu quan hệ

ServiceTypes services
Hình 3- 8. Mô hình dữ liệu quan hệ


3.4.2. Các quy ước Các quy ước chính được dùng trong mô tả cấu trúc các bảng CSDL: Ký hiệu Mô tả
Khóa chính (Primary Key)




FK Khóa ngoài (Foreign Key)

Bảng 3- 12. Các quy ước
44 3.4.3. Cầu trúc các bảng trong CSDL
° Bảng Partners








Field Name Data Type Description PartnerID (PK) Int Số ID của đối tác AccountID (FK) Int Số ID của tài khoản. Name Nvarchar Tên của đối tác Address Nvarchar Địa chỉ của đôi tác Phone Nvarchar Số điện thoại của đối tác Email Nvarchar Địa chỉ email của đôi tác



° Bảng Customers
Bảng 3- 13. Thuộc C
SDL, Partners














Field Name Data Type Description CustomerID(PK) Int Số ID của khách hàng AccountID (FK) Int Số ID của tài khoản. Name Nvarchar Tên của khách hàng Address Nvarchar Địa chỉ của khách hàng Phone Nvarchar Số điện thoại của khách hàng Email Nvarchar Địa chỉ email của khách hàng Bảng 3- 14. Thuộc CSDL Customers * Bảng Members Field Name Data Type Description MemberID (PK) Int Số ID của thành viên AccountID (FK) Int Số ID của tài khoản. Name Nvarchar Tên thành viên Birthday Datetime Ngày sinh của thành viên Phone Nvarchar Số điện thoại của thành viên Email Nvarchar Địa chỉ email của thành viên



Bảng 3- 15. Thuộc CSDL Members
45


° Bảng ServiceTypes



Field Name Data Type Description ServiceT'ypeslID (PK) Int | Số ID của loại dịch vụ. Name Nvarchar | Tên loại dịch vụ


Bảng 3- 16. Thuộc CSDL ServiceT'ypes
* Bảng ServIces









Field Name Data Type Description ServicelID (PK) Int Số ID của dịch vụ. ServiceT'ypeslID (FK) Int Số ID của loại dịch vụ. Name Nvarchar Tên dịch vụ Brief_ Introduction Nvarchar Giới thiệu ngăn về dịch vụ. (Quảng cáo về dịch vụ) Detail_ Introduction Nvarchar Chỉ tiết của dịch vụ Sfafus Nvarchar Khả năng phục vụ Stafus_ detaIl Nvarchar Chỉ tiết khả năng dịch vụ Percentage Int Số phần trăm mà công ty được hưởng đối với dịch vụ này Checked Int Kiêm tra tính đúng đắn của dịch vụ PartnerID (FK) Int Số ID của đổi tác



° Bảng Confracts
Bảng 3- I7. Thuộc CSDL Services






Field Name Data Type Description OrderID (PK) Integer Số ID của đơn hàng ServicelID (FK) Int Số ID của dịch vụ. CustomerID(FK) Int Số ID của khách hàng Detail Nvarchar Chỉ tiết của đơn hàng



46









Register_ day Datetime Ngày đăng ký dịch vụ Perform_ day Datetime Ngày sử dụng dịch vụ Payment Char Tình trạng thanh toán Service_ charge Money Số tiền mà khách hàng phải thanh toán Commission Money Phân hoa hông mà công ty được hưởng. Updated Int Cập nhật thông báo cho nhà quản trị biết khách hàng thay đổi đơn hàng



° Bảng Account
Bảng 3- 18. Thuộc CSDL Contracts




Field Name Data Type Description AccountID (PK) Int Số ID của tài khoản Username Nvarchar Tên truy cập Password Nvarchar Khóa truy cập FunctionID(ŒK) Int Số ID của chức năng



° Bảng Funcition
Bảng 3- 19. Thuộc CSDL Account




Field Name Data Type Description FunctionID Int Số ID của chức năng Description Nvarchar Mô tả chức năng



