Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do nghiên cứu .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................5
1.1 Tóm tắt các nghiên cứu đã thực hiện về chất lượng dịch vụ cho vay đối với khách
hàng cá nhân ....................................................................................................................5
1.2 Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ và cho vay KHCN ...........................................5
1.2.1 Các vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ..............................................................5
1.2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng........................................................................5
1.2.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng .............................................................................6
1.2.2 Các vấn đề cơ bản về cho vay Khách hàng cá nhân...............................................8
1.2.2.1 Khái niệm về cho vayKhách hàng cá nhân .........................................................8
1.2.2.2. Đặc điểm của cho vay cá nhân ..........................................................................9
1.2.2.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân trong NHTM....................................10
1.2.3. Các khái niệm cơ bản về chất lượng dịch vụ ......................................................11
1.3 Chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM. ................................12
1.3.1 Mô hình SERVQUAL ..........................................................................................12
1.3.2. Mô hình SERVPERF...........................................................................................14
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân của
NHTM. ..........................................................................................................................15
1.4.1 Các nhân tố thuộc nhóm nhân tố chủ quan. .........................................................15
1.4.2. Các nhân tố thuộc nhóm nhân tố khách quan......................................................16
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ ......................................................................................................19
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế ...................19
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Huế................................................................................................................19
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Huế ...............20
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban................................20
2.1.2.2 Cơ cấu lao động .................................................................................................23
2.1.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh của VCB Huế giai đoạn 2009 - 2011 ...........24
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ..................................................................................24
2.1.3.2 Hoạt động cho vay.............................................................................................27
2.1.3.3 Kết quả kinh doanh tại VCB Huế từ năm 2009 - 2011 .....................................29
2.2 Thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay KHCN tại VCB Huế.................................31
2.2.1 Các sản phẩm cho vay KHCN tại VCB Huế........................................................31
2.2.1.1 Cho vay tín chấp ................................................................................................31
2.2.1.2 Cho vay thế chấp ...............................................................................................33
2.2.2 Hiệu quả cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương- chi nhánh Huế .35
2.2.2.1. Doanh số cho vay và dư nợ cho vay.................................................................35
2.2.2.2 Hệ số thu nợ cho vay .........................................................................................37
2.2.2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................................38
2.2.2.4 Vòng quay vốn tín dụng ....................................................................................39
2.2.3 Đánh giá chất lượng cho vay KHCN....................................................................40
2.2.3.1 Mô tả đối tượng điều tra ....................................................................................40
2.2.3.2 Phân tích nhân tố và kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha .............................42
2.2.3.3 Kiểm định giá trị trung bình tổng thể (Phụ lục 5) .............................................49
2.2.3.4 Đánh giá mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành đối với sự hài lòng của khách
hàng (Phụ lục 6).............................................................................................................54
2.2.3.5. Nhận xét về sự hài lòng của khách hàng ..........................................................55
2.3 Nguyên nhân, hạn chế .............................................................................................56
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUẾ...............................................................................................................59
3.1 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay KHCN tại VCB Huế...............59
3.1.1 Giải pháp làm tăng năng lực phục vụ ...................................................................59
3.1.2 Giải pháp làm tăng độ tin cậy...............................................................................60
3.1.3 Giải pháp làm tăng Phương tiện hữu hình...........................................................61
3.1.4 Một số giải pháp khác..........................................................................................61
3.2 Một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng ...................................................62
3.2.1 Về phía các cấp chính quyền ...............................................................................62
3.2.2 Về phía Ngân hàng Nhà Nước ............................................................................62
3.2.3 Về phía Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ..........................................63
PHẦN III. KẾT LUẬN ...............................................................................................64
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMCP : Thương mại cổ phần
KHCN : Khách hàng cá nhân
: VCB Huế Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi
: nhánh Huế
KH : Khách hàng
NHTM : Ngân hàng thương mại
: Cán bộ ĐHQL Cán bộ điều hành quản lý
GTCG : Giấy tờ có giá
NH : Ngân hàng
: TSĐB Tài sản đảm bảo
NHNN : Ngân hàng nhà nước
ATM Máy rút tiền tự động
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, Zeithaml & Berry, 1998) ................14
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Huế............. 22
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ khách hàng theo giới tính ................................................................40
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ khách hàng theo độ tuổi...................................................................40
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ khách hàng theo nghề nghiệp ..........................................................41
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ khách hàng theo thu nhập ...............................................................41
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ khách hàng theo thành phần gia đình ..............................................42
Biểu đồ 2.6: Mức độ hài lòng của KH...........................................................................55
Biểu đồ 2.7: Dự định sử dụng của khách hàng..............................................................56
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của VCB Huế giai đoạn 2009 - 2011 ............................23
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB Huế từ năm 2009-2011 ...................26
Bảng 2.3 Tình hình cho vay tại VCB Huế giai đoạn 2009-2011 ..................................28
Bảng 2.4 : Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2009-2011 của VCB Huế...................30
Bảng 2.5 : Doanh số cho vay và dư nợ cho vay KHCN của VCB Huế giai đoạn 2009-
2011 ...............................................................................................................................36
Bảng 2.6 : Hệ số thu nợ cho vay KHCN tại VCB Huế giai đoạn 2009-2011 .............37
Bảng 2.7 : Tỷ lệ nợ quá hạn tại VCB Huế giai đoạn 2009-2011 ..................................38
Bảng 2.8 : Vòng quay vốn tín dụng tại VCB Huế giai đoạn 2009-2011 ......................39
Bảng 2.9 : Kiểm định KMO và Bartlett’s Test lần 1.....................................................42
Bảng 2.10 : Ma trận thành phần xoay lần 1...................................................................43
Bảng 2.11 : Kiểm định KMO và Bartlett’s Test lần 2...................................................45
Bảng 2.12 : Ma trận thành phần xoay lần 2...................................................................45
Bảng 2.13: Cronbach Alpha của các nhân tố mới hình thành (Phụ lục 4) ....................48
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Phương tiện hữu hình ........50
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Sự đồng cảm...............51
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Tin cậy........................51
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Khả năng đáp ứng ......52
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Năng lực phục vụ .......53
Bảng 2.19 : Hệ số mô hình hồi quy bội.........................................................................54
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài là quá trình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ cho vay KHCN của Ngân
hàng VCB Huế. Mục đích của đề tài là hệ thống hóa các vấn đề lý luận về tín dụng
ngân hàng, cho vay KHCN và chất lượng dịch vụ; phân tích, đo lường sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ cho vay KHCN của VCB Huế, kết hợp với phân tích thực
trạng dịch vụ cho vay KHCN của VCB Huế từ năm 2009- 2011. Để thực hiện được
các mục tiêu đó, đề tài tiến hành nghiên cứu các nội dung sau:
- Xây dựng cơ sở lý luận thông qua quá trình đọc, tổng hơp, chọn lọc phân tích
từ các nguồn tài liệu trên Internet, giáo trình, sách báo.
- Phân tích thực trạng cho vay KHCN tại VCB Huế từ số liệu chi nhánh cung cấp
- Khảo sát những khách hàng đã sử dụng dịch vụ cho vay KHCN tại VCB Huế
vào tháng 3 và tháng 4 năm 2012 tại quầy giao dịch của VCB Huế
Phương pháp phân tích số liệu: Sau khi được ngân hàng cung cấp số liệu thứ
cấp, tiến hành xử lý bằng Excel, tiếp đó sử dụng phương pháp phân tích và so sánh để
phân tích và nhận xét hiệu quả cho vay KHCN. Đề tài tiến hành khảo sát theo mẫu
thuận tiện, toàn bộ số phiếu khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0 với các
kiểm định One - Sample T-Test, phân tích nhân tố khám phá và hồi quy nhằm có
những thông tin cần thiết cho việc phân tích chất lượng dịch vụ cho vay KHCN của
VCB Huế.
Những kết luận được rút ra từ cuộc khảo sát
- Hầu hết khách hàng đánh giá khá cao đối với chất lượng dịch vụ cho vay
KHCN của VCB Huế
- Qua 2 lần phân tích nhân tố EFA sau khi loại ra 1 biến quan sát (do có hệ số
tải <0,05) cho ra 5 nhân tố của mô hình nghiên cứu bao gồm nhân tố Phương tiện hữu
hình (4 biến quan sát), nhân tố Đồng cảm (4 biến quan sát), nhân tố Tin cậy (4 biến
quan sát), nhân tố Khả năng đáp ứng (3 biến quan sát) và nhân tố Năng lực phục vụ (7
biến quan sát). Với hệ số Cronbach Alpha của các nhân tố đều trên 0,8 cho thấy tất cả
các biến quan sát đưa vào mô hình đều phù hợp, thang đo lường tốt.
- Kiểm định giá trị trung bình tổng thể bằng kiểm định One-Sample T-Test cho thấy
SVTH: Trần Thị Thu Hường
7
Luận văn tốt nghiệp
Các biến quan sát của nhân tố phương tiện hữu hình đều có mức ý nghĩa nhỏ hơn
0,05 do đó đủ cơ sở bác bỏ H0, vậy các biến quan sát đều được đánh giá khác mức 4.
Các biến quan sát của nhân tố Sự đồng cảm đều có mức ý nghĩa Sig. (2-tailed)
lớn hơn 0,05, do đó không có cơ sở bác bỏ H0 , các biến quan sát đều có đánh giá bằng
4, tức hài lòng.
Ba trong số 4 biến quan sát của nhân tố Sự Tin cậy (trừ biến “ngân hàng áp
dụng mức lãi suất cạnh tranh” ) đều có mức ý nghĩa Sig. (2-tailed) lớn hơn 0,05, do đó
không có cơ sở bác bỏ H0 , các biến quan sát đều có đánh giá bằng 4, tức hài lòng
Các biến quan sát của nhân tố Khả năng phục vụ (trừ biến “NH cung cấp thông
tin chính xác và kịp thời”) có mức ý nghĩa <0,05, do đó khách hàng đánh giá các biến
này trên mức bình thường, dưới hài lòng.
2 biến “Nhân viên không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu
của anh/chị” và “Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần” có mức ý
nghĩa <0.05, được khách hàng đánh giá trên mức bình thường, chưa đến mức hài lòng.
Năm biến còn lại được khách hàng đánh giá hài lòng.
Tiến hành phân tích hồi quy cho ra mô hình đánh giá sự hài lòng của khách
hàng như sau:
Sự hài lòng = -0,791 +0,178 * Phương tiện hữu hình + 0,339 * Tin cậy
+ 0,547 *Năng lực phục vụ
Từ kết quả nghiên cứu tác giả đề xuất 3 nhóm giải pháp chủ yếu nhằm nâng
cao chất lượng dịch vụ cho vay KHCN tại VCB Huế: giải pháp làm tăng năng lực
phục vụ của nhân viên ngân hàng, giải pháp nhằm làm tăng độ tin cậy cho khách hàng
và giải pháp cải thiện phương tiện hữu hình cùng một số kiến nghị đối với nhà nước,
tỉnh và Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
8
Luận văn tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do nghiên cứu
Trong điều kiện hiện nay của nền kinh tế Việt Nam, sự cạnh tranh giữa các
Ngân hàng trong và ngoài nước, giữa các Ngân hàng và các định chế tài chính phi
Ngân hàng càng ngày càng trở nên gay gắt hơn. Điều này đòi hỏi các Ngân hàng
muốn tồn tại và phát triển phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của mình,
đồng thời phải luôn tìm kiếm các hướng đi mới phù hợp với điều kiện và nhu cầu của
người dân. Để đáp ứng những yêu cầu đó, trong những năm vừa qua, các Ngân hàng ở
Việt Nam đã liên tục nghiên cứu và cung cấp các dịch vụ, sản phẩm tín dụng đa dạng
thỏa mãn tất cả những nhu cầu cấp thiết của nền kinh tế. Trong đó lĩnh vực tín dụng cá
nhân tuy đã xuất hiện từ lâu ở Việt Nam song những năm gần đây mới bùng phát vô
cùng mạnh mẽ. Nhất là khi nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển, mức sống của
người dân ngày càng được nâng cao thì nhu cầu của họ cũng gia tăng tương ứng. Thêm
vào đó với quy mô thị trường lớn, dân số gần 90 triệu người, đa số trong đó có độ tuổi
trẻ, có thu nhập, phong cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm lớn. Điều này tạo ra khả
năng phát triển cao cho loại hình cho vay khách hàng cá nhân ở các Ngân hàng.
Nắm bắt được thực tế đó các NHTM đã đưa ra những sản phẩm đa dạng dành
cho khách hàng cá nhân nhằm tạo điều kiện cho khách hàng có thể thỏa mãn nhu cầu
của mình trước khi họ có đủ khả năng thanh toán cho nhu cầu đó. Và chỉ trong một
thời gian ngắn sau khi sản phẩm này ra đời, số lượng khách hàng tìm đến ngân hàng
tăng lên không ngừng đã tạo ra nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Mặc dù vậy,
so với hoạt động tín dụng thì tín dụng cá nhân vẫn chiếm một tỷ trọng vô cùng nhỏ bé
cả về doanh số cho vay lẫn dư nợ và chưa thực sự phát huy hết vai trò vốn có của nó.
Với tư cách là trung gian quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế, các ngân hàng phải
làm gì để đẩy mạnh hơn nữa hoạt động cho vay KHCN, trở thành kênh kết nối hiệu
quả giữa nguồn vốn huy động được với nhu cầu bị giới hạn của khách hàng, từ đó tạo
ra lợi nhuận cho mình và cho sự phát triển toàn xã hội. Để phát triển và nâng cao chất
lượng dịch vụ này thì việc đánh giá, nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ
SVTH: Trần Thị Thu Hường
9
Luận văn tốt nghiệp
và sự thõa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay KHCN là việc làm rất
có ý nghĩa. Từ đó có thể đưa ra được các giải pháp nhằm hoàn thiện cho dịch vụ của
ngân hàng, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
Xuất phát từ thực tế đó, qua quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Chi nhánh Huế tôi đã quyết định chọn đề tài “Đánh giá chất lượng dịch vụ
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Huế” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần làm rõ một số vấn đề lý thuyết cơ bản liên quan đến tín dụng ngân
hàng và cho vay khách hàng cá nhân.
- Đo lường sự thỏa mãn của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế.
- Đề xuất các giải pháp duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay KHCN
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế nhằm thỏa mãn tốt hơn
nhu cầu của khách hàng.
3. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Cơ sở lý thuyết và các vấn đề liên quan được tổng hợp, chọn
lọc từ các nguồn tài liệu trên Internet, giáo trình, sách báo.
Số liệu sơ cấp: Tiến hành chọn mẫu điều tra, phát bảng hỏi để thu thập ý kiến đánh giá của
khách hàng về dịch vụ cho vay KHCN.
Quy trình điều tra - Bước 1: Xây dựng bảng hỏi
Tổng hợp tài liệu để xây dựng bảng hỏi. Sử dụng mô hình SERVPERF để xây
dựng bảng hỏi gồm 2 phần:
Phần 1: bao gồm 25 câu hỏi nhằm tìm hiểu ý kiến đánh giá của khách hàng về
chất lượng dịch vụ cho vay KHCN tại VCB Huế. Trong đó có 23 câu hỏi sử dụng
thang đo Liker bậc 5: bậc 1 tương ứng với mức “Rất không đồng ý” và bậc 5 tương
SVTH: Trần Thị Thu Hường
10
Luận văn tốt nghiệp
ứng với “ Rất đồng ý”. Và 2 câu hỏi đánh giá sự hài lòng và dự định sử dụng của
khách hàng.
Phần 2: bao gồm 5 câu hỏi tìm hiểu về thông tin người được phỏng vấn
- Bước 2: xác định số mẫu cần thiết
Theo nghiên cứu của Bollen, tính đại diện của số lượng mẫu được lựa chọn
nghiên cứu sẽ thích hợp nếu kích thước mẫu là 5 mẫu cho một ước lượng. Mô hình
nghiên cứu bao gồm 25 biến quan sát do đó số lượng mẫu cần thiết là 125 mẫu.
Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện trong số
các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại VCB Huế.
- Bước 3: Tiến hành điều tra khách hàng
Tiến hành điều tra thử 20 khách hàng để kiểm tra mức độ rõ ràng và tính chính
xác của từ ngữ trong bảng hỏi
Sau khi hiệu chỉnh, bảng câu hỏi được gửi đi phỏng vấn chính thức tại quầy
giao dịch VCB Huế. Số lượng phiếu phát ra là 130 phiếu, số phiếu thu về là 130, trong
đó có 3 phiếu bị loại do không hợp lệ. 127 phiếu còn lại được đưa vào phân tích phù
hợp với kích cỡ mẫu cần thiết là 125 mẫu.
b.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
i.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu thứ cấp: Sau khi được ngân hàng
cung cấp số liệu thứ cấp, tiến hành xử lý số liệu, sử dụng phương pháp phân tích và so
sánh để đưa ra nhận xét thực trạng cho vay đối với KHCN tại VCB Huế.
ii. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu sơ cấp: Số liệu sau khi thu thập
được sẽ được xử lý thông qua hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0. Trong qúa trình xử lý
số liệu , đề tài tiến hành sử dụng một số phương pháp phân tích như sau:
Thống kê mô tả: mô tả mẫu điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng điều tra. Phân tích thang đo - Đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha: Đây là một phép kiểm định
để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Nó cho phép người phân
tích loại bỏ những biến không phù hợp và hạn chế biến rác trong mô hình nghiên cứu.
- Phân tích nhân tố khám phá: là phương pháp dùng để rút gọn một tập gồm
nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn
SVTH: Trần Thị Thu Hường
11
Luận văn tốt nghiệp
để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến
ban đầu.
Kiểm định giá trị trung bình của các nhân tố mới hình thành Phân tích hồi quy bội đánh giá mức độ tác động của các nhân tố mới hình
thành đến sự hài lòng của khách hàng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương chi nhánh
Huế.
Phạm vi nghiên cứu - Về mặt thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: số liệu được cung cấp từ phía ngân hàng TMCP Ngoại
thương chi nhánh Huế từ năm 2009-2011.
+ Số liệu sơ cấp: Tiến hành thu thập số liệu sơ cấp trong tháng 3/2012.
- Về mặt không gian: Tại quầy giao dịch Ngân hành TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Huế
SVTH: Trần Thị Thu Hường
12
Luận văn tốt nghiệp
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tóm tắt các nghiên cứu đã thực hiện về chất lượng dịch vụ cho vay đối
với khách hàng cá nhân
“Ứng dụng mô hình Servqual đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á
Châu – Chi nhánh Huế”- Nhóm 3, Lớp K42TCNH, Thực tập giáo trình.
