Đề tài : mt s ý kiến đề xut nhm hoàn thin hch toán kế toán và qun lý nguyên liu, vt liu ti đin lc
ba đình - hà ni.
PHN MT
CƠ S LÝ LUN HCH TOÁN NGUYÊN LIU, VT LIU
TRONG CÁC DOANH NGHIP.
I)NHNG VN ĐỀ CHUNG V NGUYÊN LIU, VT
LIU:
1) Khái nim nguyên liu, vt liu:
Mt doanh nghip sn xut phi có đủ ba yếu t:
- Lao động.
- Tư liu lao động.
- Đối tượng lao động.
Ba yếu t này có s tác động qua li vi nhau để to ra ca ci vt cht cho
xã hi. Đối tượng lao động là mt trong nhng điu kin không th thiếu trong bt
c quá trình sn xut nào. Biu hin c th ca đối tượng lao động đây chính là
các loi vt liu. Theo Mác, bt k mt loi vt liu nào cũng là đối tượng lao động
song không phi bt c đối tượng lao động nào cũng là vt liu mà ch khi đối
tượng lao động thay đổi do tác động ca yếu t con người thì khi đó nó mi tr
thành vt liu. Ví d như các loi qung nm trong lòng đất thì không phi là vt
liu nhưng than đá, st, đồng, thiếc... khai thác được trong các qung y li là vt
liu cho các nghành công nghip chế to, cơ khí...
Trong quá trình sn xut sn phm doanh nghip, ba yếu t hình thành chi
phí tương ng: chi phí tiêu hao vt liu, chi phí tin lương, chi phí khu hao tư liu
lao động. Theo quan đim ca Mác Lênin thì đó chính là chi phí lao động vt hóa
và lao động sng.
Vy vt liu là đối tượng lao động đã được thay đổi do lao động có ích ca
con người tác động. Trong các doanh nghip sn xut vt cht, vt liu là tài sn d
tr quan trng nht ca sn xut, thuc tài sn lưu động.
Theo kế toán Pháp, vt liu là đối tượng lao động trong tình trng s dng
tt mà xí nghip mua vào làm cht liu ban đầu để sn xut các sn phm công
nghip mi.
Trong chun mc kế toán Quc tế (IAS) s 2, vt liu được xếp vào hàng tn
kho dùng để s dng trong quá trình sn xut hoc cung cp các dch v.
2) Đặc đim và vai trò ca nguyên liu, vt liu trong hot động
sn xut kinh doanh:
Vt liu là thành phn ch yếu cu to nên thành phm, dch v, là đầu vào
ca quá trình sn xut.
Xét trên các phương din khác nhau, ta thy rõ đặc đim, v trí quan trng
ca vt liu trong quá trình sn xut kinh doanh:
- Vt liu là đối tượng lao động biu hin dưới dng vt hóa, là mt trong ba yếu
t cơ bn không th thiếu được ca quá trình sn xut, là cơ s vt cht to
thành sn phm mi. Kế hoch sn xut ph thuc rt nhiu vào vic cung cp
vt liu có đầy đủ, kp thi, đúng cht lượng hay không. Nếu vt liu có cht
lượng tt, đúng quy định s to điu kin cho sn xut tiến hành thun li, cht
lượng sn phm to kh năng cnh tranh trên th trường.
- Vt liu ch tham gia vào mt chu k sn xut nht định, khi tham gia vào sn
xut thì vt liu chu s tác động ca lao động, chúng s b tiêu hao hoàn toàn
hoc b thay đổi hình dáng vt cht ban đầu to ra hình thái vt cht ca sn
phm.
- V mt giá tr, khi tham gia vào sn xut, vt liu chuyn dch mt ln toàn b
giá tr ca chúng vào chi phí sn xut kinh doanh trong k. Điu này th hin
ch chi phí vt liu là khon chi phí phân b mt ln.
- Vt liu thuc tài sn lưu động, giá tr vt liu thuc vn lưu động d tr ca
doanh nghip, vt liu thường chiếm mt t trng rt ln trong chi phí sn xut
và giá thành sn phm các doanh nghip, cho nên vic qun lý quá trình thu
mua, vn chuyn, bo qun d tr và s dng vt liu trc tiếp tác động đến
nhng ch tiêu quan trng nht ca doanh nghip như ch tiêu sn lượng, ch
tiêu li nhun, ch tiêu giá thành, cht lượng sn phm...