47
Bảng 3- 20. Thuộc CSDL EFuncition


CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN
4.1. Tổng kết Sau thời gian nghiên cứu và phát triển hệ thống tôi tự đánh giá mình đã thực hiện được
những công vIiỆc sau:
«© Mô tả hệ thống, làm rõ được tính khả khi của hệ thống cũng như những ích lợi mà hệ thống mang lại khi nó được triển khai.
® Mô tả tác nhân, trình bày được các chức năng cụ thê cho từng loại tác nhân.
© Phân tích, mô tả các ca sử dụng (use case) cơ bản của hệ thống, từ đó giúp cho người xem có cái nhìn rõ hơn về hệ thống.
«© Xây dựng các lớp của hệ thống, mối quan hệ giữa các lớp, các thuộc tính cơ bản của các lớp. Tuy mới dừng lại ở mức phân tích nhưng lớp và các sơ đồ lớp trình bày trong khóa luận là các “viên gạch” để xây dựng nên hệ thống.
«© Dựa vào các lớp và sơ đồ lớp đã hình thành một hệ cơ sở đữ liệu cho hệ thống.
4.2. Hướng phát triển Do thời gian có hạn cũng như điều kiện không cho phép để trình bày trong khóa luận,
bởi vậy tôi đề xuất mộ số ý tưởng định hướng phát triển và mở rộng hệ thống như sau:
“© Khảo sát thị trường để phân loại cụ thể các dịch vụ mà đối tác cung cấp, từ đó giúp cho nhà quản trị quản lý các dịch vụ này được dễ dàng hơn, nhà quản trị cũng có thông tin để đề ra các hình thức quyết toán với đối tác hợp lý hơn. Bên cạnh đó, khi phận loại được các dịch vụ sẽg1úp cho hệ thống quảng cáo các dịch
vụ tốt hơn và tìm kiếm dịch vụ cho khách hàng nhanh hơn.
© Xây dựng một forum trên Website hệ thống để cho khách hàng, đối tác, và nhà quản trị trao đối, thảo luận với nhau, từ đó giúp cho nhà quản trị có các thông tin cần thiết đề thiết lập nên các hoạt động nhằm phục vụ khách hàng được tốt
hơn.
48 © Xây dựng một Web mail cho Website hệ thống đồng thời cung cấp cho đối tác và khách hàng một tài khoản mail khi họ đăng ký với hệ thống. Khi đó, dù ở bất cứ nới đâu và bất cứ khi nào họ cũng có thể truy cập vào tài khoản mail của mình để xem và nhận mail, làm cho công việc liên lạc giữa nhà quản trị với các đối tác và khách hàng được dễ dàng, thông suốt.
«© Về kĩ thuật chuyên môn, áp dụng công nghệ và giải pháp mới để tối ưu hóa Website về hiệu suất hoạt động và cả độ an ninh, bảo mật. Xây dựng các hệ thống thanh toán trực tuyến qua tài khoản ngân hàng như: PayPal, Ngân
Lượng....
49 PHỤ LỤC LƯU ĐỎ (FLOWCHART)
AOS Eunctions Flowchart
5———s--nns==s=s=xễxsa Accept Manager and
Customer and Partner Login

Modify their account information
Allow Modifications to Customer's Menu
Customer Manager or
Regis†er services

Modifications to Manager's Menu

Logoff the System

Add or Delete or Modify Partner

Add or Delete or Modify member
Logoff the System
50
Customer or Partner _
Order and service processing Menu

AIllow Modifications to Partners Menu
Partner
Add or Delete or Modify their Services
Logoff the System
Administrator Login Flowchart
putUsername and Password


Wronq usernamê 0ï paS5W0rd. Arlministralor Login Again. Yes
EB——————


Add or Delete Js†0InIe5 0f Partntei:
Delete.L Typein ID or Name.

ind ID or Name

: 'onfirmation ni lo delsle
No

ontinuewilh eletelAdld UIser?
W
Yes
51
No „ˆ Display “Cannot


Add net/Delele ä sertie _ssignled treatmert 0ï 8 lype 0fservice Ând pr0ce55Ìng order

ÀcCE5SỈI( SIViCESS. _ and 0rdef`S IIeTIu


onfinue Modifying he Menu?
LH] [2Ì
[5]
[4| [5]
[6] [7] [8]
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trung tâm đào tạo máy tính Nhất Nghệ, Visual Studio 2008.
Đặng Văn Đức, “Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML”, Nhà xuất bản Giáo dục, 2011
Phil Ballard, Michael Moncur, ”Sams Teach Yourself AJax, JavaScript, and PHP All in One”, Sams Publishing, 2009
Ryan BenedettI, Ronan Cranley, “Head First JQuery”, O°Reilly Media, 2011 JIM JACKSON II, LAN GILMAN, “HTMLS for .NET Developers”, Manning Publications Co, 2013
Learn ASP.Net online at http://www.hmweb.com
Learn ASP.Net, SQL Server online at http://www.youtube.com
Learn ASP.Net, SQL Server, HTML, CSS online at http://www.w3schools.com

52