Đề tài đưa ra được các lý luận về NHTM và cho vay khách hàng cá nhân, sử
dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay KHCN thông qua sự hài
lòng của khách hàng. Sau quá trình thu thập điều tra số liệu, qua xử lý SPSS với các
phương pháp phân tích như thống kê mô tả, kiểm định Giá trị trung bình, phân tích mô
hình hồi quy bộ, nhóm đã đưa ra được mô hình ảnh hưởng của các nhân tố mới hình
thành đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ cho vay KHCN tại ngân hàng
Á Châu chi nhánh Huế.
Từ đó nhóm nghiên cứu đã đưa ra 3 nhóm giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng
của khách hàng đối với dịch vụ cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi
nhánh Huế.
1.2 Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ và cho vay KHCN
1.2.1 Các vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
1.2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một quan hệ vay mượn được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc
hiện vật trên nguyên tắc người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay cả vốn lẫn lã
trong một thời gian nhất định. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa
các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội,
bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước. Tín dụng ngân
hàng bao gồm cả hoạt động ngân hàng với tư cách người được cấp tín dụng lẫn với tư
cách người cấp tín dụng. Song do tính phức tạp và quan trọng của nó mà khi nói tới
SVTH: Trần Thị Thu Hường
13
Luận văn tốt nghiệp
tín dụng ngân hàng, người ta muốn đề cập tới hoạt động ngân hàng với tư cách người
cấp tín dụng
1.2.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Dựa vào mục đích cho vay Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản như nhà ở, đất đai, nhà xưởng, các bất động sản khác trong lĩnh
vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Cho vay nông nghiệp, nông thôn: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nông nghiệp như chi phí mua phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức
ăn gia súc..
Cho vay các định chế tài chính bao gồm cho vay các ngân hàng, các công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng, các định chế tài
chính khác.
Cho vay cá nhân: cấp tín dụng cho các cá nhân có nhu cầu vay vốn nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng hoặc trang trải các chi phí thông thường của đời sống
thông qua việc phát hành thẻ tín dụng.
Cho thuê tài chính: bao gồm cho thuê vận hành và thuê tài chính. Tài sản cho
thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc-thiết bị.
Dựa trên thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: thời hạn cho vay đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các
cá nhân.
Cho vay trung hạn: Theo quy định hiện nay của Ngân hàng nhà nước VN thì loại hình cho vay này có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm; loại hình này chủ yếu được sử dụng để
đầu tư mua sắm TSCĐ, đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh.
Cho vay dài hạn: thời hạn vay trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm. Loại tín dụng này được
SVTH: Trần Thị Thu Hường
14
Luận văn tốt nghiệp
cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương
tiện vận tải quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
Dựa trên tài sản đảm bảo đối với khoản vay Cho vay không có tài sản đảm bảo (thường gọi là cho vay tín chấp): là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hay sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc
cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
Cho vay có tài sản đảm bảo (cho vay thế chấp): là loại cho vay mà khách hàng vay phải có tài sản để đảm bảo nợ vay của mình, tài sản đảm bảo có thể là tài sản
của chính khách hàng, của bên thứ 3. Tài sản đảm bảo phải được đăng ký giao dịch
đảm bảo theo quy định hiện hành của Pháp luật.
Hiện nay các NHTM thường cho vay có tài sản đảm bảo để hạn chế rủi ro, còn
hình thức cho vay không có đảm bảo thì thường áp dụng đối với các khoản vay: cho
vay lương, thấu chi tài khoản tiền gửi, thẻ tín dụng.
Dựa trên phương pháp hoàn trả Cho vay có thời hạn - Tín dụng phi trả góp: là các khoản cho vay trong đó vốn gốc và lãi vay được
hoàn trả một lần khi đến hạn.
- Cho vay trả góp là khoản vay trong đó nợ gốc và lãi được hoàn trả nhiều lần
trong một thời hạn vay được gọi là kỳ hạn nợ được xác định một cách cụ thể trong
hợp đồng tín dụng.
Cho vay không có thời hạn: cho vay tuần hoàn là các khoản vay trong đó nợ
gốc và lãi được trả một cách tuần hoàn trong thời hạn vay.
Dựa trên xuất xứ tín dụng Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng
thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các
NHTM cho vay gián tiếp theo các loại sau:
- Chiết khấu thương mại
- Mua các phiếu bán hàng
SVTH: Trần Thị Thu Hường
15
Luận văn tốt nghiệp
- Nghiệp vụ thanh tín
Dựa trên hình thái cấp tín dụng Tín dụng bằng tiền : là việc ngân hàng cho khách hàng sử dụng tiền trong một
thời hạn thỏa thuận
Tín dụng bằng tài sản: là việc NH cho khách hàng thuê các tài sản để sử dụng. Tín dụng chữ kí: NH cấp tín dụng cho khách hàng bằng uy tín của mình
thông qua hình thức bảo lãnh.
1.2.2 Các vấn đề cơ bản về cho vay Khách hàng cá nhân
1.2.2.1 Khái niệm về cho vayKhách hàng cá nhân
Theo khoản 1 - điều 3 – Quyết định 1627/2001/QĐ – NHNH ban hành ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam về quy chế cho vay của tổ
chức tín dụng với khách hàng định nghĩa: “ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó
tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.
Khách hàng vay tại tổ chức tín dụng bao gồm: Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam gồm: - Các pháp nhân là : doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác
có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94 Bộ luật Dân sự.
- Cá nhân
- Hộ gia đình
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp doanh Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài Trong đó khách hàng cá nhân và hộ gia đình là bộ phận ngày càng đóng vai trò
quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân và hộ gia đình vay tiền
từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ cho hoạt động đầu tư, sản
xuất kinh doanh của mình. Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM bao gồm
các hình thức cho vay mà ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hay hộ gia đình nhằm
mục đích tiêu dùn , đầu tư hay sản xuất kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
16
Luận văn tốt nghiệp
1.2.2.2 Đặc điểm của cho vay cá nhân Giá trị các món vay thường nhỏ, lẻ nhưng số lượng các món vay thường lớn Các khách hàng tìm đến ngân hàng vì những nhu cầu chi tiêu thông thường
thường có nhu cầu vay vốn không lớn, thậm chí còn khá nhỏ. Điều này là do giá của
hàng hóa dịch vụ không quá đắt đỏ hoặc khách hàng vốn đã có được sự tích lũy từ
trước. Chính vì điều này đã dẫn đến món vay tiêu dùng thường nhỏ, phân tán nên chi
phí quản lý cao. Tuy vậy trên thực tế quy mô vay cá nhân của Ngân hàng lại lớn, vì
tuy mỗi món vay nhỏ nhưng do đây là nhu cầu vay vốn khá phổ biến, đa dạng và
thường xuyên đối với mọi tầng lớp dân cư nên số lượng khách hàng tìm đến ngân
hàng vay vốn là đông.
Các khoản vay cá nhân có độ rủi ro cao Loại hình cho vay các nhân luôn chứa đựng những nguy cơ rủi ro khá cao, cao
hơn loại hình cho vay tài trợ sản xuất kinh doanh dưới cả 3 góc độ
- Luôn tồn tại nhóm khách hàng chây ì, lừa đảo
- Các rủi ro khách quan như suy thoái kinh tế, mất mùa, thất nghiệp, bệnh tật,
tâm lý tiêu dùng của dân cư, mức độ ổn định xã hội…
- Các rủi ro chủ quan như tình trạng công việc hay sức khỏe của khách hàng,
diễn biến tâm lý của khách hàng.. ảnh hưởng đến tài chính và khả năng trả nợ của cá
nhân và hộ gia đình. Hoặc do ảnh hưởng của các tổ chức trung gian (đơn vị, tổ chức
có cán bộ công nhân viên vay vốn, các đơn vị chủ quản…) đặc biệt là hình thức vay
không có tài sản đảm bảo cũng mang lại rủi ro rất nhiều đối với loại hình cho vay này.
Các khoản vay cá nhân có lãi suất cao và cứng nhắc Không như hầu hết các khoản cho vay kinh doanh hiện nay với lãi suất thay đổi
theo điều kiện thị trường, lãi suất cho vay cá nhân thường được cố định ở một mức
nhất định và đặc biệt phổ biến trong cho vay trả góp. Việc chia các khoản vay thành
nhiều kỳ hạn trả nợ hoặc quá trình vay và trả nợ được thực hiện nhiều kỳ một cách
tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng ngay từ khi bắt đầu thời kì tín dụng khiến lãi
suất cho vay mang tính cố định, hầu như không thay đổi trong suốt quá trình tín dụng.
Ngoài ra độ rủi ro cao nên lãi suất cho vay cá nhân thường được ấn định khá cao để
bao gồm cả phân bù rủi ro. Và các khoản vay cá nhân càng nhiều rủi ro thì lãi suất
càng cao.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
17
Luận văn tốt nghiệp
Cho vay cá nhân thường có tính nhạy cảm theo chu kỳ Thật vậy, số lượng các khoản vay phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu tiêu dùng của
dân cư và cầu có khả năng thanh toán của họ, do đó nó có tính nhạy cảm theo chu kỳ.
Cho vay cá nhân sẽ tăng lên trong thời kì kinh tế phát triển khi mà người dân có mức
thu nhập tương đối và ổn định, tình hình kinh tế xã hội đầy lạc quan. Và ngược lại,
trong thời kỳ nền kinh tế rơi vào suy thoái, rất nhiều cá nhân và hộ gia đình sẽ cảm
thấy không mấy tin tưởng vào tương lai, nhất là khi họ thấy thu nhập của họ giảm
xuống và xu hướng thất nghiệp ngày càng tăng thì việc vay mượn Ngân hàng sẽ được
hạn chế, đặc biệt là vay mượn để chi tiêu.
Lợi nhuận thu được từ các khoản vay là đáng kể Tương ứng với mức rủi ro như vậy thì các khoản tín dụng cá nhân có đươc một
mức lợi nhuận rất lớn trong nguồn thu của Ngân hàng. Bên cạnh đó, số lượng các
khoản vay tiêu dùng khá nhiều khiến cho tổng quy mô cho vay lớn và cùng với mức
lơi nhuận cho mỗi khoản vay sẽ khiến cho lợi nhuận thu về từ hoạt động cho vay là
đáng kể trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Chính vì triển vọng về lợi nhuận cũng
như phạm vi về đối tượng khách hàng trong lĩnh vực này mà đối với hầu hết các nước
phát triển hiện nay, cho vay cá nhân đã trở thành một trong những nguồn thu chủ chốt
của ngân hàng thương mại, đóng vai trò chủ đạo trong dịch vụ Ngân hàng cũng như
quản lý ngân hàng và vẫn còn tiếp tục hứa hẹn nhiều triển vọng trong việc phát triển
loại hình tín dụng này trong tương lai.
1.2.2.3 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân trong NHTM
Xét trong điều kiện kinh tế - xã hội hiện nay, cho vay khách hàng cá nhân có
tác dụng đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng to lớn về vốn để
phát triển kinh tế. Xét trên góc độ tài chính và quản trị ngân hàng, cho vay khách hàng
cá nhân giữ vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh
tranh, góp phần đa dạng hóa hoạt động của ngân hàng. Thứ nhất là làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng Khách hàng cá nhân là một trong những đối tượng khách hàng chính của ngân
hàng thương mại. Tốc độ tăng của dịch vụ cá nhân góp phần đẩy nhanh dư nợ, đồng
nghĩa với tăng trưởng nguồn thu nhập cho ngân hàng. Nó mang lại nguồn lợi lớn cho
SVTH: Trần Thị Thu Hường
18
Luận văn tốt nghiệp
ngân hàng bởi các món vay cá nhân thườn được định giá cao hơn so với các món vay
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai là nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Đối tượng khách hàng cá nhân không chỉ là nhóm đối tượng có nhu cầu vay
vốn lớn mà còn là lực lượng chủ yếu cung cấp vốn cho ngân hàng. Nguồn vốn này chủ
yếu là các khoản tiết kiệm của các cá nhân, vì vậy tính ổn định của nó rất cao, tạo
thuận lợi cho việc đầu tư vào các tài sản trung và dài hạn của các NHTM. Tạo dựng
mối quan hệ tốt với nhóm KH này, các NHTM vừa tiếp cận được các món vay phát
sinh từ nhu cầu tiêu dùng đồng thời khi có những khoản tiết kiệm hình thành từ nhóm
khách hàng này thì các NHTM đó cũng là nơi mà khách hàng thường sẽ lựa chọn gửi
tiền tiết kiệm của mình. Từ đó tạo cho NHTM một thị phần khách hàng ổn định, bền
vững, cạnh tranh cao với các ngân hàng khác.
Thứ ba là mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ của ngân hàng Để phục vụ được nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng thì ngân hàng phải
tiến hành nhiều chương trình triển khai nghiên cứu các sản phẩm mới, nâng cao chất
lượng dịch vụ… Đặc biệt là trong thời kỳ phát triển của dịch vụ ngân hàng bán lẻ như
hiện nay thì việc phát triển cho vay cá nhân sẽ giúp ngân hàng mở rộng được thị phần.
Thứ tư là tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng Với mức sống ngày càng cao thì nhu cầu của khách hàng cũng càng đa dạng.
Khác với khách hàng doanh nghiệp chỉ có nhu cầu vay vốn kinh doanh, đầu tư thì
khách hàng cá nhân lại có nhu cầu vô cùng đa dạng, phong phú. Việc nghiên cứu đưa
ra các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân sẽ làm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu
của khách hàng, giữ chân khách hàng với ngân hàng
1.2.3 Các khái niệm cơ bản về chất lượng dịch vụ
Sản phẩm dịch vụ có đặc điểm vô hình, không thể cân đo đong đếm và rất khó
kiểm soát chất lượng; không đồng nhất thay đổi theo khách hàng, theo thời gian;
không thể tách ly, nhất là những dịch vụ có hàm lượng lao động cao và không thể tồn
kho. Đánh giá chất lượng dịch vụ không hề dễ dàng, cho đến nay còn rất nhiều tranh
cãi giữa các nhà lý thuyết cũng như các nhà nghiên cứu trong việc định nghĩa, đánh
giá chất lượng dịch vụ.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
19
Luận văn tốt nghiệp
Theo Zeithaml (1987) thì chất lượng dịch vụ là sự đánh giá của khách hàng, là
những người được cung cấp dịch vụ, về mức độ tuyệt vời hay hoàn hảo nói chung của
một thực thể; nó là một dạng của thái độ và các hệ quả từ sự so sánh giữa những gì
được mong đợi và nhận thức về những thứ mà khách hàng nhận được.
1.3. Chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM.
1.3.1 Mô hình SERVQUAL
Đánh giá chất lượng dịch vụ là quá trình có hệ thống, độc lập nhằm mục đích
xem xét đánh giá một cách khách quan để xác định mức độ thực hiện các chuẩn mực
dịch vụ đã thỏa thuận. Đối với ngành dịch vụ, việc đánh giá một cách toàn diện sự hài
lòng của KH về chất lượng dịch vụ là vô cùng khó khăn do những đặc thù riêng biệt
của dịch vụ.
Mô hình SERVQUAL được Parasuraman và cộng sự công bố năm 1988, là mô
hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ phổ biến và được áp dụng nhiều nhất trong các
nghiên cứu marketing. Theo Parasuraman thì chất lượng dịch vụ không thể xác định
chung chung mà phụ thuộc vào cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ đó và sự
cảm nhận này được xem xét trên nhiều yếu tố. Mô hình SERQUAL được xây dựng
dựa trên quan điểm chất lượng dịch vụ là sự so sánh giữa giá trị kỳ vọng, mong đợi và
các giá trị khách hàng cảm nhận được. Servqual xem xét hai khía cạnh chủ yếu của
chất lượng dịch vụ là kết quả dịch vụ và cung cấp dịch vụ được nghiên cứa thông
quan năm tiêu chí:
a.Tin cậy (reliability): thể hiện khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp, đúng hạn
và chính xác những gì đã cam kết.
Cách cư xử của nhân viên xyz gây niềm tin cho bạn Bạn cảm thấy an toàn khi giao dịch với công ty xyz Nhân viên công ty xyz luôn niềm nở với bạn Nhân viên công ty xyz có đủ hiểu biết để trả lời câu hỏi của bạn
b.Đáp ứng (responsiveness): thể hiện mức độ mong muốn và sẵn sàng phục vụ
khách hàng, nhằm cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng
Khi công ty xyz hứa làm điều gì đó vào thời gian nào đó thì họ sẽ làm.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
20
Luận văn tốt nghiệp
Khi bạn gặp trở ngại, công ty xyz chứng tỏ mối quan tân thực sự muốn giải
quyết trở ngại đó.
Công ty xyz thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu. Công ty xyz cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa. Công ty xyz lưu ý để không xảy ra một sai xót nào c. Năng lực phục vụ (asurance): thể hiện trình độ chuyên môn và cung cách
phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng, khả năng làm cho khách hàng tin tưởng.
Nhân viên công ty xyz cho bạn biết khi nào thực hiện dịch vụ Nhân viên công ty xyz nhanh chóng thực hiện dịch vụ cho bạn Nhân viên công ty xyz luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn Nhân viên công ty xyz không bao giờ quá bận đến nỗi không đáp ứng yêu
cầu của bạn
d. Cảm thông (empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân. Công ty xyz luôn đặc biệt chú ý đến bạn Công ty xyz có nhân viên biết quan tâm đến bạn Công ty xyz lấy lợi ích của bạn là điều tâm niệm của họ Nhân viên công ty xyz hiểu rõ nhu cầu của bạn Công ty xyz làm việc vào những giờ thuận tiện e. Phương tiện hữu hình (tangibles): thể hiện bên ngoài của cơ sở vật chất, qua
ngoại hình, trang phục của nhân viên phục vụ, các trang thiết bị để thực hiện dịch vụ.
Công ty xyz có cơ sở vật chất đầy đủ Công ty xyz có trang thiết bị và máy móc hiện đại Nhân viên công ty xyz ăn mặc đẹp Các sách ảnh giới thiệu của công ty xyz có liên quan đến dịch vụ trông rất đẹp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
21
Luận văn tốt nghiệp
- Phương
tiện hữu
Dịch vụ
hình
kì vọng
- Tin cậy
Chất lượng
- Đáp ứng
dịch vụ cảm
- Năng lực phục vụ
nhận
- Cảm thông
Dịch vụ
cảm nhận
Sơ đồ 1.1: Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, Zeithaml & Berry, 1998)
Bộ thang đo gồm 2 phần, mỗi phần có 22 biến quan sát đo lường chất lượng
dịch vụ. Phần thứ nhất, nhằm xác định kỳ vọng của khách hàng đối với loại dịch vụ
của doanh nghiệp nói chung, nghĩa là không quan tâm đến một doanh nghiệp cụ thể
nào, người được phỏng vấn cho biết mức độ mong muốn của họ đối với dịch vụ đó.
