1
Chương 1: Lý lun chung v t giá hi đoái và tác động ca t giá ti
ngoi thương
T giá hi đoái là mt trong nhng biến s kinh tế vĩ mô hết sc nhy cm.
T giá biến động tng ngày, tng gi và chu nh hưởng ca rt nhiu nhân t. Bên
cnh các yếu tnh hưởng ca chúng đến t giá d dàng nhn biết như cung cu
ngoi hi, lãi sut, lm phát, cán cân thanh toán…t giá còn chu tác động bi
nhng yếu t nếu thoáng qua s tưởng như chng có mi ràng buc nào c. Ví như
công vic ca mt người bán hàng rong: xét mt cách c th công vic ca mt
người bán hàng rong nh hưởng đến thu nhp ca anh ta, đến lượt thu nhp li tác
động lên chi tiêu thc tế, gây nh hưởng đến ch s giá tiêu dùng và cui cùng là t
giá hi đoái thc tế. Mc dù biến động ca t giá hi đoái là vô cùng phc tp song
t giá luôn là đề tài hp dn đối vi gii nghiên cu kinh tế cũng như các nhà qun
lý vĩ mô trong bi cnh t do hóa thương mi hin nay. Các quc gia trên thế gii t
ln đến nh, t mnh đến yếu đều ý thc được rng t giá hi đoái s là mt công
c hu hiu, mt liu thuc cu cánh cho thương mi các quc gia nói chung cũng
như ngoi thương nói riêng đang trong tình trng hp hi. Vic nghiên cu nhng lý
lun cơ bn v t giá hi đoái dưới đây do đó s giúp ta hiu hơn ti sao t giá hi
đoái li quan trng đối vi các quc gia đến như vy.
1.1.Khái nim, cơ chế hình thành và phân loi t giá hi đoái:
1.1.1. Khái nim:
Tt c chúng ta đã quá quen thuc vi khái nim thương mi trong nước, khi
ta mua cam Sài Gòn hay bưởi Vĩnh Long, tt nhiên chúng ta s tr bng tin đồng
ca Vit Nam và tt c nhng người bán cũng mun chúng ta tr cho h bng đồng
tin như vy. Điu đó cho thy các giao dch kinh tế trong phm vi mt nước rt
đơn gin. Song nếu chúng ta mun mua cam California (M) thì mi vic s hoàn
toàn khác. Các nhà xut khu M s mun chúng ta tr cho h đô la M ch không
phi tin đồng Vit Nam, do đó ta s phi mua đô la M, t đó dùng lượng đô la
này để tr cho h. Mt câu hi đặt ra liu chúng ta s cn bao nhiêu đô la M ? Khi
y, chúng ta s phi quan tâm đến mt khái nim mi đó là: t giá hi đoái.
2
Karl Mark (1818-1883) chính là người đầu tiên đưa ra khái nim t giá hi
đoái. Trong b “Tư bn”(1858) ông viết: “T giá hi đoái là mt phm trù kinh tế
lch s, gn vi giai đon phát trin sn xut ca xã hi, tính cht,cường độ tác
động ca nó ph thuc vào trình độ phát trin th trường và các giai đon c th
trong lưu thông tin t thế gii”. Đây là mt khái nim khá phc tp mang nng
tính lý lun hơn nghiên cu thc tế song cũng đã th hin được phn nào tính lch
s cũng như s vn động ca t giá. Sau Mark, t giá hi đoái đã được hiu đơn
gin hơn và cho đến nay khái nim thường được s dng nht là: T giá hi đoái là
giá c ca đồng tin nước này tính theo đồng tin nước khác(2). Điu đó có nghĩa t
giá hi đoái cũng là giá c song giá c ca mt loi hàng hóa đặc bit: tin t.
Mi quc gia hin nay thường to dng cho mình mt đồng tin riêng, đồng
tin nước này là ngoi t ca nước khác, vic thanh toán gia các quc gia đòi hi
phi s dng đồng tin này đổi ly đồng tin kia, t đó li xut hin hai khái nim
c th hơn v t giá hi đoái xét trên phm vi mt quc gia:
*T giá là giá ca đồng ngoi t tính theo đơn v ni t. Khái nim này biu
trưng cho cách yết giá trc tiếp (ngoi t/ni t). Ví d t giá EUR/VND (EUR:
euro, đồng tin chung Châu Âu) trên th trường Vit Nam ngày 5/11/2003 là
18.142VND và đây giá 1EUR đã được biu hin trc tiếp bng VND.
