Lun văn tt nghip Nguyn Th Thuý Nga
2000D858
T chc kế toán Nguyên vt liu 1
LI M ĐẦU
Vi s đổi mi cơ chế qun lý kinh tế nhm đáp ng yêu cu ca nn kinh tế
th trường, đã buc các doanh nghip mà đặc bit là các doanh nghip xây dng cơ
bn phi tìm ra con đường đúng đắn và phương án sn xut kinh doanh ti ưu để
có th đứng vng trong nn kinh tế th trường. Để dành li nhun ti đa, cơ chế
hch toán đòi hi các doanh nghip xây dng cơ bn phi trang tri được các chi
phí b ra và có lãi. Mt khác, các công trình xây dng cơ bn hin nay đang t
chc theo phương thc đấu thu. Do vy giá tr d toán được tính toán mt cách
chính xác. Điu này không cho phép các doanh nghip s dng lãng phí vn đầu
tư.
Để đáp ng yêu cu trên, các doanh gnhip trong quá trình sn xut phi tính
toán được các chi phí sn xut b ra mt cách chính xác, đầy đủ và kp thi. Hch
toán chính xác chi phí là cơ s để tính đúng tính đủ giá thành. T đó giúp cho
doanh nghip h thp chi phí ti mc ti đa, h thp giá thành sn phm, bin pháp
tt nht để tăng li nhun. Bi vì vt liu chiếm t trng ln trong kết cu giá thành
sn phm. Đặc bit trong xây dng cơ bn chiém ti 70% giá tr công trình. Vì vy
làm tt công tác kế toán NVL là nhân t quyết định làm h thp giá thành, tăng thu
nhp cho doanh nghip. Đây là mt vn đề đang được các doanh nghip quan tâm
hin nay.
Nhn thc được tm quan trng ca công tác kế toán nguyên vt liu trong
vic qun lý chi phí ca doanh nghip. Trong thi gian thc tp ti Công ty C
Phn ĐT&XD Bo Quân em đã đi sâu tìm hiu, nghiên cu đề tài "T chc công
tác kế toán nguyên vt liu công ty C Phn ĐT&XD Bo Quân " làm
chuyên đề tt nghip ca mình. Trong quá trình nghiên cu v lý lun thc tế để
hoàn thành đề tài. Em nhn được s tn tình giúp đỡ ca Thy giáo TS Hà Đức
Tr và các cô phòng tài chính kế toán công ty C Phn ĐT&XD Bo Quân. Kết
hp vi kiến thc hc hi trường và s n lc ca bn thân nhưng do thi gian
Lun văn tt nghip Nguyn Th Thuý Nga
2000D858
T chc kế toán Nguyên vt liu 2
và trình độ chuyên môn còn hn chế, nên chuyên đề ca em không th tránh khi
nhng thiếu sót.
Ni dung ca chuyên đề này ngoài li m đầu và kết lun được chia làm
3phn:
Phn th nht: Nhng vn đề lý lun chung v t chc công tác kế toán
nguyên vt liu công c dng c doanh nghip xây lp.
Phn th hai: Tình hình thc tế t chc công tác kế toán nguyên vt liu
công ty C Phn ĐT&XD Bo Quân.
Phn th ba: Mt s nhn xét và kiến ngh nhm hoàn thin công tác kế
toán Nguyên vt liu công ty C Phn ĐT&XD Bo Quân.
Lun văn tt nghip Nguyn Th Thuý Nga
2000D858
T chc kế toán Nguyên vt liu 3
PHN I
NHNG VN ĐỀ LÝ LUN CHUNG V T CHC CÔNG TÁC K TOÁN
NVL TRONG CÁC DOANH NGHIP XÂY LP
I. S cn thiết phi t chc công tác kế toán NVL trong doanh nghip
xây lp:
1. Đặc đim và vai trò ca NVL đối vi quá trình xây lp:
a.Đặc đim ca nguyên vt liu:
Nguyên vt liu là đối tượng lao động, mt trong 3 yếu t cơ bn ca quá
trình SXKD là cơ s vt cht để hình thành nên sn phm mi. Trong quá trình sn
xut to ra sn phm mi, NVL ch tham gia vào mt chu k sn xut, chúng b
hao mòn toàn b và b thay đổi v hình thái vt cht ban đầu để cu thành thc th
ca sn phm. V mt giá tr NVL chuyn dch toàn b mt ln giá tr vào giá tr
sn phm mi to ra.