Phần thứ hai, nhằm xác định cảm nhận của khách hàng đối với việc thực hiện dịch vụ
của doanh nghiệp khảo sát, nghĩa là căn cứ vào dịch vụ cụ thể của doanh nghiệp được
khảo sát để đánh giá. Kết quả nghiên cứu nhằm nhận ra các khoảng cách giữa cảm
nhận khách hàng về chất lượng dịch vụ do doanh nghiệp thực hiện và kỳ vọng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ đó. Cụ thể, theo mô hình SERVQUAL, chất
lượng dịch vụ được xác định như sau:
Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận – Giá trị kỳ vọng
Sau nhiều nghiên cứu kiểm định cũng như ứng dụng, SERVQUAL được thừa
nhận như một thang đo có giá trị lý thuyết cũng như thực tiễn. Tuy vậy, vẫn còn nhiều
tranh luận, phê phán, đặt vấn đề về thang đo này, nhất là về tính tổng quát và hiệu lực
đo lường chất lượng. Một điều nữa có thể thấy là thủ tục đo lường SERVQUAL khá
dài dòng. Do vậy đã xuất hiện một biến thể của SERVQUAL là SERVPERF.
1.3.2 Mô hình SERVPERF
Thang đo này được Cronin và Taylor (1992) giới thiệu, xác định chất lượng
dịch vụ bằng cách chỉ đo lường chất lượng dịch vụ cảm nhận (thay vì đo lường cả chất
lượng cảm nhận lẫn kỳ vọng như SERQUAL). Thang đo dựa trên nền tảng trước đó
bởi theo Bolton và Drew (1991 a), họ cho rằng nhận thức của khách hàng về chất
SVTH: Trần Thị Thu Hường
22
Luận văn tốt nghiệp
lượng dịch vụ dựa trên thái độ nhận thức trước đó về dịch vụ. Thực vậy, Bolton và
Drew (1991 b) cho rằng thái độ hiện tại của khách hàng dựa trên thái độ còn lại thời
kỳ trước đó về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng hay không hài lòng của họ với dịch
vụ. Như những khách hàng cảm nhận về dịch vụ, thái độ của họ về chất lượng dịch vụ
đang xem lại, do đó gây ra sự thay đổi trong tương lai về thái độ. Theo Cronin và
Taylor (1992) hiệu năng thang đo SERVPEFE của họ là phương pháp tốt hơn để đo
lường chất lượng dịch vụ. Độ tin cậy của thang đo này nằm trong khoảng từ 0.884 đến
0.964 tùy thuộc từng ngành và cho thấy tính hợp lệ cả về sự quy tụ lẫn sự khác biệt.
Hai ông cho rằng, chất lượng dịch vụ được phản ánh tốt nhất bởi chất lượng cảm nhận
mà không có chất lượng kỳ vọng. Theo mô hình SERPERF thì
Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận
Do có xuất xứ từ thang đo SERVQUAL, các thành phần và biến quan sát của
thang đo SERVPERF này giữ như SERVQUAL.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với khách hàng cá
nhân của NHTM.
1.4.1 Các nhân tố thuộc nhóm nhân tố chủ quan.
Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là một hệ thống các biện pháp nhằm tăng trưởng hay hạn
chế tín dụng, để đảm bảo mục tiêu kinh doanh của mỗi ngân hàng. Chính sách tín
dụng là “kim chỉ nam” đảm bảo cho hoạt động tín dụng trên cơ sở hạn chế rủi ro, tuân
thủ phương pháp, đường lối chính sách của nhà nước và đảm bảo công bằng xã hội.
Điều đó cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng tùy thuộc vào việc xây dựng chính sách
tín dụng của ngân hàng có đúng đắn không. Bất cứ ngân hàng nào muốn có chất lượng
tín dụng tốt đều phải có chính sách tín dụng khoa học phù hợp với thực tế của ngân
hàng cũng như của thị trường.
Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp
nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân,
thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. Đây là một nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động nâng cao chất lượng tín dụng, nếu ngân hàng có một quy trình tín dụng chặt
SVTH: Trần Thị Thu Hường
23
Luận văn tốt nghiệp
chẽ, hiệu quả sẽ giúp ngân hàng vừa dễ dàng thu hút khách hàng, vừa giảm được tỉ lệ
nợ xấu, cũng như đánh giá được khả năng trả nợ của khách hàng.
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược của ngân
hàng. Cơ cấu của ngân hàng bao gồm hệ thống tổ chức, chức năng nhiệm vụ của từng
phòng ban, mạng lưới hoạt động của ngân hàng. Hệ thống tổ chức nếu được thực hiện
theo cơ cấu phù hợp thì việc định hướng, triển khai và đánh giá thực trạng hoạt động
của ngân hàng trở nên hiệu quả hơn.
Đặc biệt đối với hoạt động bán lẻ của ngân hàng, hệ thống ngân hàng nói chung
cần xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp. Một cơ cấu hợp lý sẽ giúp ngân hàng tập
trung vào các vấn đề chiến lược, xác định rõ các kênh hoạt động, phân định rõ giữa bộ
máy quản lý trực tiếp và các mối quan hệ chức năng, triển khai mọi hoạt động nhằm
hướng tới việc phục vụ khách hàng một cách hiệu quả hơn.
Công nghệ thông tin
Trong xu thế hiện nay, công nghệ thông tin ngày càng có vị trí quan trọng trong
các hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng. Công nghệ thông
tin có thể đem lại những lợi ích to lớn và sức cạnh tranh trong các NHTM: cập nhật,
thu thập, xử lý và phân tích thông tin nhanh hơn, giúp đơn giản hóa các quá trình làm
việc, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. Nhờ có công nghệ thông tin ngân
hàng có thể lưu trữ được một số sản phẩm lớn các hồ sơ tín dụng thuận tiện cho việc
truy cập và khai thác thông tin này. Đồng thời khách hàng cũng có thể ngồi tại nhà
hay bất cứ đâu để nộp đơn xin vay vào một ngân hàng cũng như tiếp cận các dịch vụ
khác của ngân hàng mà không phải trực tiếp đến ngân hàng. Hiện nay, khách hàng có
thể thực hiện các giao dịch dễ dàng qua hệ thống Internet, tin nhắn SMS…
1.4.2 Các nhân tố thuộc nhóm nhân tố khách quan.
Khách hàng vay cá nhân Nhu cầu vay của người đi vay: khách hàng của dịch vụ cho vay KHCN là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu rất đa dạng, từ các nhu cầu thiết yếu đến nhu cầu
cao cấp. Đời sống con người ngày càng được nâng cao thì các nhu cầu về hàng hóa
cao cấp càng lớn. Tuy nhiên, tùy từng giai đoạn phát triển sẽ xuất hiện các nhu cầu nổi
SVTH: Trần Thị Thu Hường
24
Luận văn tốt nghiệp
bật cần được tài trợ. Vấn đề là phải phát hiện được những nhu cầu nhanh nhất để đáp
ứng kịp thời. Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân là sản phẩm mang tính dịch vụ
nên nhu cầu của khách hàng là yếu tố quyết định các hình thức cho vay cá nhân của
NHTM.
Thu nhập của người đi vay: thu nhập của người đi vay quyết định đến nhu cầu vay vốn của họ. Người ta chỉ có nhu cầu vay tiền ngân hàng để phục vụ chi tiêu
khi mà thu nhập dự kiến trong tương lai của họ có khả năng thanh toán khoản nợ đó.
Nói cách khác, triển vọng về thu nhập sẽ là một trong những cơ sở phát sinh nhu cầu
vay vốn.
Trình độ văn hóa: bên cạnh yếu tố thu nhập thì trình độ văn hóa cũng có những ảnh hưởng quan trọng tới hoạt động cho vay cá nhân. Nó ảnh hưởng tới đặc
điểm, đạo đức của người vay, đây là yếu tố quyết định đến hành vi trả nợ. Vì ngay cả
khi khách hàng chứng minh được tính khả thi của nguồn trả nợ nhưng đạo đức của
khách hàng lại không tốt thì khi thu hồi nợ là cả vấn đề đối với ngân hàng.
Môi trường pháp lý
Mọi thành phần hoạt động trong nền kinh tế đều chịu sự chi phối của pháp luật.
Lĩnh vực cho vay cá nhân của ngân hàng chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của các quy định
của nhà nước, luật các tổ chức tín dụng, luật dân sự và các quy định khác. Môi trường
pháp lý sẽ đem đến cho ngân hàng một loạt cơ hội mới và không ít thách thức mới,
như việc dỡ bỏ các hạn chế về hoạt động tín dụng sẽ cho phép các ngân hàng nước
ngoài có thể tung sản phẩm dịch vụ bằng nội tệ với chi phí rẻ hơn rất nhiều.
Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội
Môi trường kinh tế thể hiện thông qua những biến số kinh tế như thu nhập quốc
dân (GDP), tốc độ tăng trưởng thu nhập, quốc dân, mức thu nhập bình quân đầu
người, tỷ lệ thất nghiệp. Những cuộc suy thoái kinh tế với các biến số kinh tế về tình
trạng thê thảm sẽ gây mất lòng tin nghiêm trọng của người dân về triển vọng thu nhập
của mình, do đó nhu cầu về tín dụng cá nhân sẽ bị giảm sút. Ngược lại, khi các biến số
kinh tế đều biến động tốt sẽ có tác động tích cực tới nhu cầu của người dân. Môi
trường văn hóa xã hội thể hiện ở các tập quán xã hội, bản sắc dân tộc, tâm lý tiêu dùng
giữa các vùng miền và văn hóa cộng đồng.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
25
Luận văn tốt nghiệp
Tóm tắt chương 1
Chương 1 của đề tài đề cập đến những vấn đề cơ sở lý luận liên quan đến tín
dụng ngân hàng, cho vay khách hàng cá nhân cũng như tìm hiểu về chất lượng dịch
vụ. Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ra đời không lâu đã được nhiều người biết
đến và sử dụng do đó việc đánh giá chất lượng của dịch vụ để nhằm khắc phục những
nhược điểm và phát huy những ưu điểm mà Ngân hàng đã đạt được. Ngoài ra chương
1 cũng đưa ra được mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ thông qua đánh giá sự hài
lòng của khách hàng. Dựa vào mô hình SERVPEFE ngân hàng sẽ có những biện pháp
đo lường chất lượng dịch vụ, từ đó phát triển dịch vụ, nâng cao sự hài lòng của khách
hàng trong môi trường cạnh tranh như hiện nay.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
26
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Huế
Theo quyết định số 68 – QĐNH ngày 10/08/1993 của Tổng giám đốc Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và xuất phát từ nhu cầu thực tế của tỉnh Thừa
Thiên Huế về hoạt động ngân hàng, VCB Huế được thành lập và đi vào hoạt động từ
ngày 02/11/1993.
Tên giao dịch vủa Ngân hàng với các tổ chức cá nhân trong nước là Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế, tên giao dịch quốc tế là Vietcombank
Huế, trụ sở đóng tại 78 Hùng Vương, Thành phố Huế. Sự ra đời của chi nhánh tuy có
muộn hơn so với các chi nhánh NHTM khác trên địa bàn nhưng đã đáp ứng được nhu
cầu của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, cung ứng
vốn cho các doanh nghiệp và cá nhân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế trên địa bàn.
Từ 8 cán bộ lúc đầu, đến nay số lượng cán bộ của VCB Huế đã gần 200 người.
Cũng như các doanh nghiệp khác, VCB Huế cũng không tránh khỏi những khó khăn
ban đầu trong việc tìm kiếm đối tác khách hàng. Tuy nhiên với uy tín của đơn vị chủ
quản là NH Ngoại thương Việt Nam – một ngân hàng hàng đầu trong nước, VCB Huế
đã nhận được sự hỗ trợ rất lớn của nhiều đối tác. Sau một thời gian hoạt động, nhận
thấy được tiềm năng của thị trường còn rất lớn, không dừng lại ở tỉnh Thừa Thiên
Huế, chi nhánh VCB Huế đã chủ động mở rộng hoạt động đến các thị trường lân cận.
Từ những bước chập chững ban đầu, cùng với sự phát triển của hệ thống ngân
hàng hiện đại, VCB đã có mạng lưới giao dịch với hơn 1000 ngân hàng đại lý tại 85
quốc gia trên thế giới, VCB Huế đã từng bước trưởng thành và tự khẳng định mình là
SVTH: Trần Thị Thu Hường
27
Luận văn tốt nghiệp
một ngân hàng mạnh trong tỉnh. Hiện nay, VCB Huế có trụ sở chính đặt tại 78 Hùng
Vương và có 6 phòng giao dịch trong và ngoài tỉnh.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Huế
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: Ban giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh, xây dựng, thực hiện, kiểm tra các chương trình hoạt động để hoàn thành kế hoạch do tổng
giám đốc giao cho.
Các phó Giám đốc phụ trách: là người trực tiếp quản lý các bộ phận phòng quản lý nợ, phòng thanh toán quốc tế, phòng kế toán, phòng kinh doanh dịch vụ,
phòng ngân quỹ, tổ vi tính, tổ xử lý nợ xấu, và các phòng giao dịch.
Phòng kiểm tra nội bộ: có chức năng tham mưu cho giám đốc trong quản lý,
khắc phục những sai sót trong hoạt động của chi nhánh.
Tổ xử lý nợ xấu: nhằm quản lý, đôn đốc, thu hồi những khoản nợ quá hạn có
thẻ thu hồ hoặc khó thu hồi.
Phòng khách hàng: tiếp xúc với khách hàng trong giao dịch. Ngoài ra có chức năng nghiên cứu, phân tích, quản lý rủi ro nhằm đảm bảo phát triển cho vay, mở
rộng hoạt động cho vay một cách an toàn, hiệu quả.
Phòng kinh doanh dịch vụ: nhận và chuyển tiền, thực hiện các sản phẩm
dịch vụ, thiết lập quan hệ đại lý với các ngân hàng nước ngoài.
Phòng ngân quỹ: chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp và bảo quản các loại tiền, giấy tờ có giá, các hồ sơ thế chấp, cầm cố, kí gửi, thực hiện công tác thu chi
VNĐ và ngoại tệ.
Phòng tổng hợp: có nhiệm vụ lập kế hoạch, định hướng cho chi nhánh trong từng thời điểm và giai đoạn cụ thể, tổng hợp và cân đối nguồn vốn, cân đối kế toán tín
dụng, xây dựng lãi suất đầu vào và lãi suất đầu ra…
Tổ quản lý nợ: chịu trách nhiệm theo dõi quản lý toàn bộ khoản vay khó đòi.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
28
Luận văn tốt nghiệp
Phòng thanh toán thẻ: nơi cung cấp các loại hình dịch vụ thanh toán thẻ:
Connect 24, Master Card, Visa Card…
Phòng thanh toán quốc tế: có chức năng hỗ trợ công tác thanh toán quốc tế
trong giao dịch với các ngân hàng nước ngoài.
Phòng kế toán: thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong khi giao dịch với khách hàng, kiểm tra các hoạt động kinh doanh và tài chính của chi nhánh, giúp
giám đốc điều hành trong công tác tổ chức hạch toán công tác kế toán, hạch toán kinh
doanh đạt kết quả kinh tế cao.
Phòng hành chính – nhân sự: có nhiệm vụ quản lý hành chính và chức năng tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý tổ chức, nhân sự, quy hoạch đào tạo
và đề bạt cán bộ.
Phòng giao dịch số 1, số 2, Mai Thúc Loan, Phạm Văn Đồng, Bến Ngự:
trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, thực hiện các giao dịch với khách hàng.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
29
Luận văn tốt nghiệp
Nhóm tín dụng
Phòng khách hàng doanh nghiệp
BAN GIÁM ĐỐC
Tổ xử lý nợ xấu
Nhóm tín dụng Thể nhân GIÁM ĐỐC
Phòng hành chính – nhân sự
Nhóm thị trường và khách hàng Phòng kiểm tra nội PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM bộ ĐỐC ĐỐC Phòng Tổng hợp
Phòng quản lý nợ Phòng kế toán
Phòng thanh toán quốc tế
Phòng kinh doanh
dịch vụ
Phòng ngân quỹ
Phòng thanh toán thẻ
Tổ vi tính
Phòng giao dịch số 1 Phòng giao dịch số 2
Phòng giao dịch Phòng giao dịch
Phạm Văn Đồng Mai Thúc Loan
Phòng giao dịch
Bến Ngự
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Huế
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự - VCB Huế
SVTH: Trần Thị Thu Hường
30
Luận văn tốt nghiệp
2.1.2.2 Cơ cấu lao động
Bảng 2.1: Tình hình lao động của VCB Huế giai đoạn 2009 - 2011
ĐVT: Người
So sánh Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 CHỈ TIÊU 2010/2009 2011/20
SL % SL % SL % +/- % +/ % 10
- 1.Phân theo giới tính
Nam 59 34,3 51 32,3 54 32,5 -8 -13,6 3 5,9
113 65,7 107 67,7 112 67,5 -6 -5,3 5 4,7 Nữ
2.Phân theo trình độ
Đại học và trên đại 165 95,9 149 94,3 157 94,6 -16 -9,7 8 5,4
học
2 1,3 4 2,5 4 2,4 2 100 0 0,0 Cao đẳng, trung cấp
5 3,9 5 3,2 5 3,0 0 0,0 0 0,0 Lao động phổ thông
TỔNG SỐ LAO 100 100 100 -14 -8,1 8 5,1 172 158 166
ĐỘNG
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự - VCB Huế)
Năm 2010 số lượng lao động của VCB Huế giảm 14 người so với năm 2009 và
tăng lên trong năm 2011. Điều này là do có một số lượng nhân viên của VCB Huế
chuyển qua làm cán bộ quản lý tại một số ngân hàng trên địa bàn thành phố Huế trong
năm 2010. Hiện nay có một số vị trí quản lý lãnh đạo tại các NHTM trên địa bàn
Thành phố Huế là cựu nhân viên của VCB Huế. Khi các NHTM mở chi nhánh tại
thành phố Huế thì những nhân viên hiện đang làm việc tại địa phương đặc biệt là nhân
viên của VCB Huế chính là đối tượng được các ngân hàng hướng tới cho vị trí lãnh
đạo của ngân hàng mình bởi sự chuyên nghiệp về chuyên môn nghiệp vụ và thông
thạo về địa bàn dân cư. Khi đó ngân hàng đã tiến hành tuyển thêm lao động mới để bù
đắp vào lực lượng lao động bị thiếu hụt.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
31
Luận văn tốt nghiệp
Trong cơ cấu của nhân viên VCB Huế thì số lượng nhân viên nữ chiếm số
lượng cao hơn so với nhân viên nam, thường chiếm trên 60% số lượng nhân viên và
không có thay đổi nhiều qua 3 năm. Đây là do đặc thù dịch vụ riêng của ngành ngân
hàng và cho thấy chi nhánh cũng tạo điều kiện cho nhân viên nữ được phát huy khả
năng của mình trong lĩnh vực ngân hàng.