*T giá là giá c ca đồng ni t tính theo ngoi t. Đây là khái nim ch
cách yết giá gián tiếp (ni t/ngoi t), ví d như t giá CNY/VND (CNY: Nhân
dân t) ti Bc Kinh là 1.842, giá VND chưa biu hin ra bên ngoài, do vy để biết
được giá VND, phi tiến hành chuyn đổi như sau: 1VND = 1/1.842CNY.
Điu 4 mc 3.5 ngh định ca Chính ph v qun lý ngoi hi ban hành 17/8/1998
quy định: T giá hi đoái là giá mt đơn v tin t nước ngoài tính bng đơn v tin
t Vit Nam.
Để tin nghiên cu, trong toàn b đề tài này nếu không có ghi chú gì đặc bit
thì t giá tăng s được hiu là t giá ni t tăng tc đồng ni t tăng giá, còn t giá
gim s được hiu là t giá ni t gim, đồng ni t gim giá. Điu này cũng có
nghĩa phá giá làm t giá hi đoái gim còn nâng giá làm t giá hi đoái tăng.
3
Trong cách viết EUR/VND, EUR đứng trước gi là tin yết giá và là mt đơn v
tin t; VND đứng sau là tin định giá, là mt s đơn v tin t thay đổi ph thuc
vào thi giá ca tin yết giá(35).
1.1.2.Cơ chế hình thành t giá hi đoái:
T giá hi đoái có mt quá trình phát trin lâu dài, tri qua nhiu chế độ khác
nhau, các chế độ t giá hi đoái luôn gn lin vi quá trình hình thành và phát trin
ca thương mi thế gii. T chế độ bn v vàng (1875-1914) đến chế độ bn v hi
đoái vàng (1944-1972) ri chế độ t giá th ni, th ni có qun lý (1975 - nay), t
giá đều được hình thành trên tương quan so sánh giá tr đồng tin quc gia này vi
quc gia khác bt k đó là vàng hay là tin t ca mt quc gia đơn l nào đó. Có
th nói trong lch s phát trin ca mình, t giá được hình thành trên hai ngang giá
chính đó là ngang giá vàng và ngang giá sc mua.
1.1.2.1.Ngang giá vàng:
Trước năm 1850, rt nhiu quc gia trên thế gii theo đui mt chế độ tin t
song bn v: bc và vàng là hai loi tin t chính được lưu hành trong thanh toán
thương mi gia các quc gia, t giá hi đoái do đó được hình thành trên cơ s so
sánh hàm lượng vàng và bc. Năm 1850, khi khám phá ra hai m vàng mi M
Úc, lượng vàng khai thác được đổ dn v các quc gia Châu Âu. Nếu trước đó ch
có Anh tiến hành vàng hóa thanh toán (tc mi giy bc ca Anh đều đổi được ra
vàng) thì năm 1851, Pháp và mt s quc gia khác cũng đi theo bước chân ca Anh.
Đồng bc b loi khi thanh toán và chế độ bn v vàng bt đầu.
T giá hi đoái gia hai đồng tin ca hai nước bt kì thi k bn v vàng
được quyết định da trên vic so sánh hàm lượng vàng ca hai nước vi nhau. Gi
s hàm lượng vàng ca đồng bng Anh (GBP) là 1 ounce = 6 GBP trong khi hàm
lượng vàng ca franc Pháp (FRF) là 1 ounce = 12 FRF thì suy ra:
6GBP = 12FRF 1GBP = 2FRF
4
Có th tng quát hóa bng công thc sau:
T giá hi đoái (đồng A/ đồng B)= BtiênviđontrongvàngluongHàm
AtiênviđontrongvàngluongHàm
1
1
Dưới chế độ bn v vàng, khi tin giy t do đổi ra vàng và ngược li, thì mi
biến động ca t giá hi đoái s t động được điu chnh v mc cân bng. Hãy ly
ví d trên làm minh chng. Vi hàm lượng vàng như trên gia các đồng tin GBP
và FRF, gi s GBP b st giá trên th trường ngoi hi tc 1GBP= 1,8FRF; mt
nhà nhp khu Anh cn 1000FRF để mua hàng hóa t Pháp; nếu nhà nhp khu
mua trc tiếp FRF bng GBP, nhà nhp khu s phi b ra 555,56 GBP để
1000FRF. Tuy nhiên, nhà nhp khu này đã dùng 1000FRF để mua vàng ti Anh
sau đó đổi t vàng sang GBP. Qui trình 1 khiến nhà nhp khu phi mua vàng để
1000FRF vi giá (1000/12)*6 = 500GBP; như vy nhà nhp khu này đã lãi 55,56
GBP. Các nhà nhp khu khác cũng s làm tương t như vy dn đến cu đồng
bng tăng cho đến khi t giá quay tr li v trí cân bng ban đầu 1GBP = 2FRF.