3) Yêu cu qun lý nguyên liu, vt liu:
Đặc đim và tính cht chuyn hoá giá tr ca vt liu vào giá tr sn phm,
đòi hi công tác qun lý và hch toán kế toán vt liu phi được t chc khoa hc
hp lý. Điu đó có ý nghĩa thiết thc trong qun lý kim soát tài sn lưu động ca
doanh nghip và kim soát chi phí, giá thành sn phm. Để t chc tt vt liu thì
công tác qun lý doanh nghip phi thc hin các yêu cu sau:
- Các doanh nghip phi có đầy đủ kho tàng để bo qun vt liu, kho phi được
trang b các phương tin bo qun và cân, đo, đong, đếm cn thiết, phi b trí
th kho và nhân viên bo qun có nghip v thích hp và có kh năng nm
vng và thc hin vic ghi chép ban đầu cũng như s sách hch toán kho. Vic
b trí sp xếp vt liu trong kho phi theo đúng yêu cu và k thut bo qun,
thun tin cho vic nhp, xut và theo dõi kim tra.
- Đối vi mi th vt liu phi xây dng định mc d tr, xác định rõ gii hn d
tr ti thiu, ti đa để có căn c phòng nga các trường hp thiếu vt tư phc v
sn xut hoc d tr vt tư quá nhiu gây đọng vn. Cùng vi vic xây dng
định mc d tr, vic xây dng định mc tiêu hao vt liu là điu kin quan
trng để t chc qun lý và hch toán vt liu. H thng các định mc tiêu hao
vt tư không nhng phi có đầy đủ cho tng chi tiết, tng b sn phm mà còn
phi không ngng được ci tiến và hoàn thin để đạt ti các định mc tiên tiến.
- Xây dng s danh đim cho tng loi vt liu, to điu kin thun li, tránh
nhm ln trong công tác qun lý, hch toán. Vic lp s danh đim có tác dng
ln đến qun lý, hch toán như đơn gin, tiết kim thi gian trong đối chiếu kho
vi kế toán trong công tác tìm kiếm thông tin v tng loi vt liu.
T đặc đim và yêu cu qun lý, t chc tt công tác hch toán là điu kin
không th thiếu được trong qun lý vt liu. Điu này th hin kế toán phi phn
ánh kp thi đầy đủ s lượng, giá tr thc tế vt liu nhp, xut, tn kho; kim tra
tình hình chp hành định mc tiêu hao, s dng vt liu; kim kê phát hin kp thi
vt liu tha, thiếu; phân tích tình hình, hiu qu s dng vt liu.
4) S cn thiết t chc kế toán vt liu trong doanh nghip và
nhim v ca kế toán:
Vt liu là mt trong nhng nhân t cu thành nên sn phm, sau quá trình
sn xut kinh doanh giá tr ca nó chuyn dch hết vào giá tr sn phm. Vt liu
chiếm t trng ln trong giá thành sn phm. Do đó vt liu có vai trò rt quan
trng trong quá trình sn xut kinh doanh. Để đạt được mc tiêu cao nht ca
doanh nghip là li nhun thì mc tiêu trước mt là gim giá thành sn phm. Qun
lý vt liu cht ch là góp phn nâng cao hiu qu s dng vt liu, h giá thành
sn phm, tăng li nhun. Kế toán là mt công c ca qun lý, t chc tt công tác
kế toán vt liu s góp phn kim soát, tránh tht thoát, lãng phí vt liu tt c
các khâu d tr, s dng, thu hi... , ngoài ra còn đảm bo vic cung cp đầy đủ
kp thi, đồng b nhng vt liu cn thiết cho sn xut.
Vì vy cn thiết phi t chc hch toán vt liu trong các doanh nghip và có
làm tt điu này mi to được tin đề cho vic thc hin các mc tiêu li nhun.