b.Vai trò ca NVL đối vi quá trình xây lp:
Trong doanh nghip xây lp chi phí v NVL thường chiếm t trng ln t
65%-70% trong tng giá tr công trình. Mi s biến động v chi phí NVL cũng làm
nh hưởng đến giá thành sn phm. Trong cơ chế th trường hin nay vic cung cp
vt liu còn cn đảm bo giá c hp lý to đều kin cho doanh nghip làm ăn có
hiu qu. NVL có v trí hết sc quan trng đối vi hot động SXKD ca doanh
nghip. Nếu thiếu NVL thì không th tiến hành được các hot động sn xut vt
cht nói chung và quá trình thi công xây lp nói riêng.
Trong quá trình thi công xây lp công trình, thông qua kế toán NVL t đó
có th đánh giá nhng khon chi phí chưa hp lý, lãng phí hay tiết kim. Bi vy
cn tp chung qun lý cht ch vt liu tt c các khâu nhm h thp chi phí sn
xut sn phm, gim mc tiêu hao vt liu trong sn xut còn là cơ s để tăng thêm
sn phm cho xã hi. Có th nói rng, NVL gi v trí quan trng không th thiếu
được trong quá trình thi công xây lp.
2. Nhim v kế toán nguyên vt liu:
Vi chc năng cung cp thông tin và kim tra, kim soát các hot động
SXKD ca doanh nghip, kế toán thc s là công c quan trng để đáp ng nhu
cu qun lý ca DN. Trong đó hoch toán NVL là mt phn quan trng ca công
tác kế toán. Bi hch toán kế toán NVL có đầy đủ, chính xác kp thi mi giúp cho
lãnh đạo DN nm bt được tình hình thu mua, xut dùng và d tr NVL để t đó
đưa ra bin pháp qun lý cho phù hp.
Lun văn tt nghip Nguyn Th Thuý Nga
2000D858
T chc kế toán Nguyên vt liu 4
II. Phân loi và đánh giá nguyên vt liu:
1.Phân loi nguyên vt liu:
Trong các DN sn xut vt liu bao gm rt nhiu loi khác nhau, đặc bit
trong nghành XDCB vi ni dung kinh tế và tính năng lý hoá hc khác nhau. Để
có th qun lý cht ch và t chc hch toán chi tiết ti tng loi vt liu....càn
thiết phi tiến hành phân loi NVL.
a. Phân loi theo ni dung kinh tế:
-NVL chính: Là đối tượng lao động ch yếu trong doanh nghip xây lp, là
cơ s vt cht cu thành nên thc th ca sn phm ( cát, xi măng, si, st, thép....)
-NVL ph: Là nhng loi vt liu tham gia vào quá trình sn xut, không
cu thành thc th chính ca sn phm. Vt liu ph ch tác dng ph trong quá
trình sn xut, chế to sn phm: Làm tăng cht lượng vt liu chính và sn phm,
phc v công tác qun lý, thi công, cho nhu cu công ngh k thut bao gói sn
phm. Trong nghành XDCB gm: sơn, du, m...phc v cho quá trình sn xut.
-Nhiên liu: V thc th là mt loi vt liu ph, nhưng có tác dng cung
cp nhit lượng trong quá trình thi công, kinh doanh to điu kin cho quá trình
chế to sn phm có th din ra bình thường. nhiên liu có th tn ti th lng,
khí, rn như: xăng, du, than ci, hơi đốt dùng để phc v cho công ngh sn xut
sn phm, cho các phương tin máy móc, thiết b hot động.
-Ph tùng thay thế: Là các ph tùng, chi tiết được s dng để thay thế, sa
cha các máy móc, thiết b sn xut, phương tin vn ti ( vòng bi, săm lp..)
-Thiết b xây dng cơ bn: Bao gm các loi thiết bđơn v s dng cho
đầu tư xây dng cơ bn và c nhng thiết b cn lp, công c, khí c và kết cu
(bng kim loi, bng g hoc bng bê tông ) dùng để lp đặt các công trình XDCB.
