intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Xây dựng phần mềm hệ thống thông tin quản lý kho gỗ

Chia sẻ: Nguyễn Xuân Thuyên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:79

129
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công nghệ phần mềm là lĩnh vực nghiên cứu của tin học nhằm đề xuất các nguyên lý, phương pháp, công cụ, cách tiếp cận và phương tiện phục vụ cho việc thiết kế và cài đặt các sản phẩm phần mềm một cách kinh tế, vừa tin cậy, vừa làm việc hiệu quả trên máy tớnh. Sau một thời gian được tiếp thu những kiến thức quý bỏu trong môn Công nghệ phần mềm do thầy PGS.TS Hàn Viết Thuận giảng dạy, chúng em đã có cơ hội được thực hành để xõy dựng nên một phần mềm, qua đó cụ thể hoá những kiến thức...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Xây dựng phần mềm hệ thống thông tin quản lý kho gỗ

  1. MỤC LỤC
  2. LỜI NểI ĐẦU Công nghệ phần mềm là lĩnh vực nghiên cứu của tin học nhằm đề xuất các nguyên lý, phương pháp, công cụ, cách tiếp cận và phương tiện phục vụ cho việc thiết kế và cài đặt các sản phẩm phần mềm một cách kinh tế, vừa tin cậy, vừa làm việc hiệu quả trên máy tớnh. Sau một thời gian được tiếp thu những kiến thức quý bỏu trong môn Công nghệ phần mềm do thầy PGS.TS Hàn Viết Thuận giảng dạy, chúng em đã có cơ hội được thực hành để xõy dựng nên một phần mềm, qua đó cụ thể hoá những kiến thức đã học. Đề tài nhóm 3 - Tin học kinh tế 48 chúng em lựa chọn là “Xõy dựng phần mềm quản lý kho gỗ của chi nhánh công ty ván gỗ ép MDF Gia Lai”. Qua từng tuần, thực hiện từng quy trình trong công nghệ phần mềm, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Thuận, sự đóng góp ý kiến của các bạn trong lớp, và sự miệt mài làm việc của nhóm 3, chúng em đã cho ra mắt phần mềm đáp ứng được yêu cầu cao của người sử dụng. Quóng thời gian làm việc cùng nhau của nhóm 3 không chỉ là cơ hội tốt để các thành viên học cách làm việc tập thể, cùng nhau giải quyết những vấn đ ề khó khăn, mà cũn là dịp để các bạn thật sự hiểu nhau hơn, chia sẻ những cảm xúc tươi mới và luôn vẹn nguyên trong tình bạn. Tất cả cùng nhau “đoàn kết sáng tạo và không ngừng vươn xa”. Chúng em xin chõn thành cảm ơn Phó giáo sư, tiến sĩ Hàn Viết Thuận, người đã trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn chúng em thực hiện đ ề tài. Chúng em mong thầy luôn là điểm tựa vững chắc để chúng em có thể vững bước trên con đường mình đã chọn. Chỳng em cũng xin gửi lời cám ơn đến Chi nhánh công ty ván gỗ ép MDF Gia Lai đã tạo điều kiện tốt nhất cho chúng em thực hiện thành công đề tài này. Hà Nội, 11/2009 Nhóm sinh viên thực hiện Nhóm 3 - Tin học kinh tế 48