Số lao động có trình độ đại hoc và trên đại học cũng chiếm tỉ lệ cao nhất, trên
95% tổng số nhân viên. Do đặc thù ngành Ngân hàng phải đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao trong công việc kinh doanh, nhu cầu phong phú của khách hàng, cũng như những
biến động kinh tế xã hội, nên việc phát triển lực lượng nhân viên có trình độ cao cũng
là điều dễ hiểu. Ngoài việc các nhân viên chuyển sang làm quản lý tại một số ngân
hàng trong năm 2010, thì sang năm 2011, số lượng lao động có trình độ đại học và
trên đại học tăng lên . Điều này thể hiện VCB Huế đã và đang coi trọng việc thu hút
nguồn nhân lực có trình độ cao và không ngừng tạo điều kiện để nhân viên có cơ hội
thử sức mình trong lĩnh vực ngân hàng. Số lao động phổ thông và cao đẳng, trung cấp
chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ (khoảng 5%). VCB Huế cũng chủ trương không tăng thêm số
lao động này nên những năm qua hầu như không có sự biến động nhiều về lao động
có trình độ phổ thông, cao đẳng, trung cấp.
Cùng với việc tuyển dụng lao động mới thì chi nhánh cũng chú trọng đến việc
đào tạo, đào tạo lại và nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của các nhân viên trong ngân
hàng. Đây là cơ sở để hình thành nên một đội ngũ nhân viên cán bộ ngân hàng chuyên
nghiệp, vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ.
2.1.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh của VCB Huế giai đoạn 2009 - 2011
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn huy động của VCB Huế đều tăng qua 3 năm, đặc biệt là trong năm
2010 đã có sự gia tăng mạnh so với năm 2009 trong hoạt động huy động vốn. Điều
này là do trong năm 2010, khi nền kinh tế còn nhiều khó khăn, thách thức với lĩnh vực
ngân hàng, bên cạnh đó có các quy định của NHNN như đảm bảo các tỷ lệ an toàn về
vốn CAR nâng từ 8% lên 9%, tỷ lệ cho vay trên vốn huy động không quá 80%... VCB
SVTH: Trần Thị Thu Hường
32
Luận văn tốt nghiệp
đã tập trung huy động nguồn vốn với lãi suất cao kèm theo các chương trình khuyến
mại hấp dẫn. Kết quả trong năm 2010 tổng vốn huy động đạt 1.961.176 tỷ đồng, tăng
395.336 tỷ so với năm 2009, tương ứng tăng 25,25%.
Huy động bằng nội tệ và ngoại tệ lần lượt tăng 28,4% và 17,46% so với năm
2009. Ngoại tệ vẫn chiếm được tỷ lệ tương đối (27%) trong cơ cấu nguồn vốn huy
động cho thấy ưu thế của VCB Huế trong hoạt động thanh toán quốc tế. Sang năm
2011, với sự biến động thất thường của thị trường USD cùng việc áp dụng trần lãi suất
cho tiền gửi VNĐ và USD đã làm cho lượng gửi bằng ngoại tệ giảm xuống (giảm
11,05% so với năm 2010) , lượng tiền gửi ngoại tệ được chuyển một phần sang tiền
gửi VND. Lượng tiền gửi vẫn tăng lên, không bị ảnh hưởng hưởng nhiều của Thông
tư 30 về áp dụng trần lãi suất tiền gửi do thông tư này được ban hành cuối năm 2011.
Trong đó tiền gửi dân cư chiếm phần lớn nhất trong tổng vốn huy động. Đặc
biệt trong năm 2010 khi mà VCB Huế cũng như các ngân hàng khác đã sử dụng lãi
suất như một nhân tố cạnh tranh trong thị trường, do đó thu hút được một lượng tiền
nhàn rỗi lớn trong bộ phận dân cư. Tiền gửi dân cư tăng từ 1.199.680 triệu đồng lên
1.452.757 triệu đồng tương ứng tăng 21,1%. Tiền gửi của các thành phần tổ chức kinh
tế đa phần là những khoản tiền gửi ngắn hạn và đa phần là tiền gửi thanh toán, do đó
có xu hướng tăng đều đặn hơn qua nhiều năm. Năm 2010 mức tăng của tiền gửi các tổ
chức kinh tế tăng mạnh, tới 38,85% so với năm 2010. Năm 2011 lượng tiền gửi dân
cư tăng nhẹ trong khi tiền gửi của các tổ chức kinh tế có xu hướng tăng khá đều qua
các năm.
Tiền gửi không kì hạn tăng khá mạnh trong năm 2010 và giảm trong năm 2011
trong khi huy động vốn dưới 12 tháng tăng khá đều đặn qua 3 năm. Huy động vốn trên
12 tháng lại giảm mạnh trong năm 2011 song do chỉ chiếm một lượng nhỏ trong huy
động vốn (khoảng 9%) nên không ảnh hưởng nhiều đến lượng huy động vốn trong
năm 2011.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
33
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB Huế từ năm 2009-2011
2009
2010
2011
2010/2009
2011/2010
Năm
GT
%
GT
%
GT
%
GT
%
GT
%
TỔNG
ĐVT: triệu đồng
1.565.840
100
1.961.176
100
2.133.510,11
100
395.336
25,25% 172.334,11
8,79%
Theo loại tiền gửi
1.115.040
71,21% 1.431.658
73,00% 1.662.504,05
77,92% 316.618
28,40% 230.846,05
16,12%
VNĐ
450.800
28,79%
529.518
27,00%
471.006,06
22,08%
78.718
17,46% -58.511,94
-11,05%
Ngoại tệ
Theo tính chất tiền gửi
366.160
23,38%
508.419
25,92%
615.215,50
28,84% 142.259
38,85% 106.796,50
21,01%
TC kinh tế
1.199.680
76,62% 1.452.757
74,08% 1.518.294,61
71,16% 253.077
21,10%
65.537,61
4,51%
TG dân cư
Theo kỳ hạn
KKH
268.640
17,16%
358.956
18,30%
345.234,94
16,18%
90.316
33,62% -13.721,06
- 3,82%
<12 tháng
995. 440
63,57% 1.249.268
63,70% 1.603.152,30
75,14% 253.828
25,50% 353.884,30
28,33%
>=12 tháng
301.760
19,27%
352.952
18,00%
185.122,87
8,68%
51.192
16,96% -167.829,13
-47,55%
Nguồn: Phòng Tổng hợp VCB Huế và tính toán của tác giả
SVTH: Trần Thị Thu Hường
34
Luận văn tốt nghiệp
2.1.3.2 Hoạt động cho vay
Doanh số cho vay tăng khá đều trong 3 năm. Trong năm 2010 doanh số cho
vay tăng 505.719 triệu đồng, tương ứng tăng 29,18%, cả doanh số cho vay cá nhân và
cho vay doanh nghiệp đều tăng lần lượt là 25,47% và 29,54%. Nhìn vào bảng phân
tích số liêu thì tỷ lệ cho vay doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số
cho vay, khoảng trên 90%. Như vậy có thể thấy cho vay khách hàng cá nhân tuy có
thể đem lại một nguồn lợi nhuận lớn cho ngân hàng, song mức độ rủi ro và hạn mức
vay cho từng món vay thấp nên nó chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu cho vay
của chi nhánh. Sang năm 2011, với sự phục hồi trở lại của nền kinh tế, doanh số cho
vay tiếp tục tăng mạnh, thêm 30,8% so với năm 2010. Đặc biệt trong những tháng
cuối năm 2011, sự kiềm chế lãi suất tiền gửi làm cho lãi suất cho vay giảm xuống, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong địa bàn tỉnh có cơ hội tiếp xúc với nguồn vốn vay
ngân hàng, làm cho doanh số cho vay doanh nghiệp tăng lên.
Với sự tăng trưởng của doanh số cho vay thì dư nợ cho vay cũng tăng nhẹ trong
năm 2010, tăng 10,73% so với năm 2009, trong đó cho vay cá nhân giảm 3.83%, và
cho vay doanh nghiệp tăng 11,72%. Tuy nhiên sang năm 2011 thì dư nợ cho vay lại
giảm xuống, tuy nhiên không đáng kể, giảm 8,23% so với năm 2011. Trong đó dư nợ
cho vay doanh nghiệp giảm 8,72%, cho vay cá nhân tăng nhẹ 0,09%.
Doanh số trả nợ tăng đều qua 3 năm, đặc biệt năm 2011 tăng 1.001.457 triệu
đồng (tương ứng tăng 48,85%) so với năm 2010, trong đó doanh số thu nợ của KH
doanh nghiệp tăng tới 52,97% so với năm 2010. Doanh số thu nợ cao thể hiện được
hiệu quả cho vay, thu hồi nợ của ngân hàng và hiệu quả hoạt động, sản xuất của doanh
nghiệp. Đây là một thành công trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
35
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.3 Tình hình cho vay tại VCB Huế giai đoạn 2009-2011
ĐVT: Triệu đồng
So sánh 2009 2010 2011 Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010
100%
GT % GT % GT % GT % GT %
1.732.985
100% 2.238.704
100% 2.928.328
505.719
29,18% 689.624
30,80%
Doanh số cho vay
cá nhân
154.123
8,89%
193.385
8,64%
225.470
7,70%
39.262
25,47%
32.085.
16,59%
1.578.862
91,11% 2.045.319
91,36% 2.702.858
92,30% 466.457
29,54%
657.539
32,15%
doanh nghiệp
1.638.900
100% 1.814.712
100% 1.665.337
100% 175.812
10,73% -149.375
-8,23%
Dư nợ cho vay
cá nhân
104.407
6,37%
100.407
5,53%
100.496
6,03%
-4.000
-3,83%
89
0,09%
1.534.493
93,63% 1.714.305
94,47% 1.564.841
93,97% 179.812
11,72%
-149.464
-8,72%
doanh nghiệp
48,85%
1.639.395
100% 2.050.072
100% 3.051.529
100% 410.677
25,05% 1,001.457
Doanh số thu nợ
cá nhân
153.172
9,34%
185.383
9,04%
199.207
6,53%
32.211
21,03%
13.824
7,46%
1.486.223
90,66% 1.864.689
90,96% 2.852.322
93,47% 378.466
25,46%
987.633
52,97%
doanh nghiệp
Nguồn: Phòng xử lý nợ VCB Huế và tính toán của tác giả
SVTH: Trần Thị Thu Hường
36
Luận văn tốt nghiệp
2.1.3.3 Kết quả kinh doanh tại VCB Huế từ năm 2009 – 2011
Từ năm 2009 - 2011 có thể thấy chi nhánh luôn hoạt động có hiệu quả, 3 năm
đều có lãi. Năm 2009, VCB Huế nhờ giảm chi dự phòng rủi ro vì các doanh nghiệp
không còn trong tình trạng nợ khó đòi, hoàn nhập các khoản dự phòng đã làm tăng
khoản thu nhập bất thường lên tới 196.753,53 tỷ đồng đẩy lợi nhuận sau thuế trong
năm 2009 lên tới 215.465,48 tỷ đồng. Sang năm 2010 và 2011 thu nhập sau thuế tiếp
tục tăng trưởng đều đặn.
Năm 2010, chi nhánh đạt mức lợi nhuận sau thuế là 68.096,16 tỷ đồng. Nguồn
thu nhập chính của chi nhánh đó là thu lãi từ hoạt động tín dụng. Hoạt động tín dụng
đã cho chi nhánh mức lợi nhuận là 161.514,34 tỷ đồng, tăng 48,24% so với năm 2009.
Đây là một thành quả đáng khâm phục của đội ngũ cán bộ tín dụng của VCB – Huế.
Khoản chi trả lãi vay cũng tăng lên cùng với sự tăng trưởng của hoạt động huy động
vốn. Mặc dù thu nhập từ lãi tăng 127,01% so với năm 2009, song thu nhập ngoài lãi
lại giảm nên lợi nhuận không được cao như năm 2009
Sang năm 2011, với sự phục hồi của nền kinh tế Việt Nam cũng như kinh tế
Huế, lợi nhuận của chi nhánh VCB – Huế cũng có sự tăng trưởng khá, tăng 43,4% so
với năm 2010. Đặc biệt trong năm 2011, thu nhập từ lãi tăng 83,89% so với năm
2010. Chi phí trả lãi tiền gửi đặc biệt tăng mạnh, tăng 69,98% so với năm 2010. Chi
phí cho nhân viên chiếm một phần không nhỏ trong tổng chi phí ngoài lãi của chi
nhánh. Mức thu nhập của nhân viên VCB luôn đứng hàng đầu trong các ngân hàng tại
Việt Nam. Điều này cho thấy được chính sách khuyến khích nhân tài, đồng thời cũng
cho thấy hiệu quả làm việc cao của nhân viên VCB nói chung và tại chi nhánh Huế
nói riêng.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
37
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.4 : Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2009-2011 của VCB Huế
ĐVT: tỷ đồng
2010/2009
2011/2010
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
GT
%
GT
%
138.812,70
203.186,18
373.637,27
64.373,48
46,37%
170.451,09
83,89%
I.Thu từ lãi
102.233,45
120.148,34
227.272,34
17.914,89
17,52%
107.124,00
89,16%
II.Chi trả lãi
36.579,25
83.037,84
146.364,93
46.458,59
127,01%
63.327,09
76,26%
III.Thu nhập từ lãi (III=I-II)
208.294,27
23.947,79
25.021,27
-184.346,48
-88,50%
1.073,48
4,48%
IV.Thu ngoài lãi
29.408,04
38.889,47
73.733,04
9.481,43
32,24%
34.843,57
89,60%
V. Chi ngoài lãi
178.886,23
-14.941,68
-48.711,77
-193.827,91
-108,35%
-33.770,09
226,01%
VI.Thu nhập ngoài lãi (VI=IV-V)
215.465,48
68.096,16
97.653,16
-147.369,32
-68,40%
29.557,00
43,40%
VII.Thu nhập trước thuế
215.465,48
68.096,16
97.653,16
-147.369,32
-68,40% 29.557m00
43,40%
VIII.Thu nhập sau thuế
Nguồn: Phòng Tổng hợp VCB Huế và tính toán của tác giả
SVTH: Trần Thị Thu Hường
38
Luận văn tốt nghiệp
2.2 Thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay KHCN tại VCB Huế
2.2.1 Các sản phẩm cho vay KHCN tại VCB Huế
2.2.1.1 Cho vay tín chấp
a. Cho vay cán bộ công nhân viên
Đặc điểm
- Cho khách hàng là cán bộ công nhân viên vay bằng VNĐ không có đảm bảo
bằng tài sản phục vụ tiêu dùng.
- Thời hạn vay vốn : tối đa 3 năm (36 tháng)
Khách hàng mục tiêu
- Cán bộ công nhân viên có thu nhập từ 2 triệu đồng trở lên.
- Nhóm cơ quan công tác ưu tiên là các tổ chức có ngành nghề kinh doanh
chính là tài chính NH, viễn thông, công nghệ, năng lượng, hàng không và nhóm các
doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, các chi nhánh, văn phòng đại diện của các
doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Lợi ích của khách hàng
- Vay vốn không cần TSĐB
- KH thuộc nhóm cơ quan công tác ưu tiên hoặc có thu nhập hàng tháng từ 6
triệu trở lên có thể chọn sử dụng hoặc đồng thời sử dụng cả 3 sản phẩm tín dụng là
vay hỗ trợ tiêu dùng, thấu chi tài khoản thanh toán, thẻ tín dụng.
- Hạn mức vay vốn hỗ trợ tiêu dùng là 12 thánh lương cho mọi khách hàng
đáp ứng yêu cầu.
- Hạn mức vay vốn lên đến 200 triệu đồng và hạn mức thẻ tín dụng lên tới 50
triệu đồng.
- Được phục vụ nhanh chóng, kịp thời (tối đa 3 ngày làm việc kể từ khi VCB
tiếp nhận hồ sơ)
Yêu cầu đối với khách hàng
- Là cán bộ CNV có thời gian công tác tối thiều là 12 tháng tại cơ quan công
tác hiện tại
- Có thời hạn còn lại của hợp đồng lao động dài hơn thời hạn của khoản vay
- Có TK tiền gửi VNĐ còn hoạt động tại VCB
SVTH: Trần Thị Thu Hường
39
Luận văn tốt nghiệp
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn
- Có thu nhập hàng tháng từ 2 triệu đồng trở lên
- Xác nhận của cơ quan công tác trên giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của VCB
(trường hợp không có xác nhận của cơ quan công tác thì lãi suất áp dụng sẽ áp dụng
mức lãi suất bằng lãi suất thông thường cộng thêm một biên độ nhất định do chi nhánh
tự cân đối quyết định theo nguyên tắc biên độ này tối thiểu là 0,05%/tháng).
- Đáp ứng các điều kiện về năng lực hành vi dân sự.
b. Cho vay cán bộ điều hành quản lý
Đặc điểm
- Cho KH là cán bộ QLĐH (từ cấp lãnh đạo phòng hoặc tương đương trở lên)
vay bằng VNĐ không có đảm bảo bằng TS phục vụ mục đích tiêu dùng
- Hạn mức vay vốn tối đa được xác định cụ thể theo từng phân đoạn khách hàng.
- Thời hạn vay tối đa: 36 tháng.
Khách hàng mục tiêu
- Cán bộ QLĐH tại các doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh chính là tài
chính NH, viễn thông, công nghệ, năng lượng, hàng không, các chi nhánh, văn phòng
đại diện của các doanh nghiệp nước ngoài tại VN, các tổ chức quốc tế tại VN có mức
thu nhập khá trở lên.
- Các cán bộ cấp quản lý tại các cơ quan hành chính sự nghiệp hưởng lương từ
ngân sách cấp tỉnh/ thành phố trở lên.
Lợi ích của khách hàng
- Vay vốn không cần TSĐB
- KH có thể chọn sử dụng 1 hoặc đồng thời sử dụng cả 3 sản phẩm tín dụng là
vay hỗ trợ tiêu dùng, thấu chi TK thanh toán, thẻ tín dụng.
- Lãi suất cho vay vốn cạnh tranh
- Hạn mức lên tới 18 tháng lương đối với nơi công tác là cơ quan hành chính
sự nghiệp hoặc 12 tháng lương đối với các đơn vị khác.
- Hạn mức thẻ tín dụng lên tới 300 triệu đồng và có thể cao hơn do Giám đốc
chi nhánh tự quyết định.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
40
Luận văn tốt nghiệp
- Được phục vụ nhanh chóng, kịp thời (tối đa 3 ngày làm việc kể từ khi VCB
Huế tiếp nhận hồ sơ)
Yêu cầu đối với khách hàng
- Thời gian công tác tại vị trí quản lý điều hành có thời hạn tối thiều là 6 tháng
và thời hạn còn lại của hợp đồng lao động dài hơn thời hạn của khoản vay.
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn.