Chế độ bn v vàng vi cơ chế ngang giá vàng đã đem li ngun li cho rt
nhiu quc gia đặc bit là Anh. Tuy nhiên đến cui thế k 19, các m vàng đứng
trước nguy cơ b khai thác hết, lượng cung vàng khan hiếm dn, tình trng gim
phát liên tiếp xy ra, mt cơ chế hình thành t giá hi đoái mi xut hin: Cơ chế
ngang giá sc mua.
1.1.2.2. Ngang giá sc mua:
Thi kì bn v vàng qua đi, tin giy đảm nhn toàn b chc năng thanh toán,
cùng vi vic giy bc không được t do đổi ra vàng theo hàm lượng vàng n định,
ngang giá vàng không còn là cơ s hình thành t giá hi đoái; thay vào đó, vic so
sánh hai đồng tin vi nhau được thc hin bng so sánh sc mua ca hai loi tin
t. T giá hi đoái hình thành trên cơ chế ngang giá sc mua ra đời. Và để nghiên
cu cơ chế này, chúng ta hay cùng nhau tìm hiu thuyết ngang giá sc mua.
Ý tưởng ngang giá sc mua xut phát t thế k th 19 vi s góp mt ca nhà
kinh tế hc trường phái c đin David Ricardo, sau đó được m rng và h thng
hóa bi nhà kinh tế hc Thy Đin Gustav Cassel nhng năm 1920. Ngang giá sc
mua nhanh chóng được đón nhn trong bi cnh siêu lm phát din ra Đức,
5
Hungari và Liên bang Xô Viết khi sc mua tin t các quc gia này đột nhiên st
gim bt ng. Thuyết ngang giá sc mua được xây dng trên s phát trin qui lut
mt giá cho rng: T giá hi đoái gia tin t hai quc gia s bng t l gia mc
giá ca hai quc gia đó. T đây, t giá hi đoái được hình thành như sau: nếu xem
PD là mc giá ca gi hàng hóa trong nước (tính bng ni t), PF là mc giá ca gi
hàng hóa (tính bng ngoi t) thì :
T giá hi đoái (s đơn v ni t /1 đơn v ngoi t) = PD / PF
Ví d ti M, mt áo sơ mi bán vi giá 4 USD trong khi ti Anh, cũng áo đó
nhưng giá bán là 3 GBP thì trên th trường M, t giá s là 1GBP = 4/3 = 1,3 USD.
Cách áp dng tính t giá như trên gi là PPP tuyt đối, ch đúng trong trường
hp chi phí vn chuyn thp, không có rào cn nào gia hot động thương mi hai
nước còn khi chi phí vn chuyn cao đi cùng vi cnh tranh không hoàn ho, có s
can thip ca nhà nước bng các hàng rào thuế và phi thuế thì t giá hi đoái chc
chn s không hoàn toàn được xác định như trên. PPP tương đối được đưa ra để
khc phc nhược đim này. Đối vi PPP tương đối thì t giá được hình thành trên
cơ s xem xét chênh lch lm phát gia hai nước.
%S = % PD - %PF
Trong đó: %S: Tc độ thay đổi ca t giá
%PD: T l lm phát trong nước
%PF: T l lm phát nước ngoài
Điu này có th hiu là nếu t l lm phát Vit Nam là 10%, M là 5% thì
giá đồng đô la s được nâng lên 5% so vi đồng Vit Nam. Tuy nhiên, PPP tương
đối li ch xem xét hàng hóa mu dch; đối vi hàng hóa phi mu dch như dch v
ct tóc thì PPP tương đối chưa gii thích được cơ chế hình thành t giá, PPP tương
đối không gii thích được ti sao ct mt kiu đầu mi giá M là 20 USD trong
khi Mêhicô ch có 7 USD. Song dù thế nào đi na thì PPP cũng đã đưa ra được
mt cơ chế hình thành t giá mi da trên cơ s ngang giá sc mua, mc dù t giá
được xem là chu tác động ca nhiu yếu t như lm phát, lãi sut…song cái ct lõi
ca vic hình thành t giá trong chế độ tin giy ngày nay vn chính là ngang giá
sc mua.