  3. 1.Tổng quan 1.1 Giới thiệu về chi nhánh công ty ván gỗ ép MDF Gia Lai TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM - VINAFOR Chi nhánh công ty ván gỗ ép MDF Gia Lai -Địa chỉ:32 – Đại Từ - Đại Kim – Hà Nội -Điện thoại: 04.35400826 -Fax : 04.6283690 -Email: vinafor_kt@fpt.vn -Website: www.vinafor.com.vn Đụi nét về công ty: Ván Sợi (MDF) là ván nhân tạo có đặc tính cơ lý cao, kích thước l ớn, phù hợp với công nghệ sản xuất đồ mộc nội thất trong vùng khí hậu nhiệt đới. Nhà máy MDF Gia Lai của VINAFOR có công suất 54.000 m3 SP/năm sử dụng dây chuyền công nghệ hiện đại châu Âu và được quản lý theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000. Quy cách sản phẩm 1.830 mm x 2.440mm dầy từ 6-30mm. Sản phẩm ván MDF được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất đồ mộc, trang trí nội thất, xây dựng…
  4. 1.2 Giới thiệu nhóm 3 - Tin học kinh tế 48 Nhóm 3 - Tin học kinh tế 48 được thành lập 15 - 09 - 2009. Trong bối cảnh tin học hóa là một bước tiến bắt buộc đối với các doanh nghiệp. Nhóm 3 được thành lập với mục tiêu mang lại sự tin học hóa đến với doanh nghiệp.Được thành lập với các thành viên năng động có kiến thức chuyên môn sõu. Nhúm chúng tôi có quyết tâm biến kiến thức học được trên giảng đường thành các ứng dụng cho doanh nghiệp hiện đại. Danh sách các thành viên - Thiều Quang Huy - Nguyễn Tuấn Anh - Nguyễn Thị Thanh - Đinh Gia Cương - Đào Tuấn Cường - Nguyễn Thị Ngọc Bích - Vũ Danh Mạnh - Lò Đức Khoa - Hồ Hoàng Huệ
  5. 1.3 Bảng phân công công việc Nhiệm vụ Cán bộ phụ trách chính Thời gian thực hiện Xác định đề tài Cả nhóm 1 ngày Đi thực tế Cả nhóm 2 ngày Xây dựng hợp đồng Đào Tuấn Cường 4 ngày Xác định nhu cầu người sử dụng Nguyễn Thị Ngọc Bích Xây dựng HĐPM Đào Tuấn Cường Xác định yêu cầu Nguyễn Thị Thanh 1 tuần Hồ Hoàng Huệ Lập kế hoạch xác định yêu cầu Nguyễn Thị Thanh Xác định yêu cầu người sử dụng Nguyễn Thị Thanh Phân tích nghiệp vụ chuyên sâu Nguyễn Thị Thanh Mô hình hoạt động của hệ thống Hồ Hoàng Huệ Nguyễn Thị Thanh Báo cáo quy trình 2 Phân tích thiết kế Đào Tuấn Cường 2 tuần Lập kế hoạch thiết kế Vũ Danh Mạnh Thiết kế kiến trúc Đào Tuấn Cường Thiết kế dữ liệu Thiều Quang Huy Thiết kế thủ tục Nguyễn Tuấn Anh Thiết kế giao diện Đinh Gia Cương Lập trình Thiều Quang Huy 2 tuần Lập trình hệ thống Nguyễn Tuấn Anh Lập trình cập nhật danh mục Thiều Quang Huy Lập trình xử lý nghiệp vụ Thiều Quang Huy Nguyễn Tuấn Anh Lập trình tìm kiếm báo cáo Nguyễn Tuấn Anh Đinh Gia Cương 1 tuần Test Lò Đức Kho Lập kế hoạch Test Lò Đức Khoa Lập kịch bản Test Lò Đức Khoa Thực hiện Test Lò Đức Khoa Vũ Danh Mạnh Vũ Danh Mạnh Báo cáo quy trình Test Triển khai Đinh Gia Cương 1 tuần Lập kế hoạch Đinh Gia Cương Lập giải pháp Đinh Gia Cương Cài đặt và vận hành Đinh Gia Cương Đào tạo sử dụng Đinh Gia Cương Báo cáo triển khai Đinh Gia Cương Tổng thời gian 8 tuần
  6. 1.4 Kế hoạch triển khai STT Công việc 27/09-01/10 02-08/10 09-23/10 24/10-06/11 07-14/11 15-21/11 Xây dựng 1 hợp đồng Xác định yêu 2 cầu 3 Phân tích thiết kế Lập trình 4 5 Test 6 Qui trình triển khai