- Có thu nhập hàng tháng từ 2 triệu đồng trở lên đối với các đơn vị hưởng
lương từ ngân sách và từ 6 triệu trở lên đối với các đơn vị khác.
- Xác nhận của cơ quan công tác trên giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của VCB
(trường hợp không có xác nhận của cơ quan công tác thì lãi suất áp dụng sẽ áp dụng
mức lãi suất bằng lãi suất thông thường cộng thêm một biên độ nhất định do chi nhánh
tự cân đối quyết định theo nguyên tắc biên độ này tối thiểu là 0,05%/tháng.
- Đáp ứng các điều kiện về năng lực hành vi dân sự.
2.2.1.2 Cho vay thế chấp
a. Cho vay mua oto dành cho cán bộ công nhân viên có thu nhập cao
Đặc điểm
- KH được vay vốn mua oto với thời gian tối đa là 5 năm và số tiền tối đa được
vay lên tới 80% giá trị xe nếu KH thế chấp bằng chính chiếc xe sẽ mua. Mức cho vay
lên tới 100% giá trị xe nếu TSĐB là giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao
- Phương thức trả nợ linh hoạt, trả góp hoặc trả dần
Khách hàng mục tiêu
Các cá nhân có việc làm, công việc kinh doanh ổn định, thu nhập cao, có thể
chứng minh được nguồn thu nhập và có nhu cầu mua sắm oto để sử dụng không nhằm
mục đích kinh doanh vận tải.
Lợi ích của khách hàng
- Chỉ phải đầu tư mức vốn rất thấp khi mua oto
- Được dùng chính chiếc ôtô mua làm TSĐB
- Được trả nợ trước hạn
- Được miễn các loại phí: phí thẩm định, phí cam kết.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
41
Luận văn tốt nghiệp
- Được phát hành thẻ tín dụng không phải ký quỹ với hạn mức từ 20 triệu đồng
đến 50 triệu đồng
- Được giảm lãi suất vay nếu đang được trả lương hàng tháng qua tài khoản
mở tại VCB trong thời gian liên tục từ 1 năm trở lên.
- Phương thức trả góp với lãi suất tính trên dư nợ thực tế
Yêu cầu đối với khách hàng
- Là công dân Việt Nam từ 25-50 tuổi
- Có thu nhập hàng tháng từ 8 triệu trở lên
- Tại thời điểm xem xét cấp tín dụng không có nợ quá hạn tại bất kỳ TCTD nào.
- Có TSĐB là tài sản hình thành từ vốn vay hoặc thế chấp, cầm cố bằng tài sản
khác hoặc của bên thứ 3.
b. Cho vay cầm cố GTCG
Đặc điểm
- Phục vụ mục đích tiêu dùng của KH cá nhân
- Thời hạn vay vốn: tùy thuộc vào thời hạn của GTCG và tổ chức phát hành.
Khách hàng mục tiêu
KH nắm giữ GTCG chưa đến hạn thanh toán nhưng cần vốn để tiêu dùng, kinh doanh
Lợi ích của KH
- Nhu cầu vốn được đáp ứng nhanh mà không phải thanh toán trước hạn
GTCG đang nắm giữ
- Phương thức trả nợ linh hoạt tùy theo nhu cầu vốn và kì hạn đáo hạn của
GTCG
- Hồ sơ vay vốn và trình tự phê duyệt đơn giản.
- Thời gian phục vụ tiêu chuẩn với trình tự phê duyệt đơn giản, nhanh gọn:
+ Đối với GTCG do VCB phát hành: thời gian tối đa từ lúc nhận đủ hồ sơ của
KH đến khi giải ngân là 1h.
+ Đối với GTCG do tổ chức khác phát hành: thời gian tối đa từ lúc nhận đủ hồ sơ
của KH và có xác nhận phong tỏa hồ sơ của tổ chức phát hành đến khi giải ngân là 2h.
Yêu cầu đối với khách hàng
KH/người bảo lãnh (nếu có) là chủ hợp pháp của GTCG
SVTH: Trần Thị Thu Hường
42
Luận văn tốt nghiệp
c. Cho vay có TSĐB phục vụ kinh doanh, phục vụ tiêu dùng khác
Đặc điểm
VCB đáp ứng tất cả nhu cầu vay vốn của các cá nhân phục vụ mục đích kinh
doanh và tiêu dùng hợp pháp khác.
Lợi ích của khách hàng
- Hạn mức vay cao
- Lãi suất cạnh tranh
- Thủ tục đơn giản, nhanh chóng
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tận tình, hiểu biết nhiều lĩnh vực và có
khả năng tư vấn cho khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ NH một cách hiệu quả và
phù hợp nhất
Yêu cầu đối với khách hàng
- Có đầy đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý
- Có mục đích vay vốn hợp pháp
- Có phương án kinh doanh hiệu quả
- Có năng lực tài chính đảm bảo khả năng trả nợ.
- Có TSĐB
2.2.2 Hiệu quả cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương- chi
nhánh Huế
2.2.2.1. Doanh số cho vay và dư nợ cho vay
SVTH: Trần Thị Thu Hường
43
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.5 : Doanh số cho vay và dư nợ cho vay KHCN của VCB Huế
giai đoạn 2009-2011
ĐVT: triệu đồng
So sánh 2009 2010 2011 2010/2009 2011/2010
GT % GT % GT % GT % GT %
Doanh số
154.123
100
193.385
100
225.470
100
39.262
25,47
32.085
16,59
44.638
28,96
62.002
32,06
72.280
32,06
17.364
38,90
10.278
16,58
cho vay
109.485
71,04
131.383
67,94
153.190
67,94
21.898
20,00
21.807
16,60
Tín chấp
Thế chấp
Dư nợ
104.407
100
100.407
100
100.496
100
-4.000
-3,83
89
0,09
28.467
27,27
29.251
29,13
26.235
26,11
784
2,75
-3.016
-10,31
cho vay
75.940
72,73
71.156
70,87
74.261
73,89
-4.784
-6,30
3.105
4,36
Tín chấp
Thế chấp
Nguồn: Phòng xử lý nợ VCB Huế và tính toán của tác giả
Từ năm 2009 – 2011 doanh số cho vay KHCN của VCB Huế tăng đều dặn
hàng năm. Trong đó cho vay thế chấp chiếm tỷ trọng lớn hơn so với cho vay tín chấp,
chiếm khoảng 67% trong tổng doanh số cho vay. Cho vay có tài sản đảm bảo vẫn
chiếm tỷ lệ cao trong chính sách cho vay của chi nhánh. Bởi đây là một hình thức cho
vay truyền thống, khi ngân hàng có thể nắm giữ một tài sản của khách hàng để đảm
bảo cho khoản vay, hạn chế rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó thì đối với cho vay tín chấp
mức độ tín nhiệm của khách hàng chưa cao nên ngân hàng vẫn đặt nặng vấn đề cho
vay có tài sản đảm bảo hơn. Tuy nhiên, có thể thấy trong những năm gần đây và trong
tương lai tỉ lệ cho vay tín chấp sẽ tăng lên trong tổng doanh số cho vay KHCN.
Dư nợ cho vay khá ổn định trong 3 năm, giảm nhẹ trong năm 2010, giảm
3,83% so với năm 2009, và tăng nhẹ trong năm 2011 (0,09% so với năm 2010). Cho
vay cá nhân chỉ mới được phát triển trong vài năm trở lại đây, và chỉ chiếm một phần
nhỏ trong tổng tín dụng của toàn chi nhánh, do đó với việc đảm bảo được dư nợ ổn
SVTH: Trần Thị Thu Hường
44
Luận văn tốt nghiệp
định như trên cũng là một kết quả đáng khích lệ đối với cán bộ tín dụng phòng KH
Thể nhân.
2.2.2.2 Hệ số thu nợ cho vay
Doanh số thu nợ KHCN
* 100% Hệ số thu nợ cho vay KHCN (%)
=
Doanh số cho vay KHCN
Bảng 2.6 : Hệ số thu nợ cho vay KHCN tại VCB Huế giai đoạn 2009-2011
2010/2009
2011/2009
2009
2010
2011
GT
%
GT
%
Doanh số thu nợ
153.172
185.383
199.207
32.211
21,03
13.824
7,46
(triệu đồng)
Doanh số cho vay
154.123
193.385
225.470
39.262
25,47
32.085
16,59
(triệu đồng)
Hệ số thu nợ cho
99,38
95,86
88,35
-0,04
-3,54
-0,08
-7,83
vay (%)
Nguồn: Phòng xử lý nợ VCB Huế và tính toán của tác giả
Qua phân tích cho thấy hệ số thu nợ cho vay KHCN của chi nhánh liên tục
giảm qua 3 năm. Mặc dù doanh số thu nợ và doanh số cho vay đều tăng trưởng từ năm
2009 đến 2011, song tốc độ tăng của doanh số cho vay nhanh hơn so với tốc độ tăng
của doanh số trả nợ, nên hệ số thu nợ vay giảm xuống là điều dễ hiểu.
Năm 2010, hệ số thu nợ đạt 95.86%, giảm 3,54% so với năm 2009. Năm 2011,
hệ số thu nợ tiếp tục giảm còn 88,35%. Việc giảm hệ số thu nợ này không hẳn là một
dấu hiệu xấu đối với chất lượng tín dụng của chi nhánh. Đó là một chính sách nhằm
hỗ trợ cho cá nhân và hộ kinh doanh sản xuất trong thời kỳ kinh tế còn nhiều khủng
hoảng. Qua tính toán cho thấy hệ số thu nợ vào năm 2009 là quá cao, đạt tới 99,38%.
Khả năng thu hồi nợ của chi nhánh như vậy là rất tốt nhưng nhìn về dài hạn thì sẽ có
khả năng làm mất một lượng khách hàng lớn. Bởi trong điều kiện kinh tế mới bước
qua khủng hoảng thì việc Ngân hàng chung tay góp sức cùng khách hàng sẽ tạo điều
kiện cho các khách hàng có cơ hội để trả được món vay của mình. Do đó trong những
SVTH: Trần Thị Thu Hường
45
Luận văn tốt nghiệp
năm trở lại đây, chi nhánh đã có những chính sách thông thoáng hơn trong hoạt động
tín dụng nhằm đảm bảo cho khách hàng có thể cùng phát triển với ngân hàng.
2.2.2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn cho vay KHCN
* 100% Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN
=
Tổng dư nợ cho vay KHCN (%)
Bảng 2.7 : Tỷ lệ nợ quá hạn tại VCB Huế giai đoạn 2009-2011
2010/2009
2011/2009
2009
2010
2011
%
GT
%
GT
Nợ quá hạn
6.197
6.740
3.619
8,76
-3.121
-46,31
543
(triệu đồng)
Tổng dư nợ
104.407
100.407
100.496
-4.000
-3,83
89
0,09
(triệu đồng)
Tỷ lệ nợ quá
5,94
6,71
3,60
13,10
-46,35
hạn(%)
Nguồn: Phòng xử lý nợ VCB Huế và tính toán của tác giả
Nợ quá hạn là khoản nợ không mong muốn của ngân hàng. Năm 2010, nợ quá
hạn tăng 543 triệu đồng, tương ứng tăng 8,76% so với năm 2009. Năm 2011, nợ quá
hạn giảm 3.121 triệu đồng, tương ứng giảm 46,31% so với năm 2010. Đây là một
thành công đáng ghi nhận của đội ngũ nhân viên phòng Khách hàng thể nhân khi giảm
gần một nửa tỷ lệ nợ quá hạn trong khi dư nợ không hề giảm. Trong năm 2011 với
những chính sách tín dụng thông thoáng hơn chi nhánh đã giảm thiểu được nợ quá hạn
xuống mức cần thiết. Đảm bảo cho khách hàng vừa có thời gian hoàn trả nợ vay vừa
giúp Ngân hàng thu hồi nợ đúng hạn. Như vậy có thể thấy được công tác thu hồi nợ và
thẩm định vốn vay của ngân hàng trong thời gian vừa qua đã đạt hiệu quả nhất định.
Tỷ lệ nợ quá hạn cũng tăng giảm tương ứng, năm 2010 tăng 13,1% so với năm 2009
và năm 2011 giảm 46,35% so với năm 2010.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
46
Luận văn tốt nghiệp
2.2.2.4 Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ cho vay KHCN
Vòng quay vốn tín dụng
=
Dư nợ bình quân cho vay KHCN
Bảng 2.8 : Vòng quay vốn tín dụng tại VCB Huế giai đoạn 2009-2011
2010/2009
2011/2009
2009
2010
2011
GT
%
GT
%
Doanh số thu nợ
153.172
185.383
199.207
32.211
21,03% 13.824
7,46%
(triệu đồng)
Dư nợ bình quân
100.247
102.407
100.451,5
2.160
2,15% -1.955.5
-1,91%
(triệu đồng)
Vòng quay vốn
153,
1,81
1,98
0,28
18,48%
0.17
9,55%
tín dụng
Nguồn: Phòng xử lý nợ VCB Huế và tính toán của tác giả
Ngoài các chỉ tiêu doanh số cho vay, dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ quá hạn thì chỉ
tiêu vòng quay vốn tín dụng còn được dùng để xem xét vốn tín dụng có được dùng
hiệu quả không. Nó đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của chi nhánh, thời
gian thu hồi nợ của chi nhánh là nhanh hay chậm. Qua bảng phân tích trên có thể thấy
vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng liên tục tăng trong 3 năm và đều ở mức trung
bình. Năm 2010 vòng quay vốn tín dụng đạt 1,53 lần, tương ứng tăng 18,48% so với
năm 2009. Năm 2011, tốc độ tăng chậm hơn, tăng 0,17 lần, tương ứng tăng 9,55% so
với năm 2010. Do các khoản vay KHCN đều là các khoản vay ngắn hạn nên có tốc độ
quay vòng vốn nhanh là điều dễ hiểu.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
47
Luận văn tốt nghiệp
2.2.3 Đánh giá chất lượng cho vay KHCN
2.2.3.1 Mô tả đối tượng điều tra
Giới tính
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ khách hàng theo giới tính
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Qua điều tra cho thấy tỉ lệ nam nữ sử dụng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân
tại VCB Huế là 52% nam và 48% nữ. Qua đó cho thấy hầu như không có sự phân biệt
trong tỷ lệ giới tính của khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay KHCN, trong đó tỷ lệ
khách hàng nam có phần trội hơn.
Tuổi
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ khách hàng theo độ tuổi
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Trong tổng số127 người tham gia phỏng vấn có 52 người trong độ tuổi từ 25- 40 chiếm 40,.9%, 55 người trong độ tuổi 41 -55 chiếm 43,3%, 20 người trong độ tuổi trên 55 chiếm 15,7%, và có 4 người trong độ tuổi dưới 25 chiếm 3,1%. Như vậy
SVTH: Trần Thị Thu Hường
48
Luận văn tốt nghiệp
những người nằm trong độ tuổi từ 25-55 chiếm tỷ lệ cao vì họ có đã có mức thu nhập cao sau một thời gian làm việc và có nhiều nhu cầu cao trong cuộc sống nên sử dụng dịch vụ cho vay KHCN là chuyện tất yếu.
Nghề nghiệp
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ khách hàng theo nghề nghiệp
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Theo phân tích thống kê ta thấy có 30 người được hỏi làm nghề kinh doanh buôn bán chiếm 23,62%, 11 người là cán bộ hưu trí chiếm 8,7%, 16 người làm trong ngành lao động, sản xuất chiếm 12,6%, 12 người làm trong các lĩnh vực khác chiếm 9,45% , cán bộ công nhân viên chiếm tỉ lệ cao nhất 58 người chiếm tỉ lệ 45,7%. Điều này cũng phù hợp với thực tế khi mà số lượng cho vay thế chấp vẫn chiếm tỷ lệ cao trong hoạt động cho vay của phòng Khách hàng thể nhân.
Thu nhập
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ khách hàng theo thu nhập
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
SVTH: Trần Thị Thu Hường
49
Luận văn tốt nghiệp
Xét về thu nhập thì mức thu nhập cao nhất điều tra ở khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay KHCN là từ 8 đến dưới 12 triệu, chiếm tỉ lệ 31,5%, tiếp đến là nhóm khách hàng có thu nhập trên 12 triệu đồng, nhóm khách hàng có thu nhập từ 4-8 triệu chiếm tỉ lệ 23,6% và 18,1% là nhóm khách hàng có thu nhập dưới 4 triệu đồng. Như vậy có thể thấy mức thu nhập của khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay KHCN tại chi nhánh VCB Huế là khá cao.
Thành phần gia đình
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ khách hàng theo thành phần gia đình
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Về thành phần gia đình thì có tới 68,5% khách hàng được điều tra đã lập gia
đình, số lượng khách hàng độc thân và có hoàn cảnh khác chiếm tỉ lệ khá thấp. Điều
này là phù hợp bởi những khách hàng đã lập gia đình, có cuộc sống ổn định thì họ sẽ
có nhiều nhu cầu cho cuộc sống và gia đình.
2.2.3.2 Phân tích nhân tố và kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha
a. Kết quả phân tích nhân tố lần 1 (Phụ lục 2)
Bảng 2.9 : Kiểm định KMO và Bartlett’s Test lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df .901 2.137E3 253
Sig. .000
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
SVTH: Trần Thị Thu Hường
50
Luận văn tốt nghiệp
Từ kết quả phân tích nhân tố EFA , với kiểm định Bartlett’s có mức ý nghĩa
(sig.) = .000 < Alpha = 0.05, như vậy bác bỏ H0 (các biến không có tương quan với
nhau) và hệ số KMO = 0.901 có thể kết luận phân tích nhân tố là thích hợp với dữ liệu
thu thập được.
Kết quả phân tích nhân tố lần 1 cho ra 5 nhân tố cơ bản của mô hình nghiên
cứu, 5 nhân tố này giải thích được 72.530 % sự biến động. Trong các biến quan sát thì
biến “Mức phí thực hiện giao dịch hợp lý” có hệ số nhân tố bé hơn 0.5 do đó bị loại
khỏi mô hình.
Bảng 2.10 : Ma trận thành phần xoay lần 1
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
.827
Nhân viên luôn có thái độ lịch sự nhã nhặn với Anh/chị
.795
Nhân viên NH không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của Anh/chị
.792
Phong cách làm việc của Nhân viên rất chuyên nghiệp
.782
NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng, thuận tiện
.767
Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng thắc mắc của Anh/chị
.757
Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần
.698
Nhân viên NH có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời câu hỏi của Anh/chị
Mức phí thực hiện giao dịch hợp lý
.779
Ngân hàng có trụ sở khang trang, bắt mắt
.764
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đỗ xe, không gian chờ, nước uống...)
