Chuyên đề thc tp Nguyn Đình Cương:TMQT – 41A
- 1 -
LI M ĐẦU
T sau đại hi VI ,Đảng và nhà nước ta quyết định chuyn đổi nn kinh
tế bao cp sang nn kinh tế th trường theo định hưng XHCN có s điu tiết
ca nhà nước, đã to ra nhng chuyn biến ln trong nn kinh tế quc dân,to
nên din mo mi cho nn kinh tế đất nước. Các doanh nghip Vit Nam nói
chung và các doanh nghip tư nhân nói riêng đã và đang hot động phát trin
mt cách mnh m c v s lượng và cht lượng, đặc bit là các doanh nghip
tư nhân. K t sau khi đổi mi, nhà nước đã có hàng lot các chính sách ưu đãi
như thuế,đầu tư…to ra mt môi trường thun li để thúc đẩy s phát trin ca
khu vc kinh tế tư nhân, mt khu vc kinh tế năng động nhy cm và thu hút
được nhiu lao động góp phn gii quyết vn đề vic làm cho xã hi và to ra
môi trường cnh tranh đa dng giúp cho các thành phn kinh tế phát trin
mnh m, t khng định mình.
Mt trong nhng vn đề đang được các doanh nghip quan tâm nht là
sn xut cái gì? Như thế nào? Và cho ai? Để gii quyết được vn đề đó các
doanh nghip không ngng quan tâm bám sát th trường và mt trong nhng
vn đề quan tâm nht là hot động phát trin th trường tiêu th sn phm ca
mình. Bi vì thông qua hot động phát trin th trường thì mi tăng được khi
lượng sn phm tiêu th, thc hin được quá trình tái sn xut m rng, nâng
cao doanh thu và hiu qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip …
Cơ chế th trường là mt cơ chế có s cnh tranh rt khc nghit, nó hot
động theo quy lut đào thi và tn ti . Do đó bt c mt doanh nghip nào
mun tn ti và phát trin thì phi có chiến lược kinh doanh đúng đắn, Phi có
bin nghiên cu , điu tra th trường , m rng và phát trin th trường ca
mình.
Chuyên đề thc tp Nguyn Đình Cương:TMQT – 41A
- 2 -
T nhn thc trên, trong thi gian thc tp ti công ty cùng vi s hướng
dn ca thy giáo Trn Văn BãoCn Anh Tun, các cô chú ti công ty
cùng vi nhng kiến thc đã được hc em quyết định chn đề tài :
“Mt s gii pháp nhm phát trin th trường tiêu th sn phm ca công ty
TNHH sn xut, thương mi & dich v Đức-Vit”.
Đề tài này nhm h thng hoá lý lun v th trường và phát trin th
trường . Trên cơ s đó nghiên ca thc trng th trường và vn đề phát trin
th trường ca công ty , xem xét các mc tiêu và đề xut mt s gii pháp
nhm phát trin th trường sn phm ca công ty TNHH Đức-Vit.
Kết cu ca chuyên đề gm 3 phn chính như sau:
Chương I: Th trường và phát trin th trường ca doanh nghip
Chương II: Thc trng sn xut kinh doanh ca công ty TNHH Đức-Vit
Chương III: Mt s gii pháp nhm phát trin th trường tiêu th sn phm
ca công ty TNHH Đức-Vit.
Chuyên đề thc tp Nguyn Đình Cương:TMQT – 41A
- 3 -
CHƯƠNG I :TH TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIN TH TRƯỜNG
CA DOANH NGHIP
I- TH TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CA TH TRƯỜNG.
1- Th trường và các yếu t cu thành th trường .
1.1- Khái nim v th trường .
Th trường ra đời và phát trin gn lin vi lch s phát trin ca nn
sn xut hàng hoá, khi có s phân công hoá sn xut thì din ra s trao đổi
hàng hoá khi đó to nên th trường . Trong thut ng kinh tế hin đại, th
trường là nơi mua bán hàng hoá , là nơi gp g để tiến hành hot động mau bán
ga người mua và người bán .