  7. 2. Quy trình xây dựng hợp đồng phần mềm CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc -----o0o----- HỢP ĐỒNG KINH DOANH PHẦN MỀM Số 14/HĐPM -Căn cứ vào Bộ luật dân sự của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được Quốc Hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005 -Căn cứ vào luõt thương mại số 36/2005/QH11 của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được Quốc Hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005 - Căn cứ vào nghị định Nghị định 47/NĐ-CP có hiệu lực từ 30/6/2009 về bảo vệ phần mềm máy tính - Căn cứ vào Pháp lệnh 04/2008/UBTVQH12 về sở hữu trí tuệ có hiệu lực từ ngày 1/8/2008 - Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006 -Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 c ủa Th ủ t ướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 -Sau khi xem xét yêu cầu của Công ty kho gỗ ván ép của chi nhánh công ty MDF Gia Lai và khả năng cung cấp dịch vụ của Nhóm xây dựng phần mềm Quản lý kho. Hôm nay Ngày 27 Tháng 10 Năm 2009, chúng tôi gồm BấN A: Công ty kho gỗ ván ép của chi nhánh công ty MDF Gia Lai Địa chỉ: Số 32-Đại Từ-Đại Kim-Hà Nội Điện thoại: 04.35400826 Fax : 04.6283690 Đại diện: Đinh Ngọc Xuân Chức vụ: Giám đốc Mã số thuế: 5900227820-003 Tài khoản: 1460431101000348 Mở tại: Ngân hàng NN&PTNT Nam – Hà Nội
  8. BấN B: NHểM XÂY DỰNG PHẦM MỀM QUẢN LÝ KHO Địa chỉ: Số 207 - Giải Phóng- Hai Bà Trưng – Hà Nội Điện thoại: 0986148893 Fax………………………… Đại diện: Thiều Quang Huy Chức vụ :Quản trị viên dự án Mã số thuế: ………. Email: ……… Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng với những nội dung như sau: Điều 1 : Nội dung hợp đồng Bên B cung cấp cho bên A những dịch vụ như sau: Số TT Tên dịch vụ Ghi chú Phần mềm QL kho 1 Tạo tài khoản cập nhật dữ liệu 2 Duy trì tài khoản cập nhật dữ liệu 3 Giới thiệu phần mềm Miễn phí 4 Hướng dẫn sử dụng Miễn phí 5 Tư vấn miễn phí về phần mềm Miễn phí 6 Tìm kiếm Miễn phí 7 Liên hệ Miễn phí 8 Ngôn ngữ Tiếng Việt Miễn phí 9 Cài đặt triển khai hoàn chỉnh 10 Điều 2: Giá trị hợp đồng và thanh toán (chưa bao gồm thuế VAT) 2.1 Chi phí toàn bộ phần mềm: 5.600.000 VND (Bằng chữ: Năm triệu sáu trăm đồng chẵn) Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền đồng Việt Nam(thanh 2.2 toán bằng tiền mặt,ngõn phiếu sec hoặc chuyển khoản) Lịch trình thanh toán: 2.3 Chi phí xây dựng phần mềm sẽ thanh toan 60% ngay sau khi ký kết hợp đồng,cũn lại 40% thanh toán ngay sau khi cỏc bờn ký vào Biên bản thanh lý h ợp đồng phân mềm. Điều 3: Trách nhiệm và quyền hạn của mụĩ bờn
  9. Trách nhiệm quyền hạn của bên A: 3.1 -Cung cấp thông tin đảm bảo chính xác ,trung thực trong khuôn khổ pháp luật quy định -Có trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí theo như quy định tại điều 2 nói trên. -Có quyền khiếu nại về chất lượng thông tin,chất lượng dịch vụ do bên B cung cấp.Mọi khiếu nại phải được gửi cho Bên B dưới dạng văn bản trong vòng 5 ngày kể từ ngày phát sinh vấn đề và Bên B trả lời khiếu nại cho bên A trong vòng 5 ngày kể từ ngày Bên B nhận được công văn của bên A Trách nhiệm quyền hạn của Bên B 3.2 -Cung cấp các dịch vụ theo Điều 1 của Hợp đồng này -Có quyền tạm ngưng phục vụ nếu Bên A thanh toán chậm quá 10 ngày kể từ ngày bàn giao kỹ thuật ch bên B -Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký bên B sẽ cung cấp sản phẩm hoàn thiện cho bên A Điều 4: Bảo hành Bên B có trách nhiệm bảo hành về các lỗi kỹ thuật và t ư vấn tr ực 4.1 