SVTH: Trần Thị Thu Hường
51
.739
Trang thiết bị, cơ sở vật chất cua NH tiện nghi, hiện đại
.730
Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự
.815
Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch đều được bảo mật
.781
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh
.772
Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho anh/chị
.694
Anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại NH
.803
Nhân viên NH luôn cư xử ân cần với cá nhân anh/chị
.779
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho anh/chị
.725
Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà anh/chị quan tâm
.719
Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của anh/chị
.816
NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho anh/chị
.779
NH luôn thực hiện các giao dịch đúng như cam kết
.770
NH cung cấp dịch vụ ngay từ lần đầu
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Luận văn tốt nghiệp
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
b. Kết quả phân tích nhân tố lần 2 (Phụ lục 3)
Tương tự cách xử lý và phân tích như trên, để đảm bảo sự phù hợp của mô hình
nghiên cứu, tiếp tục tiến hành phân tích EFA lần 2, trên cơ sở loại các biến không phù
hợp ở phân tích EFA lần 1. Và cho ra kết quả như sau:
SVTH: Trần Thị Thu Hường
52
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.11 : Kiểm định KMO và Bartlett’s Test lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square .896 2.041E3
df 231
Sig. .000
Nguồn: kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Với kết quả kiểm định KMO là 0,896 lớn hơn 0,5 và p – value của kiểm định
Barlett bé hơn 0,05 (các biến quan sát tương quan với nhau trong tổng thể) ta có thể
kết luận được rằng dữ liệu khảo sát được đảm bảo các điều kiện để tiến hành phân tích
nhân tố khám phá EFA và có thể sử dụng các kết quả đó.
Các nhân tố được rút trích sau phân tích nhân tố, dựa trên mức giá trị Eigenvalues >1,
phương pháp rút trích Maximum Likelihood và phép quay Direct Obilimin, với kiểm định
phương sai cộng dồn (Cummulative variance) = 74,084% > 50%, chứng tỏ việc hình thành
nhân tố này là phù hợp, và các nhân tố đã giải thích được 74,084 % biến thiên của dữ liệu.
Bảng 2.12 : Ma trận thành phần xoay lần 2
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
Nhân viên luôn có thái độ lịch sự nhã nhặn với Anh/chị
.823
.793
Nhân viên NH không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của anh/chị
Phong cách làm việc của Nhân viên NH rất chuyên nghiệp
.789
NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng, thuận tiện
.775
.766
Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng thắc mắc của Anh/chị
Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần
.755
SVTH: Trần Thị Thu Hường
53
.700
Nhân viên NH có đủ kiên thức chuyên môn để trả lời câu hỏi của Anh/chị
Ngân hàng có trụ sở khang trang, bắt mắt
.778
.764
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đỗ xe, không gian chờ, nước uống...)
Trang thiết bị, cơ sở vật chất cua NH tiện nghi, hiện đại
.742
Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự
.733
.813
Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch đều được bảo mật
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh
.789
Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho anh/chị
.780
anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại NH
.692
Nhân viên NH luôn cư xử ân cần vói cá nhân anh/chị
.803
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho anh/chị
.782
.727
Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà anh/chị quan tâm
.720
Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của anh/chị
.816
NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho anh/chị
.782
NH luôn thực hiện các giao dịch đúng như cam kết
.773
NH cung cấp dịch vụ ngay từ lần đầu
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Luận văn tốt nghiệp
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
SVTH: Trần Thị Thu Hường
54
Luận văn tốt nghiệp
Qua phân tích EFA đã cho ra 5 nhân tố được hình thành trong mô hình bao gồm:
Năng lực phục vụ
Nhân viên NH không bao giờ tỏ ra qúa bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của anh/chị Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng thắc mắc của anh/chị Phong cách làm việc của Nhân viên NH rất chuyên nghiệp Nhân viên luôn có thái độ lịch sự, nhã nhặ với anh/chị NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng, thuận tiện Nhân viên NH có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời các câu hỏi của anh/chị Phương tiện hữu hình Ngân hàng có trụ sở khang trang, bắt mắt Trang thiết bị, cơ sở vật chất của ngân hàng tiện nghi, hiện đại NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đậu xe, không gian chờ, nước uống...) Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự Sự đồng cảm Nhân viên NH luôn cử xử ân cần với cá nhân anh/chị Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho Anh/chị Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của anh/chị Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà anh/chị quan tâm Tin cậy Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch của anh/chị đều được bảo mật Anh/chị cảm thấy yên tâm khi thực hiện giao dịch tại NH Nhân viên NH có động thái tạo sự tin tưởng cho anh/chị Khả năng đáp ứng Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngay từ lần đầu NH luôn thực hiện các giao dịch đúng như cam kết Nhân viên NH luôn cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho anh/chị
SVTH: Trần Thị Thu Hường
55
Luận văn tốt nghiệp
Hệ số Cronbach Alpha của tất cả các nhân tố sau khi rút trích từ các biến quan
sát bằng phương pháp phân tích nhân tố EFA đều lớn hơn 0,8. Cá biệt, nhân tố “Năng
lực phục vụ” (Cronbach Alpha =0,946) có hệ số Cronbach Alpha cao. Theo các nhà
nghiên cứu thì hệ số Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong
trường hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối
cảnh nghiên cứu mới. Với Cronbach Alpha từ 0,8 đến gần 1 thì thang đo lường tốt.
Ngoài ra, tất cả các hệ số Cronbach Alpha của các biến quan sát nếu loại biến đều nhỏ
hơn hệ số Cronbach Alpha của biến tổng, trừ biến “Trang phục của nhân viên gọn
gàng” nếu loại bỏ thì nhân tố Phương tiện hữu hình sẽ tăng từ 0,875 lên 0,878 tuy
nhiên do mức tăng không nhiều và theo kinh nghiệm thì không nên loại bỏ biến này,
nên tất cả các biến đưa vào quan sát đều phù hợp, thang đo lường tốt.
Bảng 2.13: Cronbach Alpha của các nhân tố mới hình thành (Phụ lục 4)
Tương quan
Alpha nếu bỏ mục hỏi
biến tổng
Phương tiện hữu hình (Alpha = 0,875) Ngân hàng có trụ sở khang trang
0,831
0,754
Trang thiết bị, cơ sở vật chất của ngân hàng tiện nghi, hiện đại
0,827
0,766
Trang phục của nhân viên gọn gàng
0,878
0,642
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đậu xe, không gian chờ, nước
0,824
0,774
uống...)
Sự đồng cảm (Alpha = 0,829) Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho Anh/chị
0,650
0,788
Nhân viên NH luôn cử xử ân cần với cá nhân anh/chị
0,652
0,787
Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà anh/chị quan tâm
0,664
0,781
Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của anh/chị
0,661
0,783
Sự tin cậy (Alpha = 0,871) Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh
0,822
0,757
SVTH: Trần Thị Thu Hường
56
Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch của anh/chị đều
0,858
0,665
được bảo mật
Nhân viên NH có động thái tạo sự tin tưởng cho anh/chị
0,821
0,759
Anh/chị cảm thấy yên tâm khi thực hiện giao dịch tại NH
0,837
0,722
Đáp ứng (Alpha = 0,813) Nhân viên NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho
0,629
0,780
anh/chị
0,679
0,732
NH cung cấp dịch vụ ngay từ lần đầu
0,698
0,714
NH luôn thực hiện các giao dịch đúng như cam kết Năng lực phục vụ (Alpha = 0,946)
0,741
0,944
Nhân viên NH có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời các câu hỏi của anh/chị
0,820
0,938
Nhân viên luôn có thái độ lịch sự nhã nhặn với Anh/Chị NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng, thuận tiện
0,856
0,935
Nhân viên NH không bao giờ tỏ ra qúa bận rộn để không đáp ứng
0,806
0,940
yêu cầu của anh/chị
0,844
0,936
Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng thắc mắc của Anh/chị
0,828
0,937
Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh chị cần
0,856
0,935
Phong cách làm việc của nhân viên rất chuyên nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
2.2.3.3 Kiểm định giá trị trung bình tổng thể (Phụ lục 5)
a) Đối với nhân tố Phương tiện hữu hình
H0: đánh giá của KH về nhóm nhân tố phương tiện hữu hình = 4
H1: đánh giá của KH về nhóm nhân tố phương tiện hữu hình ≠ 4
SVTH: Trần Thị Thu Hường
57
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Phương tiện hữu hình
One sample t-test
Sig. (2-tailed)
Giá trị trung bình
Phương tiện hữu hình
Ngân hàng có trụ sở khang trang
3,370
0,000
Trang thiết bị, cơ sở vật chất của ngân hàng
3,346
0,000
tiện nghi, hiện đại
Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự
3,827
0,005
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đậu xe,không
3,27
0,000
gian chờ, nước uống…)
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Các biến quan sát của nhân tố phương tiện hữu hình đều có mức ý nghĩa nhỏ hơn
0.05 do đó đủ cơ sở bác bỏ H0, vậy các biến quan sát đều được đánh giá khác mức 4.
Với nhóm yếu tố là phương tiện hữu hình thì kết quả điều tra cho thấy KH tạm
hài lòng với cơ sở vật chất của ngân hàng . Đây cũng là điều dễ hiểu vì cơ sở vật chất
của ngân hàng được xây dựng cách đây khá lâu nên không có vẻ hiện đại, sang trọng
như những ngân hàng được xây dựng gần đây. Thêm vào đó phòng Khách hàng thể
nhân mới được tách ra có diện tích khá nhỏ, khó gây được thiện cảm cho khách hàng.
Với mức độ đánh giá chưa được là mức 4 tức đồng ý và cũng chỉ cao hơn so với mức
3 tức mức trung bình thì rõ ràng NH cần phải chú trọng hơn nữa trong việc xây dựng
cơ sở vật chất , trang thiết bị hiện đại để khách hàng khi đến giao dịch cảm thấy thoải
mái, yên tâm.
b) Nhân tố Sự đồng cảm
H0: đánh giá của KH về nhóm nhân tố Đồng cảm = 4
H1: đánh giá của KH về nhóm nhân tố Đồng cảm ≠ 4
SVTH: Trần Thị Thu Hường
58
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Sự đồng cảm
One sample t-test
Giá trị trung bình Sig. (2- tailed) Sự đồng cảm
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho anh/chị
3,98
0,779
Nhân viên NH luôn cư xử ân cần với cá nhân Anh/chị
4,02
0,764
4,03
0,557
4,01
0,889
Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà anh/chị quan tâm Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của Anh/chị
Nguồn: kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Các biến quan sát của nhân tố Sự đồng cảm đều có mức ý nghĩa Sig. (2-tailed)
lớn hơn 0,05, do đó không có cơ sở bác bỏ H0 , các biến quan sát đều có đánh giá bằng 4, tức hài lòng.
Với các yếu tố về cảm thông thì có thể nhận định rằng thái độ phục vụ của nhân viên NH là khá tốt, có sự quan tâm gần gũi với khách hàng, hiểu và cảm thông được những khó khăn mà khách hàng đang gặp phải, NH cũng tạo điều kiện cho khách hàng có được sự phục vụ tốt nhất, điều này tạo cho khách hàng ấn tượng tốt về đội ngũ nhân viên cũng như quy cách phục vụ của VCB Huế.
c) Nhân tố tin cậy
H0: đánh giá của KH về nhóm nhân tố phương tiện hữu hình = 4
H1: đánh giá của KH về nhóm nhân tố phương tiện hữu hình ≠ 4
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Tin cậy
Giá trị trung bình Sig. (2- tailed) One sample t-test Tin cậy
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh
3,86
0,010
4,04
0,494
Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch đều được bảo mật Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho anh/chị
3,91
0,116
Anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại NH
4,02
0,797
Nguồn: kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
SVTH: Trần Thị Thu Hường
59
Luận văn tốt nghiệp
Với mức ý nghĩa < 0,05, biến “ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh”
được khách hàng đánh giá khác 4. Dựa vào giá trị trung bình thì khách hàng chỉ đánh
giá biến này trên mức bình thường, gần tới mức hài lòng. Lãi suất luôn là một vấn đề
“nhạy cảm” đối với cả khách hàng và ngân hàng. Để đạt được mức tốt nhất ngân hàng
nên có những chính sách để cho khách hàng có mức lãi suất tốt nhất.
Với mức ý nghĩa trên 0,05, các biến “Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao
dịch đều được bảo mật”, “Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho anh/chị”,
“Anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại Ngân hàng” được khách hàng
đánh giá bằng mức 4. Như vậy có thể thấy khi giao dịch tại VCB Huế, khách hàng
thấy an tâm với mọi thông tin về cá nhân cũng như thông tin giao dịch của mình, hài
lòng với thái độ của nhân viên.
d) Nhân tố Khả năng đáp ứng
H0: đánh giá của KH về nhóm nhân tố Khả năng đáp ứng = 4
H1: đánh giá của KH về nhóm nhân tố khă năng đáp ứng ≠ 4
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Khả năng đáp ứng
One sample t-test
Sig. (2- tailed) Đáp ứng
Giá trị trung bình 3,83 4,03 0,002 0,566
3,68 0,000 NH luôn thực hiện các giao dịch như cam kết NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời NH cung cấp dịch vụ ngay từ đầu
Nguồn: kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Các biến quan sát “NH luôn thực hiện các giao dịch như cam kết” và “NH
cung cấp dịch vụ ngay từ đầu” có mức ý nghĩa <0,05, do đó khách hàng đánh giá các
biến này khác 4. Với mức đánh giá trên trung bình cho thấy khách hàng chưa hài lòng
lắm đối với việc thực hiện giao dịch cũng như cung cấp dịch vụ ngay từ đầu. Ngân
hàng nên xem xét lại các vấn đề này để nâng cao chất lượng dịch vụ của mình hơn.
Biến “NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời” được khách hàng đánh giá
bằng mức 4, mức hài lòng. Như vậy có thể thấy VCB Huế có những nhân viên được
SVTH: Trần Thị Thu Hường
60
Luận văn tốt nghiệp
đánh giá cao, luôn cung cấp cho khách hàng những thông tin chính xác, kịp thời, tư
vấn cho khách hàng đúng lúc, đảm bảo được lợi ích cho khách hàng.
e) Nhân tố Năng lực phục vụ
H0: đánh giá của KH về nhóm nhân tố năng lực phục vụ = 4
H1: đánh giá của KH về nhóm nhân tố năng lực phục vụ ≠ 4
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One sample t-test nhóm yếu tố Năng lực phục vụ
One sample t-test
Sig. (2- tailed) Năng lực phục vụ Giá trị trung bình
3,99
0,885
Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời câu hỏi của Anh/chị Nhân viên luôn có thái độ lịch sự, nhã nhặn với Anh/chị
4,03
0,608
NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng thuận tiện
3,93
0,301
3,75
0,001
Nhân viên không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của anh/chị Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần
3,85
0,022
3,9
0,107
Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng mọi thắc mắc của Anh/chị Phong cách làm việc của nhân viên rất chuyên nghiệp
4,07
0,258
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Với mức ý nghĩa > 0,05, các biến “Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để
trả lời câu hỏi của Anh/chị”, “Nhân viên luôn có thái độ lịch sự, nhã nhặn với
Anh/chị”,” NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng thuận tiện”, “Nhân viên NH luôn kịp
thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng mọi thắc mắc của Anh/chị”, “Phong cách làm việc
của nhân viên rất chuyên nghiệp” được khách hàng đánh giá ở mức độ hài lòng. Qua
đó cho thấy khách hàng đánh giá cao sự chuyên nghiệp và hiệu quả làm việc của nhân
viên bộ phận Khách hàng thể nhân.
2 biến “Nhân viên không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu
của anh/chị” và “Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần” có mức ý
nghĩa <0,05, được khách hàng đánh giá trên mức bình thường, chưa đến mức hài lòng.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
61
Luận văn tốt nghiệp
Đây cũng là điều khá dễ hiểu , với số lượng nhân viên còn thiếu và số lượng khách
hàng đông, không tránh khỏi việc không làm hài lòng hoàn toàn khách hàng. Ngân
hàng nên bổ sung thêm nhân sự cho phòng Khách hàng thể nhân để có đủ nhân viên
phục vụ cho toàn bộ khách hàng một cách tốt nhất.
2.2.3.4 Đánh giá mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành đối với sự hài lòng
của khách hàng (Phụ lục 6)
Kết quả kiểm định F với Sig. =0,00 < 0,05, bác bỏ giả thuyết cho rằng tất cả các
hệ số của các biến độc lập bằng 0. Nói cách khác, giữa biến phụ thuộc và các biến độc
lập có mối quan hệ. Kiểm định Durbin-Watson với D-W=1,677 < 2 nên có thể khẳng định
không có sự tự tương quan. Hệ số phóng đại phương sai của các nhân tố nằm trong
khoảng từ 1,445 đến 2,437 cho biết mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến. Như
vậy, về cơ bản các điều kiện của mô hình phân tích hồi quy bội đều được thỏa mãn hay
nói cách khác mô hình phân tích hồi quy bội là phù hợp với dữ liệu thu thập được.
Bảng 2.19 : Hệ số mô hình hồi quy bội
Nhân tố
Mức ý nghĩa 0,030 Hệ số beta -0,673 Hằng số Constant
0,178 0,029 Phương tiện hữu hình
0,030 0,692 Sự đồng cảm
0,81 0,235 Khả năng đáp ứng
0,339 0,000 Tin cậy
0,547 0,000 Năng lực phục vụ
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Với mức ý nghĩa lớn hơn 0,05 (chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0) cho thấy 2
nhân tố sự đồng cảm và khả năng đáp ứng không có ý nghĩa trong mô hình. Các nhân
tố phương tiện hữu hình, tin cậy và năng lực phục vụ với mức ý nghĩa bé hơn 0,05 (đủ
cơ sở bác bỏ giả thiết H0) nên có ý nghĩa trong mô hình. Từ kết quả SPSS phản ánh
73,7% sự thay đổi của sự hài lòng được giải thích bởi các yếu tố phương tiện hữu
hình, tin cậy và năng lực phục vụ. Với các yếu tố khác không đổi, một sự gia tăng về
SVTH: Trần Thị Thu Hường
62
Luận văn tốt nghiệp
năng lực phục vụ sẽ làm gia tăng mức hài lòng của khách hàng lên 0,547 điểm, hoặc
sự tăng lên về Tin cậy sẽ làm tăng sự hài lòng lên 0,339 điểm, và sự tăng lên của nhân
tố phương tiện hữu hình sẽ làm tăng sự hài lòng lên 0,178 điểm. Điều này cho thấy
yếu tố tin cậy ảnh hưởng đến sự hài lòng là lớn nhất, tiếp theo là năng lực phục vụ của
nhân viên đối với khách hàng. Đây là định hướng quan trọng cho VCB Huế nâng cao
sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay KHCN .