Th trường là s kết hp ga cung và cu trong đó nhng người mua và
nhng người bán cnh tranh bình đẳng. S lượng người mua , người bán nhiu
hay ít phn ánh quy mô th trường ln hay nh. Vic xác định nên mua hay nên
bán hàng hoá và dch v vi khi lượng và giá c bao nhiêu do cung cu quyết
định, T đó ta thy th trường còn là nơi thc hin s kết hp cht ch ga hai
khâu sn xut và tiêu th hàng hoá .
Như vy th trường đòi hi phi có : Đối tượng trao đổi là hàng hoá hay
dch v, đối tượng tham gia trao đổi là người bán và người mua,điu kin thc
hin trao đổi là kh năng thanh toán .
Trên thc tế hot động cơ bn ca th trường được th hin qua 3 nhân
t: Cung, cu, giá c. hay nói cách khác th trường ch có th ra đời tn ti và
phát trin khi có đầy đủ 3 yếu t:
- Phi có hàng hoá dư tha để bán.
- Phi có khách hàng, mà khách hàng phi có nhu cu chưa được tho
mãn và có sc mua.
Chuyên đề thc tp Nguyn Đình Cương:TMQT – 41A
- 4 -
- Giá c phi phù hp vi kh năng thanh toán ca khách hàng và đảm
bo cho sn xut kinh doanh có lãi.
Vi ni dung trên cho thy điu quan tâm ca doanh nghip là phi tìm ra
th trường , tìm ra nhu cu và kh năng thanh toán ca khach hàng cho sn
phm và dch v mà mình cung ng. Ngược li đối vi người tiêu dùng h phi
quan tâm đến vic so sánh nhng sn phm mà nhà sn xut cung ng có thoã
mãn nhu cu ca mình hay không và phù hp vi kh năng thanh toán ca
mình. Như vy, các doanh nghip thông qua th trường mà tìm cách gii quyết
các vn đề :
- Phi sn xut cái gì? Như thế nào? Cho ai?
- Mu mã, kiu cách, cht lượng như thế nào Còn người tiêu dùng thì biết
được:
- Ai s đáp ng được nhu cu ca mình?
- Nhu cu đưc tho mn đến mc nào ?
- Kh năng thanh toán ra sao?
Tt c nhng câu hi trên ch có th được tr li chính xác trên th
trường .Trong công tác qun lí kinh tế ,xây dung kế hoch mà không dưạ vào
th trường để tính toán và kim chng s cung và cu thì kế hoch không có cơ
s khoa hc và mt phương hướng ,mt cân đối .Ngược li ,vic t chc m
rng th trường mà không có s điu tiết ca công c kế hoch thì tt yếu dn
đến s ri lon trong hot động kinh doanh.
T đó ta thy :s nhn thc phiến din v th trường cũng như s điu
tiết thi trường theo ý mun ch quan ,duy ý chí trong qun lí và ch đạo kinh tế
không đồng nghĩa vi vic đi ngược li các h thng quy lut kinh tế vn có
trong th trường .
1.2:Các yếu t cu thành ca th trường.
Chuyên đề thc tp Nguyn Đình Cương:TMQT – 41A
1.2.1:Cung hàng hoá :Là toàn b khi lượng hàng hoá đang có hoc s được
đưa ra bán trên th th trường trong mt khong thi gian nht định vi mc
giá giá đã biết .Các nhân t nh hưởng đến cung:
Các yếu t v giá c hàng hoá.
Các yếu t v chi phí sn xut.
Cu hàng hoá.
Các yếu t v chính tr xã hi.
Trình độ công ngh.
Tài nguyên thiên nhiên.
Đồ th biu din đường cung có dng :
P(giá) S
0 Q(s lượng)
Cung hàng hoá vĩ mô-vi mô:cung hàng hoá vĩ mô gm sn xut
trong nước,ngun nhp khu,ngun đại lý cho nước ngoài,tn kho đầu k trong
lưu thông. các doanh nghip (vi mô)ngun hàng gm :Tn kho đầu k,ngun
t huy động,ngun tiết kim và ngun hàng t ngoài .
1.2.2:Cu hàng hoá :là nhu cu có kh năng thanh toán .Các nhân t nh
hưởng đến cu:
Giá c hàng hoá.
Thu nhp.
- 5 -
Cung hàng hoá.