tiếp,qua điện thoại hoặc qua fax cho Bên A trong thời gian 12 tháng kể từ ngày bàn giao phần mềm hoàn chỉnh Sau khi hết hạn bảo hành Bên B tư vấn miễm phí cho Bên A qua điện 4.2 thoại, Mail hoặc fax nếu có vưỡng mắc về kỹ thuật. Điều 5: Điều khoản chung Hai bên cam kết thực hiện đúng nghiac vụ của mình theo các đi ều 5.1 khoản dã ghi trong hợp đồng Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có bất kỳ vấn đ ề nào phát 5.2 sinh hai bên cùng trao đổi, giả quyết trrn tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau Nêu cú tranh chấp xảy ra thì mọi vấn đ ề không thống nhất s ẽ đ ược 5.3 giải quýờt theo quy định của pháp luật Hợp đồng này gồm 5 trang ,được lập thành 2 bản có giá tr ị pháp lý 5.5 như nhau .Mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực từ ngày ký. Hà Nội,Ngày 27 Tháng 10 Năm 2009 ĐẠI DIỆN BấN A ĐẠI DIỆN BấN B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
  10. PHỤ LỤC 1: CÁC MODULE TÍNH NĂNG VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG Unit price Amount No Items Quantity VAT (VND) (VND) Thiết kế giao diện chính 1 1. Hệ thống 2. Cập nhật danh mục 1.000.00 01 package 1.000.000 0% 3. Quản lý 0 4. Báo cáo 5. Trợ giúp Module Hệ thống 2 - Đăng nhập 01 module 500.000 500.000 0% - Quản lý user Module cập nhật danh mục 3 01 module 500.000 500.000 0% - Cập nhật danh mục Module Quản lý 4 - Cập nhật phiếu nhập 01 module 2.000.000 2.000.000 0% - Cập nhật phiếu xuất - Quản lý tồn kho 5 Module Báo cáo - Báo cáo nhập kho 01 module 800.000 800.000 0% - Báo cáo tồn kho - Báo cáo xuất nhập tồn 7 Module Help 01 module 200.000 200.000 0% Tổng: 5.000.000 Bằng chữ: Năm triệu đồng • Miễn phí bảo trì vĩnh viễn. • Miễn phí đào tạo, hướng dẫn vận hành, quản lý phần mềm.
  11. 3. Quy trình xác định yêu cầu • Mục đích: sau khi đó cú hợp đồng với khách hàng, hợp đồng được chuyển sang để thực hiện chương trình thứ hai nhằm xác định nhu cầu của khách hang về sản phẩm tương lai. Yêu cầu đặt ra là phải lượng hoá được các dạng mô hình. • Các giai đoạn 1. Lập kế hoạch xác định yêu cầu 2. Xác định yêu cầu của người sử dụng 3. Phân tích nghiệp vụ 4. Lập mô hình hệ thống 5. Báo cáo quy trình 2 3.1 Lập kế hoạch Công Việc Nhân lực Thời gian Người/ngà STT (Người) (ngày) y Xác định yêu cầu người sử 1 2 2 4 dụng Phân tích nghiệp vụ 2 2 2 4 Lập mô hình hệ thống 3 2 2 4 4 Báo cáo quy trình 2 1 1 1 3.2 Khảo sát và xác định yêu cầu người sử dụng 3.2.1 Sơ đồ tổ chức của chi nhánh công ty ván gỗ ép MDF Gia Lai Ban giám đốc Phòng kế Kho toán Kiểm tra hàng Chi trả lương hóa Thanh toán hoá Lưu trữ hàng đơn hóa Quản lý hàng Xác định kết hóa quả kinh doanh