-Phế liu: là các vt liu thu được trong quá trình sn xut hay thanh lý tài
sn có th s dng li hay bán ra ngoài .
-Vt liu khác: là nhng vt liu loi ra trong quá trình sn xut , chế to
sn phm g, st, thép hoc phế liu thu nht, thu hi trong quá trình thanh lý
TSCĐ.
b. Mt s cách phân loi khác:
Ngoài cách phân loi theo ni dung kinh tế, trên thc tế còn s dng các
cách phân loi sau:
-Phân loi theo quyn s hu: bao gm NVL t có, NVL gi h hay nhn
gia công chế biến...
-phân loi NVL theo ngun hình thành: bao gm NVL mua ngoài, NVL t
sn xut, NVL nhn cp phát và hình thành t ngun khác...
2. Tính giá nguyên vt liu:
Lun văn tt nghip Nguyn Th Thuý Nga
2000D858
T chc kế toán Nguyên vt liu 5
Tính giá NVL là mt vn đề quan trng trong vic t chc hch toán NVL.
Tính giá NVL là dùng tin để biu hin giá tr ca chúng. Trong công tác hch toán
NVL các doanh nghip sn xut, NVL được tính theo giá thc tế. Song do đặc
đim ca NVL có nhiu chng loi, thường xuyên biến động trong quá trình sn
xut kinh doanh và do yêu cu ca công tác kế toán NVL là phn ánh kp thi tình
hình biến động và s hin có ca NVL nên trong công tác kế toán NVL còn có th
đánh giá theo cách hch toán.
2.1 Tính giá NVL theo giá thc tế:
a. Giá thc tế NVL nhp kho:
+ NVL nhp kho do mua ngoài: Đối vi cơ s sn xut kinh doanh thuc
đối tượng np thuế VAT theo phương pháp khu tr thuế, giá tr NVL mua vào là
giá thc tế không có VAT đầu vào. Đối vi cơ s kinh doanh thuc đối tượng np
thuế VAT theo phương pháp trc tiếp và cơ s kinh doanh không thuc đối tượng
chu thuế VAT, giá tr NVL mua vào là tng giá thanh toán ( bao gm c thuế
VAT đầu vào ) cng vi chi phí thu mua thc tế tr đi các khon chiết khu, gim
giá (nếu có ).
+ NVL thuê ngoài gia công chế biến: Thì tr giá vn thc tế nhp kho là
giá thc tế ca NVL xut thuê ngoài gia công chế biến cng vi các chi phí vn
chuyn, bc d đến nơi thuê chế biến và t nơi đó v DN cng vi s tin phi tr
cho người gia công chế biến.
+ NVL nhn đóng góp t các đơn v, t chc, cá nhân tham gia liên doanh:
giá thc tế là giá tho thun do các bên xác định cng vi các chi phí tiếp nhn (
nếu có ).
+ Vi phế liu: giá thc tế là giá ước tính có th s dng được hay giá tr
thu hi ti thiu.
+ Vi NVL được tng, được cp, giá tr thc tế tính theo giá th trường
tương đương cng chi phí liên quan đến vic tiếp nhn.
c. Giá thc tế NVL xut kho:
Vt liu thu mua nhp kho thường xuyên t nhiu ngun khác nhau, do đó
giá thc tế ca tng ln nhp kho không hoàn toàn ging nhau.Vì thế khi xut kho
kế toán phi tính toán xác định được giá vn thc tế xut kho cho các nhu cu, đối
tượng s dng khác nhau theo phương pháp tính giá vn thc tế xut kho đã đăng
ký áp dng và phi đảm bo tính nht quán trong niên độ kế toán. Để tính giá vn
thc tế ca NVL xut kho có th áp dng mt trong các phương pháp sau:
-Phương pháp 1: Tính theo đơn giá thc tế tn đầu k
Theo phương pháp này thì giá thc tế NVL xut kho được tính trên cơ s
s lượng NVL xut kho và đơn giá thc tế NVL tn đầu k.
Giá thc tế xut kho = S lượng xut kho X Đơn giá thc tế tn đầu k