Xut phát t nhng điu như trên, kế toán cn làm tt các nhim v sau:
Xây dng h thng chng t ban đầu phù hp vi yêu cu hch toán ti đơn v.
Theo dõi chi tiết tình hình nhp, xut, tn kho tng vt liu bng các thước đo
hin vt và tin t.
Chn phương pháp hch toán chi tiết vt liu phù hp vi đơn v.
Tiến hành tp hp và phân b vt liu phù hp vi tng đối tượng chu chi phí.
Định k phi tiến hành kim kê tng th vt liu để phát hin các nguyên nhân
tha thiếu, có bin pháp gii quyết kp thi.
Tiến hành xây dng tng danh đim vt liu mt cách khoa hc tin cho vic
theo dõi.
Kết hp vi các phòng ban khác t chc công tác bo qun, sp xếp mt cách
khoa hc để hn chế thp nht s thit hi v vt liu.
5) Phân loi và tính giá vt liu:
Phân loi vt liu:
Vt liu cn được hch toán chi tiết theo tng th, tng loi, tng nhóm theo
c hin vt và giá tr. Trên cơ s đó, xây dng "danh đim vt liu" nhm thng
nht tên gi, ký - mã hiu, quy cách, đơn v tính và giá hch toán ca tng th vt
liu. Do vy cn thiết phi tiến hành phân loi vt liu nhm to điu kin cho vic
hch toán và qun lý vt liu.
Có nhiu tiêu thc để phân loi vt liu, mi tiêu thc có ý nghĩa khác nhau
đối vi qun tr doanh nghip và kế toán.
Căn c vào vai trò và tác dng ca vt liu trong quá trình sn xut, vt liu chia
thành:
- Nguyên, vt liu chính: Là nhng th mà sau quá trình gia công, chế biến s
thành thc th vt cht ch yếu ca sn phm (k c bán thành phm mua vào).
- Vt liu ph: Là nhng vt liu ch có tác dng ph tr trong sn xut, được s
dng kết hp vi vt liu chính để làm thay đổi màu sc, hình dáng, mùi v hoc
dùng để bo qun, phc v hot động ca các tư liu lao động hay phc v cho
lao động ca công nhân viên chc (du nhn, h keo, thuc nhum, thuc ty,
thuc chng r, hương liu, xà phòng, gi lau...).
- Nhiên liu: Là nhng th dùng để cung cp nhit lượng trong quá trình sn
xut, kinh doanh như than, ci, xăng, du, hơi đốt, khí đốt...
- Ph tùng thay thế: Là các chi tiết, ph tùng dùng để sa cha và thay thế cho
máy móc, thiết b, phương tin vn ti...
- Vt liu và thiết b xây dng cơ bn: Bao gm các vt liu và thiết b (cn lp,
không cn lp, vt kết cu, công c, khí c...) mà doanh nghip mua vào nhm
mc đích đầu tư cho xây dng cơ bn.
- Phế liu: Là các loi vt liu thu được trong quá trình sn xut hay thanh lý tài
sn, có th s dng hay bán ra ngoài (phôi bào, vi vn, gch, st...)
- Vt liu khác: Bao gm các loi vt liu còn li ngoài các th chưa k trên như
bao bì, vt đóng gói, các loi vt tư đặc chng...
Hch toán theo cách phân loi nói trên đáp ng được yêu cu phn ánh tng
quát v mt giá tr đối vi mi loi vt liu. Để đảm bo thun tin, tránh nhm ln
cho công tác qun lý và hch toán v s lượng và giá tr đối vi tng th vt liu,
trên cơ s phân loi vt liu doanh nghip phi xây dng " S danh đim vt liu",
xác định thng nht tên gi ca tng th vt liu, ký mã hiu, quy cách ca vt
liu, s hiu ca mi th vt liu, đơn v tính và giá hch toán ca vt liu.
S danh đim vt liu có tác dng trong công tác qun lý và hch toán đặc
bit trong điu kin cơ gii hoá công tác hch toán doanh nghip.
Ngoài cách phân loi trên, doanh nghip còn có th s dng cách phân loi khác
như:
Phân loi theo ngun hình thành (s dng tiêu thc mua hay t sn xut).
Phân loi theo quyn s hu.