  12. 3.2.2 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ a. Kho  Quản lý hàng nhập  Quản lý hàng xuất  Quản lý hàng tồn b. Phũng kế toán Yêu cầu các báo cáo thường kì về hàng hóa trong kho. 3.2.3 Yêu cầu chức năng hệ thống - Phân quyền: Với mỗi chức danh khác nhau thỡ cỏc chức năng của phần mềm có giới hạn khác nhau. Quyền admin thì lớn hơn quyền user - Cấu hình thiết bị: Máy cá nhân phải được trang bị cấu hình phần cứng mạnh, chạy hệ điều hành Windows XP trở lên. 3.2.4 Yêu cầu phi chức năng - Giao diện trực quan, thân thiện, dễ sử dụng. - Khả năng quản lý linh hoạt: Cho phép thêm mới, sửa chữa, cập nhật nhanh chóng, chính xác. - Khả năng tìm kiếm đa khoá: Sử dụng nhiều khoá để có thể tìm kiếm chính xác nhất. - Khả năng báo cáo tuỳ biến: Cho phép người dùng lựa chọn cỏc tiờu thức theo ý mình để in báo cáo - Tự động hoỏ cỏc công việc diễn ra hàng ngày: như phân bổ chuyến đi, cập nhật xe về bến, nhắc nhở bảo dưỡng, sửa chữa. 3.3 Phân tích nghiệp vụ chuyên sâu 3.3.1. Nhập kho :
  13. Bước 1 : Phòng kế toán chuyển đơn đặt hàng và bảng kê xuống kho ( đây • là đơn đặt hàng của chi nhánh gửi vào trong tổng công ty MDF Gia Lai có ghi rõ chủng loại và khối lượng gỗ cần đặt ) Bước 2 : Kho kiểm kê hàng theo bảng kê, kiểm tra số lượng và chất • lượng của ván sau đó ghi xác nhận giao nhận hàng vào phần dưới của bảng kê Bước 3 : Viết phiếu nhập kho • 3.3.2.Xuất kho : Bước 1 : Kho nhận hóa đơn và bảng kê từ phòng kế toán • Bước 2 : Kho viết phiếu xuất kho : phiếu này gồm có 3 liên : 1 gửi lên • phòng kế toán, 1 do kho giữ, 1 đưa cho khách hàng Bước 3 : Khách hàng kiểm tra hàng theo đúng bảng kê sau đó ghi xác nhận • giao nhận hàng vào phần dưới bảng kê Bước 4 : Kho chuyển phiếu xuất kho lên cho phòng kế toán • 3.4 Mô tả hoạt động hệ thống 3.4.1 Sơ đồ BFD
  14. QUẢN LÝ KHO GỖ CHI NHÁNH CÔNG TY MDF GIA LAI Quản lý hàng nhập Quản lý hàng xuất Lập báo cáo Kiểm tra lýợng tồn & Nhận bảng kê từ Lập báo cáo định Báo cáo lên P.KT P.KT kỳ Nhận bảng kê từ Kiểm tra hàng nhập Lập báo cáo theo P.KT yêu cầu Xác nhận nhập hàng Viết phiếu xuất kho Lưu phiếu xuất kho Xếp hàng vào kho Gửi phiếu xuất kho Lưu phiếu nhập kho lên Khách hàng Giao hàng Gửi phiếu nhập kho lên P.KT Gửi phiếu xuất kho lên P.KT 3.4.2 Sơ đồ DFD 3.4.2.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh Tổng Công Ty Khách Hàng MDF GIA LAI Quản Lý Kho Gỗ Chi Nhánh Công Ty MDF GIA LAI Công Nhân Viên Giám Đốc Chi Trong Kho Nhánh CSDL Công Ty Chi Nhánh
  15. 3.4.2.2 Sơ đồ DFD mức 0 3.4.3 Sơ đồ DFD mức 1 3.4.3.1 Sơ đồ DFD mức 1 Quản lý phiếu nhập.
  16. 3.4.3.2 Sơ đồ DFD mức 1 Quản lý phiếu xuất.
  17. 3.4.3.3 Sơ đồ DFD mức 1 Báo cáo 3.5 Báo cáo quy trình xác định yêu cầu Ta thu được các bản phân tích nghiệp vụ, phân tích yêu cầu của người sử dụng và tổng quan về hoạt động của hệ thống cũng như các sơ đồ BFD, DFD là đầu vào của quy trình phân tích thiết kế.
  18. 4. Quy trình phân tích thiết kế 4.1 Lập kế hoạch thiết kế Công việc Nhân lực Thời gian Người/ngày STT (Người) (ngày) Thiết kế kiến trúc 1 1 2 2 Thiết kế dữ liệu 2 1 5 5 Thiết kế thủ tục 3 1 2 2 Thiết kế giao diện 4 1 4 4 4.2 Thiết kế kiến trúc 4.3 Thiết kế dữ liệu 4.3.1 Sơ đồ cấu trúc dữ liệu DSD
  19. 4.3.2 Thiết kế các bảng CSDL 4.3.2.1 Bảng người dùng Kiểu Dữ Độ Rộng Diễn Giải STT Tên Trường Liệu Người Đăng Nhập 1 User Text 24 Mật khẩu 3 Pass Text 16 Quyền Hạn 4 Quyen Text 30 Người Đăng nhập 4.3.2.2 Bảng nhân viên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2