Sự hài lòng = -0,791 +0,178 * PTHH + 0,339 * TC + 0,547 * NLPV
Với PTHH : Phương tiện hữu hình
TC : Tin cậy
NLPV : Năng lực phục vụ
2.2.3.5 Nhận xét về sự hài lòng của khách hàng
Mức độ hài lòng của khách hàng
Biểu đồ 2.6: Mức độ hài lòng của KH
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Trong tổng số 127 người được khảo sát thì chỉ có 1 người không hài lòng về
chất lượng dịch vụ cho vay KHCN của VCB Huế chiếm 0,8%, có 27 người đánh giá
dịch vụ ở mức bình thường, 64 người (chiếm 50,4%) đánh giá hài lòng đối với dịch vụ
và 35 người (chiếm 27,6%) hoàn toàn hài lòng với dịch vụ cho vay KHCN của VCB
Huế. Là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam nên rất dễ hiểu là khách
hàng có độ tín nhiệm cao đối với dịch vụ của ngân hàng. Mức độ hài lòng giao động
SVTH: Trần Thị Thu Hường
63
Luận văn tốt nghiệp
từ bình thường đến rất đồng ý . Như vậy Ngân hàng và nhân viên tín dụng phòng
Khách hàng thể nhân đã thành công trong việc đem lại sự hài lòng cho khách hàng
thông qua việc cung cấp sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của mình. Tuy nhiên,
đây cũng là một áp lực lớn cho ngân hàng trong việc cải thiện tốt hơn cái tốt hiện có
mà ngân hàng đã đạt được. Vì vậy, ngân hàng phải nỗ lực phát huy hơn nữa để giữ gìn
và đem đến cho khách hàng sự hài lòng cao nhất.
Sự trung thành của khách hàng
Biểu đồ 2.7: Dự định sử dụng của khách hàng
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả
Trong 127 khách hàng tham gia khảo sát thì có 1 người đang đồng thời sử dụng
dịch vụ cho vay KHCN của ngân hàng khác, 15 người đang xem xét sử dụng dịch vụ
của ngân hàng khác, 78 người đồng ý chỉ sử dụng dịch vụ cho vay KHCN của VCB
Huế và có 33 người chiếm 18,9% đồng ý sẽ giới thiệu cho mọi người sử dụng dịch vụ
cho vay KHCN của VCB Huế . Số lượng người trung thành với dịch vụ của VCB Huế
khá cao, chiếm tới 80,3% số khách hàng được khảo sát. Như vậy, VCB Huế đã tạo
được niềm tin cho khách hàng dẫn đến số lượng khách hàng trung thành với ngân
hàng cao.
2.3 Nguyên nhân, hạn chế
Tuy nhìn chung thì KH hài lòng về chất lượng dịch vụ cho vay của VCB Huế
nhưng vẫn còn một số điểm yếu và hạn chế nhất định mà NH cần phải tìm cách khắc
SVTH: Trần Thị Thu Hường
64
Luận văn tốt nghiệp
phục để nâng cao chất lượng phục vụ của mình trong thời gian tới, những hạn chế đó
như là :
Đầu tiên là nhóm các yếu tố phương tiện hữu hình, khách hàng chỉ đánh giá các
yếu tố này trên mức trung bình, điều đó có nghĩa là NH vẫn chưa tạo được cho KH sự
thích thú và hấp dẫn khi đến giao dịch tại NH. VCB Huế là một trong những ngân
hàng được hình thành khá sớm tại Huế. So với các ngân hàng mới được hình thành
sau này thì cơ sở vật chất và trang thiết bị của ngân hàng có phần kém hiện đại và bắt
mắt hơn, nhất là phòng Khách hàng thể nhân có quy mô khá nhỏ nên không tạo được
cảm giác thoải mái cho khách hàng đến giao dịch. Việc đầu tư cho phương tiện hữu
hình luôn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc phát triển các dịch vụ hiện nay,
đồng thời nó cũng thể hiện mức độ an toàn và bảo mật thông tin cho khách hàng khi
sử dụng dịch vụ.
Hạn chế thứ hai là khả năng đáp ứng, có 2 trong 3 biến quan sát khách hàng chỉ
đánh giá ở mức trên bình thường, chưa đến mức hài lòng. Do là một sản phẩm có độ
rủi ro cao hơn so với cho vay khách hàng doanh nghiệp nên việc kiểm tra chặt chẽ các
khoản vay để đảm bảo độ an toàn cho khoản vay là điều dễ hiểu tại ngân hàng. Song
NH cũng nên có biện pháp để làm tăng khả năng đáp ứng cho khách hàng.
Hạn chế thứ 3 là năng lực phục vụ. Mặc dù các nhân tố về trình độ chuyên môn
của nhân viên được đánh giá cao song các yếu tố như “Nhân viên không bao giờ tỏ ra
quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của anh/chị” và “Nhân viên NH luôn sẵn lòng
giúp đỡ khi anh/chị cần” lại chưa được đánh giá cao. Do mới được hình thành nên số
lượng nhân viên phòng Khách hàng thể nhân chưa nhiều, thêm vào đó với nhu cầu
ngày càng cao của người dân thì việc đáp ứng hết mọi yêu cầu của mọi khách hàng trở
nên khó khăn hơn. Ngân hàng nên có chính sách tuyển dụng thêm nhân viên có thể
đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách nhanh nhất.
Tóm tắt chương 2:
Chương 2 của đề tài giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – chi nhánh Huế cũng như giới thiệu đôi nét về các sản phẩm dịch vụ cho
SVTH: Trần Thị Thu Hường
65
Luận văn tốt nghiệp
vay khách hàng cá nhân mà VCB Huế cung cấp. Chương 2 đã nêu lên bức tranh toàn
cảnh về hoạt động dịch vụ nói chung của VCB Huế. Trong đó, ghi nhận những kết quả
mà VCB Huế đã đạt được sau thời gian đổi mới và phát triển. Bên cạnh đó còn phân
tích hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng từ năm 2009 -2011. Khảo sát
thực tế lấy ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay KHCN mà
VCB huế cung cấp. Chương 2 là cơ sở cho những định hướng, giải pháp cụ thể ở
chương 3 nhằm xây dựng VCB Huế thành một ngân hàng có dịch vụ cho vay KHCN
vững mạnh, cung cấp dịch vụ tốt nhất và luôn mang lại sự hài lòng cho khách hàng.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
66
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ
Cho vay KHCN là một dịch vụ có tiềm năng phát triển mạnh trong tương lai,
nó mang lại nhiều lợi ích cho cả khách hàng và ngân hàng. Qua nghiên cứu cho thấy
khách hàng đánh giá tốt đối với chất lượng dịch vụ cho vay KHCN của VCB Huế. Sau
quá trình nghiên cứu tôi xin đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ
cho vay KHCN của VCB Huế.
3.1 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay KHCN tại VCB Huế
3.1.1 Giải pháp làm tăng năng lực phục vụ
Căn cứ đề xuất giải pháp
Mức độ đánh giá của khách hàng đối với năng lực phục vụ của nhân viên Ngân
hàng khá cao và nó có tác động lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Năng lực
phục vụ đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực dịch vụ nhất là những ngành nghề có
đòi hỏi cao về tiếp xúc khách hàng như NH. Khách hàng tiếp nhận các dịch vụ NH
thông qua việc tiếp xúc với nhân viên và hiểu NH hơn cũng nhờ những con người này.
Giải pháp
- Xây dựng các khóa đào tạo chuyên môn thực tiễn để nâng cao trình độ của
nhân viên về dịch vụ KHCN và kỹ thuật làm việc cho nhân viên theo hướng chuyên
sâu và áp dụng thành thục công nghệ hiện đại vào thực tiễn công việc
- Kết hợp đào tạo các kỹ năng nâng cao sự hài lòng khách hàng vào chương
trình của các khóa huấn luyện. Đối với những vị trí giữ vai trò nòng cốt trong việc
cung ứng dịch vụ, nghiên cứu phát triển dịch vụ cho vay KHCN cần được đào tạo bài
bản tại nước ngoài.
- Tuyển dụng các nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, năng động
và nhiệt tình với công việc để đảm bảo chất lượng làm việc hiệu quả nhất.
- Quan tâm đến các chính sách đãi ngộ/ quyền lợi của nhân viên để họ hài lòng
làm việc và giúp khách hàng hài lòng với dịch vụ NH. Bên cạnh chế độ lương thưởng
thì các chế độ về bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe, tham quan nghỉ mát hàng năm cũng là
SVTH: Trần Thị Thu Hường
67
Luận văn tốt nghiệp
một trong những yếu tố góp phần động viên và tạo nên sự gắn bó lâu dài của nhân
viên với VCB Huế.
- Tăng cường đào tạo kỹ năng bán hàng cho các cán bộ liên quan đến công tác
dịch vụ, tín dụng khách hàng cá nhân.
- Khuyến khích cán bộ nhân viên tự nâng cao trình độ, học vấn để phục vụ tốt
hơn nhu cầu khách hàng.
- Có các chính sách nhằm khuyến khích, khen thưởng các cá nhân làm việc tốt,
doanh số bán hàng lớn, mang lại hiệu quả lớn cho ngân hàng (thưởng, đề bạt, ….)
3.1.2 Giải pháp làm tăng độ tin cậy
Căn cứ đề xuất giải pháp
Sự tin cậy có hệ số bêta cao thứ hai chứng tỏ trong lĩnh vực NH lòng tin của
khách hàng đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của NH. Khách
hàng chỉ giao dịch với NH khi họ cảm thấy an toàn và tin tưởng. Về yếu tố này khách
hàng có sự hài lòng cao đối với dịch vụ cho vay KHCN của VCB Huế.
Giải pháp
- Đảm bảo tính cạnh tranh về giá để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách
hàng cũ bằng cách: tiến hành khảo sát về lãi suất ở một số ngân hàng cùng địa bàn để
xem xét lại chính sách lãi suất của mình.; phát huy tính linh hoạt của chính sách lãi
suất như áp dụng lãi suất ưu đãi cho khách hàng truyền thống, khách hàng có uy tín
cao. Thường xuyên cập nhật thông tin về biến động thị trường cũng như giá cả giao
dịch để củng cố lòng tin của khách hàng về giá của NH.
- Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin nhằm tăng cường khả năng đáp ứng
và độ bảo mật thông tin cho khách hàng. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào
sản phẩm dịch vụ cho vay KHCN. Sự phát triển của công nghệ thông tin nhằm đa
dạng hóa các sản phẩm dịch vụ và giảm chi phí phải luôn đi đôi với việc tăng cường
bảo mật dữ liệu an toàn hệ thống.
- Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có chuyên môn nghiệp vụ cao để
tạo sự tin tưởng ở khách hàng.
- Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp từ bên trong nội bộ ra tới bên
ngoài, nhất là đối với đội ngũ nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng như nhân
SVTH: Trần Thị Thu Hường
68
Luận văn tốt nghiệp
viên giao dịch, nhân viên tín dụng… phải có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ vững và
kỹ năng giao tiếp tốt.
3.1.3 Giải pháp làm tăng Phương tiện hữu hình
Căn cứ đề xuất giải pháp
Phương tiện hữu hình tác động đến sự hài lòng khách hàng trên cơ sở tạo sự
thích thú và hấp dẫn cho khách hàng khi đến giao dịch vơi NH. Nhất là đối với khách
hàng cá nhân thì mức độ ảnh hưởng của yếu tố này càng rõ hơn. Nhân tố Phương tiện
hữu hình là thành phần của chất lượng dịch vụ, ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ và
do đó tác động tương quan thuận đến sự hài lòng của khách hàng. Bên cạnh đó khách
hàng đánh giá nhân tố này chưa cao, mới chỉ dừng ở mức trên bình thường.
Giải pháp
- Bố trí lại cơ sở vật chất, trang thiết bị tạo ra không gian rộng rãi, thoáng mát
tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch với NH.
- Xây dựng một hình ảnh VCB Huế tốt đẹp trong lòng khách hàng, thống nhất
từ tờ rơi, logo, slogan, kiểu dáng chung về trụ sở, trang trí nội ngoại thất nơi làm việc.
- Tận dụng, cải tiến và hoàn thiện trang thiết bị hiện có đi đôi với đầu tư đối
với trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu của các đối tượng khách hàng một cách
nhanh chóng và hiệu quả nhất.
- Do ngân hàng chủ yếu giải ngân qua tài khoản ATM của khách hàng, do đó
NH nên đầu tư thêm, nâng cấp chất lượng máy ATM tại các địa điểm thuận lợi cho
khách hàng giao dịch.
3.1.4 Một số giải pháp khác
- Thiết lập đường dây nóng để phục vụ khách hàng nhanh chóng, mọi lúc mọi nơi.
- Xây dựng quy trình xử lý nghiệp vụ nhất quán, thông suốt để rút ngắn thời
gian chờ đợi của khách hàng.
- Đảm bảo tính chính xác, kịp thời của các giao dịch.
- Phát huy các đóng góp vì xã hội và cộng đồng như thực hiện các chương
trình gây quỹ học bổng, tổ chức các hoạt động thể thao vì mục đích từ thiện, tài trợ
các dự án công cộng để củng cố và giới thiệu hình ảnh tốt đẹp của ngân hàng trong
lòng khách hàng.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
69
Luận văn tốt nghiệp
- Tăng cường công tác marketing giới thiệu các sản phẩm cho vay khách hàng
cá nhân cho khách hàng như phát tờ rơi, quảng cáo...
- Tạo lập một nền khách hàng ổn định, duy trì và phát triển mối quan hệ lâu dài
với khách hàng truyền thống, đồng thời phát triển thị trường nhằm thu hút khách hàng
mới, khách hàng tiềm năng…Phát huy hơn nữa sự chăm sóc khách hàng như viếng
thăm, tặng hoa chúc mừng.
- Đẩy mạnh các dịch vụ ngân hàng trực tuyến nhằm làm tăng cường tính nhanh
chóng của các giao dịch.
3.2 Một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng
3.2.1 Về phía các cấp chính quyền
- Về phía Nhà nước
Tạo lập một hệ thống pháp lý đầy đủ để các Ngân hàng có điều kiện hoạt động
an toàn và hiệu quả. Cụ thể là khai thác một cách đồng bộ và đầy đủ hệ thống văn bản
pháp quy, những hướng dẫn cần thiết cho việc thực hiện tốt các văn bản luật về Ngân
hàng. Trên cơ sở hoạch định các chính sách tiền tệ theo nội quy mới, hoàn thiện các
công cụ thực thi chính sách. Mặt khác, kiểm tra lại các văn bản chồng chéo, không
đồng bộ và không phù hợp với tình hình thực tế của kinh tế nước ta.
- Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế:
Xây dựng cơ chế, chính sách thông thoáng để các Ngân hàng trên địa bàn Tỉnh
nói chung và VCB Huế nói riêng có điều kiện phát triển lớn mạnh, tạo dựng uy tín,
nâng cao khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên thị trường.Tạo môi trường
hấp dẫn với những chính sách ưu đãi để thu hút lực lượng lao động trong ngoài nước
vào trong tỉnh nhằm đổi mới nâng cao trình độ lao động cho hoạt động ngân hàng.
3.2.2 Về phía Ngân hàng Nhà Nước
Trong quá trình hội nhập quốc tế để các NHTM xây dựng một hệ thống Ngân
hàng uy tín, có khả năng cạnh tranh, hoạt động có hiệu quả, an toàn, có khả năng huy
động tốt hơn các nguồn vốn trong xã hội và mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu sự
nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, NHNN cần tiếp tục hoàn thiện hệ
thống pháp luật nhằm tạo hành lang pháp lý có hiệu lực, đảm bảo sự bình đẳng, an
toàn cho mọi tổ chức hoạt động dịch vụ Tài chính - ngân hàng trên lãnh thổ Việt Nam.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
70
Luận văn tốt nghiệp
Tăng cường và phát triển hệ thống thông tin ngân hàng. Đây là phương tiện tạo
thuận lợi cho các ngân hàng trao đổi thông tin về khách hàng đến vay vốn, có thể đánh
giá các rủi ro khi cho vay và ra quyết định một cách nhanh chóng.
3.2.3 Về phía Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- Ngân hàng TMCP Ngoại thương cần hoàn thiện quy trình quản lý của mình.
Trước hết cần thực hiện vệc chuyên môn hóa bộ máy quản lý .
- Luôn cải tiến và đưa công nghệ hiện đại áp dụng vào hệ thống ngân hàng.
Đẩy mạnh tốc độ xử lý của hệ thống để giảm thời gian chờ đợi của khách hàng.
- Luôn chú trọng công tác đào tạo, tổ chức các khóa học ngắn hạn thường
xuyên nhằm nâng cao trình độ, kỹ năng, chuyên môn cho đội ngũ nhân viên. VCB có
lợi thế với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo chính là yếu tố quyết định cho
sự thành công của Ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng cũng phải chú trọng đào tạo, tái
đào tạo, khuyến khích nhân viên tự trau dồi kiến thức mới và nâng cao trình độ
chuyên môn.
- Chú trọng củng cố chiến lược Marketing, quảng cáo nhằm xây dựng thương
hiệu mạnh mẽ của ngân hàng.
- Tiến hành nghiên cứu mọi đối tượng khách hàng để nắm bắt nhu cầu mong
muốn của họ, từ đó phục vụ ngày càng tốt hơn nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Tóm tắt chương 3
Chương 3 của đề tài đã nêu lên 3 nhóm giải pháp thiết thực để nâng cao sự hài
lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ cho vay KHCN bao gồm giải pháp
tăng năng lực phục vụ, giải pháp tăng độ tin cậy và giải pháp tăng yếu tố phương tiện
hữu hình. Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, VCB Huế cần có nhiều chính
sách thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng để duy trì khách hàng trung thành và thu
hút nhiều khách hàng mới đến với chi nhánh. Do đó, VCB Huế cần hoàn thiện và thực
hiện đồng bộ các giải pháp, kiến nghị để khách hàng hoàn toàn hài lòng mỗi khi đến
giao dịch với ngân hàng.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
71
Luận văn tốt nghiệp
PHẦN III. KẾT LUẬN
Kết quả đạt được của đề tài
- Khái quát được những vấn đề lý luận về tín dụng ngân hàng, cho vay khách
hàng cá nhân và chất lượng tín dụng
- Giới thiệu được các loại hình cho vay Khách hàng cá nhân do VCB Huế cung
cấp và hiệu quả của dịch vụ này
- Xử lý số liệu thu thập được từ khách hàng bằng phần mềm xử lý số liệu SPSS
- Thực hiện được mục tiêu của đề tài là đánh giá được chất lượng dịch vụ cho
vay Khách hàng cá nhân của VCB Huế và từ kết quả hồi quy cho thấy nhân tố Năng
lực phục vụ có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch
vụ cho vay KHCN so với các nhân tố còn lại.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy các biến quan sát của các nhân tố đều có mức
GTTB xấp xỉ mức 4 – là mức đánh giá tốt từ phía khách hàng
- Các giải pháp đưa ra đều dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài
Mặc dù đạt được hầu hết các mục tiêu đề ra ban đầu, trong quá trình nghiên
cứu, đề tài đã gặp những hạn chế như sau:
- Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên và số lượng mẫu thấp nên tính
đại diện mẫu chưa cao, cho nên những nhận định đưa ra mang tính chủ quan và chưa
đạt tính chính xác cao
- Một số khách hàng phát biểu ý kiến dựa trên cảm tính chứ chưa thực sự đưa
ra cảm nhận của mình về dịch vụ đã sử dụng
- Hạn chế về thời gian nghiên cứu và kiến thức của tác giả.
Tất cả những hạn chế trên là cơ sở cho những hướng nghiên cứu tiếp theo
trong tương lai.
- Mở rộng quy mô điều tra phỏng vấn với số lượng khách hàng lớn hơn, điều
tra có chọn mẫu đảm bảo tính đại diện.
- Mở rộng phạm vi điều tra ra các ngân hàng TMCP khác trên địa bàn Thành
phố Huế
SVTH: Trần Thị Thu Hường
72
Luận văn tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Nguyễn Minh Kiều (2009), “Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại”, Nhà
xuất bản Thống Kê
2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS”, Nhà Xuất Bản Hồng Đức.
3. Đỗ Tiến Hòa (2007), “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp
đối với sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng HSBC, CN TP.HCM”, Luận văn Thạc sĩ,
Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
4. Nguyễn Huy Phong & Phạm Ngọc Thúy (2007), “Servqual hay Servperf –
Một nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ ở Việt Nam”, Tạp chí phát triển
Khoa học công nghệ, tập 10, số 08.
5. Phạm Văn Cường (2011), “Đánh giá nhu cầu của khách giá nhu cầu của
khách hàng về dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Huế”, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế.
6. A.Parasuraman, Valarie A.Zeithaml, & Leonard L.Berry (1988),
“SERVQUAL: A multiple-item scale for measuring consumer perceptions of service
quality”, Journal of Retailing.
7. Sổ tay sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế
8. www.vietcombankhue.com.vn
9. www.vietcombank.com.vn
10. www.sbv.gov.vn
11. www.tailieu.vn
12. www.vneconomy.vn
13. www.cafef
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
PHỤ LỤC
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
Mã số phiếu:
PHIẾU PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG
Kính chào Anh (chị )!
Tôi là Trần Thị Thu Hường, sinh viên trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện tại
tôi đang thực hiện khảo sát ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay Khách
hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương chi nhánh Huế
(Vietcombank Huế). Cuộc khảo sát này là cơ sở quan trọng giúp tôi hoàn thành đề tài
tốt nghiệp đại học của mình, đồng thời là cơ sở giúp Ngân hàng cải thiện, nâng cao
chất lượng dịch vụ của mình nhằm đáp ứng nhu cầu của Anh/ Chị.Tôi mong Anh/Chị
dành chút thời gian để trả lời các câu hỏi dưới đây. Tôi xin đảm bảo bảng hỏi này hoàn
toàn phục vụ cho nghiên cứu và thông tin về cá nhân được đảm bảo bí mật.
Xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I: Xin anh/chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của anh/chị về các phát biểu dưới đây về dịch vụ cho vay KHCN của Vietcombank Huế (Anh/chị vui lòng đánh dấu X vào ô mà anh/chị cho là đúng nhất)
Mức độ đồng ý
R
STT
Tiêu chí đánh giá
Đồng ý
Không đồng ý
Bình thường
Rất không đồng ý
ất đồng ý
1
2
3
4
5
6 Ngân hàng có trụ sở khang trang, bắt mắt Trang thiết bị, cơ sở vật chất của ngân hàng tiện nghi, hiện đại Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đậu xe, không gian chờ, nước uống...) Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho Anh/chị Nhân viên NH luôn cử xử ân cần với cá nhân anh/chị
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
7
8
9
10
11 Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà anh/chị quan tâm Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của anh/chị NH luôn thực hiện các giao dịch đúng như cam kết Nhân viên NH luôn cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho anh/chị Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngay từ lần đầu
12 Mức phí thực hiện giao dịch hợp lý
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23 Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh Nhân viên NH có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời câu hỏi của anh/chị Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch của anh/chị đều được bảo mật Nhân viên NH có động thái tạo sự tin tưởng cho anh/chị Anh/chị cảm thấy yên tâm khi thực hiện giao dịch tại NH Nhân viên ngân hàng luôn có thái độ lịch sự, nhã nhặn với anh/chị NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng, thuận lợi Nhân viên NH không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của anh/chị Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng các thắc mắc của anh/chị Nhân viên NH luôn sẵn sàng giúp đỡ khi anh/chị cần Phong cách làm việc của Nhân viên NH rất chuyên nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
24. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình đối với chất lượng
dịch vụ cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank Huế?
Hài lòng Không hài lòng
Rất hài lòng Bình thường Rất không hài lòng
25 Xin anh/chị vui lòng cho biết trong tương lai anh/chị sẽ sử dụng dịch vụ
cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng Vietcombank Huế như thế nào?
Ngừng sử dụng và chuyển sang sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác Đồng thời sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác Đang xem xét để sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác Chỉ sử dụng dịch vụ của Vietcombank Huế
Sẽ giới thiệu cho mọi người sử dụng dịch vụ của Vietcombank Huế
PHẦN II: Xin anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Tuổi của Anh (chị ):
Dưới 22 Từ 22 – 40
Trên 55 Từ 41– 55
3. Nghề nghiệp của Anh (chị ):
Kinh doanh, buôn bán Học sinh, sinh viên
Hưu trí Cán bộ công nhân viên
Lao động, sản xuất Khác:………………..
4. Thu nhập:
Dưới 4 triệu đồng Từ 4 – dưới 8 triệu đồng
Từ 8 – dưới 12 triệu đồng Từ 12 triệu trở lên
5. Tình trạng gia đình:
Độc thân, sống riêng Độc thân, sống chung với gia đình
Đã lập gia đình Khác ………………………
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh ( chị )! Chúc Anh ( chị ) luôn hạnh phúc và thành đạt !
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
PHỤ LỤC 2: Phân tích nhân tố lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.901
Test
of
Approx. Chi-Square
2.137E3
Bartlett's Sphericity
df
253
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulat
Compone nt
% of Variance
Cumulative %
Total
Total
% of Variance
ive % Total
% of Variance
Cumulative %
45.113 45.113 5.400 9.070 54.183 3.137 7.426 61.608 2.912 6.093 67.701 2.831 4.829 72.530 2.402
23.480 13.639 12.661 12.308 10.442
23.480 37.119 49.780 62.088 72.530
10.376 2.086 1.708 1.401 1.111 .866 .722 .584 .580 .482 .410 .371 .355 .302 .271 .250 .233 .197 .188 .167 .143 .117 .080
45.113 9.070 7.426 6.093 4.829 3.767 3.140 2.538 2.520 2.096 1.782 1.612 1.543 1.314 1.176 1.088 1.015 .857 .817 .726 .620 .511 .349
45.113 10.376 1 2.086 54.183 2 1.708 61.608 3 1.401 67.701 4 72.530 1.111 5 76.297 6 79.437 7 81.974 8 84.495 9 86.591 10 88.373 11 89.984 12 91.527 13 92.841 14 94.017 15 95.105 16 96.120 17 96.977 18 97.794 19 98.520 20 99.140 21 99.651 22 23 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
Rotated Component Matrixa
Component 3
2
4
5
1
.827
.795
.792
.782
.767
.757
.698
.779
.764
.739
.730
.815
.781 .772
.694
.803 .779
.725
.719
.816
.779 .770
Nhân viên luôn có thái độ lịch sự nhã nhặn với Anh/chị Nhân viên NH không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của Anh/chị Phong cách làm việc của Nhân viên rất chuyên nghiệp NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng, thuận tiện Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng thắc mắc của Anh/chị Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần Nhân viên NH có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời câu hỏi của Anh/chị Mức phí thực hiện giao dịch hợp lý Ngân hàng có trụ sở khang trang, bắt mắt NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đỗ xe, không gian chờ, nước uống...) Trang thiết bị, cơ sở vật chất cua NH tiện nghi, hiện đại Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch đều được bảo mật Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho anh/chị Anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại NH Nhân viên NH luôn cư xử ân cần vói cá nhân anh/chị Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho anh/chị Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà anh/chị quan tâm Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của anh/chị NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho anh/chị NH luôn thực hiện các giao dịch đúng như cam kết NH cung cấp dịch vụ ngay từ lần đầu Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
df Sig.
.896 2.041E3 231 .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Compon ent
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulat ive %
45.414 9.483 7.762 6.389 5.036
45.414 5.140 54.898 3.084 62.659 2.901 69.048 2.794 74.084 2.380
23.365 14.017 13.185 12.699 10.818
23.365 37.382 50.567 63.266 74.084
9.991 2.086 1.708 1.406 1.108 .762 .620 .584 .513 .475 .386 .371 .305 .274 .257 .247 .205 .188 .169 .147 .118 .081
45.414 9.483 7.762 6.389 5.036 3.464 2.818 2.652 2.330 2.160 1.755 1.685 1.387 1.245 1.170 1.121 .933 .856 .767 .668 .538 .366
45.414 9.991 1 54.898 2.086 2 62.659 1.708 3 69.048 1.406 4 74.084 1.108 5 77.549 6 80.367 7 83.019 8 85.349 9 87.509 10 89.263 11 90.949 12 92.336 13 93.580 14 94.750 15 95.871 16 96.804 17 97.660 18 98.427 19 99.096 20 99.634 21 22 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
Rotated Component Matrixa
1
2
Component 3
4
5
.823
.793
.789
.775
.766
.755
.700
.778
.764
.742
.733
.813
.789 .780
.692
.803 .782
.727
.720
.816
.782 .773
Nhân viên luôn có thái độ lịch sự nhã nhặn với Anh/chị Nhân viên NH không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của anh/chị Phong cách làm việc của Nhân viên NH rất chuyên nghiệp NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng, thuận tiện Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng thắc mắc của Anh/chị Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần Nhân viên NH có đủ kiên thức chuyên môn để trả lời câu hỏi của Anh/chị Ngân hàng có trụ sở khang trang, bắt mắt NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đỗ xe, không gian chờ, nước uống...) Trang thiết bị, cơ sở vật chất cua NH tiện nghi, hiện đại Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch đều được bảo mật Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho anh/chị anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại NH Nhân viên NH luôn cư xử ân cần vói cá nhân anh/chị Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho anh/chị Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà anh/chị quan tâm Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của anh/chị NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho anh/chị NH luôn thực hiện các giao dịch đúng như cam kết NH cung cấp dịch vụ ngay từ lần đầu Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
PHỤ LỤC 4: CRONBACH ALPHA
Nhân tố Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.875
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.44
2.793
.754
.831
10.47
2.827
.766
.827
9.99
2.872
.642
.878
10.55
2.810
.774
.824
Ngân hàng có trụ sở khang trang Trang thiết bị, cơ sở vật chất của ngân hàng tiện nghi, hiện đại Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đậu xe,không gian chờ, nước uống…)
Nhân tố Sự đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.829
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
12.06
2.354
.650
.788
12.02
2.452
.652
.787
12.03
2.316
.664
.781
12.01
2.405
.661
.783
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho anh/chị Nhân viên NH luôn cư xử ân cần với cá nhân Anh/chị Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà anh/chị quan tâm Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của Anh/chị
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
Nhân tố Tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.871
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
11.97
2.824
.757
.822
11.79
2.883
.665
.858
11.91
2.810
.759
.821
11.81
2.662
.722
.837
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch đều được bảo mật Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho anh/chị Anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại Ngân hàng
Nhân tố Khả năng đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.813
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
7.71
1.478
.629
.780
7.50
1.427
.679
.732
NH luôn thực hiện các giao dịch như cam kết NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời
7.86
1.186
.698
.714
NH cung cấp dịch vụ ngay từ đầu
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
Nhân tố Năng lực phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.946
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
23.53
15.219
.741
.944
23.49
14.363
.820
.938
23.59
13.672
.856
.935
23.77
13.670
.806
.940
23.62
14.110
.844
.936
23.67
14.096
.828
.937
23.45
14.106
.856
.935
Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời câu hỏi của Anh/chị Nhân viên luôn có thái độ lịch sự, nhã nhặn với Anh/chị NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng thuận tiện Nhân viên không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của anh/chị Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng mọi thắc mắc của Anh/chị Phong cách làm việc của nhân viên rất chuyên nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T - TEST
Nhân tố Phương tiện hữu hình
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
127
3.37
.640
.057
Ngân hàng có trụ sở khang trang
Trang thiết bị, cơ sở vật chất của ngân hàng
127
3.35
.622
.055
tiện nghi, hiện đại
127
3.83
.680
.060
Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đậu
127
3.27
.623
.055
xe,không gian chờ, nước uống…)
One-Sample Test
Test Value = 4
95% Confidence
Interval of the
Mean
Difference
Sig. (2-
Differenc
t
df
tailed)
e
Lower
Upper
-11.092
126
.000
-.630
-.74
-.52
Ngân hàng có trụ sở khang trang
Trang thiết bị, cơ sở vật chất của
-11.840
126
.000
-.654
-.76
-.54
ngân hàng tiện nghi, hiện đại
Trang phục của nhân viên gọn gàng,
-2.873
126
.005
-.173
-.29
-.05
lịch sự
NH có tiện nghi phục vụ tốt (bãi đậu
-13.247
126
.000
-.732
-.84
-.62
xe,không gian chờ, nước uống…)
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
Sự đồng cảm
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
127
3.98
.630
.056
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho anh/chị
127
4.02
.591
.052
Nhân viên NH luôn cư xử ân cần với cá nhân Anh/chị
127
4.03
.603
.054
Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà anh/chị quan tâm
127
4.01
.636
.056
Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của Anh/chị
One-Sample Test
Test Value = 4
95% Confidence
Interval of the Difference
Sig. (2-
Mean
t
df
tailed)
Difference
Lower
Upper
-.282
126
.779
-.016
-.13
.09
Giờ mở cửa của NH thuận tiện cho anh/chị
.300
126
.764
.016
-.09
.12
Nhân viên NH luôn cư xử ân cần với cá nhân Anh/chị
.588
126
.557
.031
-.07
.14
Nhân viên NH luôn chú ý tới những vấn đề mà anh/chị quan tâm
.139
126
.889
.008
-.10
.12
Nhân viên NH luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của Anh/chị
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
Sự Tin cậy
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
127
3.86
.614
.054
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh
127
4.04
.647
.057
Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch đều được bảo mật
127
3.91
.618
.055
Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho anh/chị
127
4.02
.690
.061
Anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại Ngân hàng
One-Sample Test
Test Value = 4
95% Confidence Interval
of the Difference
t
df
Sig. (2- tailed)
Mean Difference
Lower
Upper
-2.603
126
.010
-.142
-.25
-.03
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cạnh tranh
.685
126
.494
.039
-.07
.15
Mọi thông tin cá nhân và thông tin giao dịch đều được bảo mật
-1.581
126
.116
-.087
-.20
.02
Nhân viên NH tạo động thái tin tưởng cho anh/chị
.257
126
.797
.016
-.11
.14
Anh/chị cảm thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại Ngân hàng
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
Nhân tố Khả năng đáp ứng
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
127
3.83
.618
.055
NH luôn thực hiện các giao dịch như cam kết
127
4.03
.616
.055
NH cung cấp thông tin chính xác và kịp thời
127
3.68
.722
.064
NH cung cấp dịch vụ ngay từ đầu
One-Sample Test
Test Value = 4
95% Confidence
Interval of the
Difference
Sig. (2-
Mean
t
df
tailed)
Difference
Lower
Upper
NH luôn thực hiện các giao dịch
-3.157
126
.002
-.173
-.28
-.06
như cam kết
NH cung cấp thông tin chính xác
.576
126
.566
.031
-.08
.14
và kịp thời
NH cung cấp dịch vụ ngay từ
-5.036
126
.000
-.323
-.45
-.20
đầu
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
Nhân tố Năng lực phục vụ
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
127
3.99
.611
.054
127
4.03
.689
.061
127
3.93
.768
.068
127
3.75
.806
.072
127
3.85
.725
.064
127
3.90
.711
.063
127
4.07
.704
.062
Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời câu hỏi của Anh/chị Nhân viên luôn có thái độ lịch sự, nhã nhặn với Anh/chị NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng thuận tiện Nhân viên không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của anh/chị Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng mọi thắc mắc của Anh/chị Phong cách làm việc của nhân viên rất chuyên nghiệp
One-Sample Test
Test Value = 4
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
Upper
t
df
Sig. (2- tailed)
Mean Difference
.10
-.145
126
.885
-.008
-.12
.15
.515
126
.608
.031
-.09
.06
-1.040
126
.301
-.071
-.21
-3.521
126
.001
-.25 2
-.39
-.11
-.02
-2.327
126
.022
-.150
-.28
.02
-1.623
126
.107
-.102
-.23
.19
1.135
126
.258
.071
-.05
Nhân viên có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời câu hỏi của Anh/chị Nhân viên luôn có thái độ lịch sự, nhã nhặn với Anh/chị NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng thuận tiện Nhân viên không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của anh/chị Nhân viên NH luôn sẵn lòng giúp đỡ khi anh/chị cần Nhân viên NH luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thỏa đáng mọi thắc mắc của Anh/chị Phong cách làm việc của nhân viên rất chuyên nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
PHỤ LỤC 6: Phân tích Hồi Quy Bội
Model Summaryb
Adjusted R
Std. Error of
Durbin-
Model
R
R Square
Square
the Estimate
Watson
1
.856a
.733
.722
.354
1.677
a.
Predictors:
(Constant),
nang_luc_phuc_vu,
su_dong_cam,
kha_nang_dap_ung, tin_cay, pthh
b. Dependent Variable: hai long
ANOVAb
Sum of
Squares
Model
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
8.318
66.501
.000a
41.590
5
Residual
15.135
121
.125
Total
56.724
126
a.
Predictors:
(Constant),
nang_luc_phuc_vu,
su_dong_cam,
kha_nang_dap_ung, tin_cay, pthh
b. Dependent Variable: hai long
SVTH: Trần Thị Thu Hường
Luận văn tốt nghiệp
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Coefficients
Coefficients
Collinearity Statistics
Model
B
Std. Error
Beta
t
Sig.
Tolerance
VIF
1
(Constant)
-2.193
.030
-.673
.307
.178
pthh
.081
.145
2.213
.029
.511
1.959
su_dong_ca
.030
.076
.023
.397
.692
.678
1.475
m
kha_nang_
.081
.068
.067
1.193
.235
.692
1.445
dap_ung
.339
tin_cay
.074
.275
4.563
.000
.606
1.651
nang_luc_p
.547
.079
.509
6.950
.000
.410
2.437
huc_vu
a. Dependent Variable: hai
long
SVTH: Trần Thị Thu Hường

