Lc đin t
Lc đin tlcđin-t trường tác dng lên ht mang đin tích (chuyn động hay
đứng yên).
Theo biu din c đin ca lc đin t, lc này gm hai thành phn, do đin trường to ra
(lc đin) và do t trường to ra (lc t).
Lc đin t đôi khi còn được gi là lc Lorentz, mc dù thut ng này cũng có th ch
dùng để nói v thành phn gây ra bi t trường. Lý do là trong lý thuyết đin t
thuyết tương đối, t trườngđin trường được thng nht thành mt trường to ra
tương tác duy nht gi là trường đin t. Đặc bit, trong lý thuyết tương đối, biu thc
lc t và lc tĩnh đin quy t v mt biu thc duy nht.
Vic thng nht lc đin và lc t thành mt loi lc đin t cũng phù hp vi quan đim
ca lý thuyết đin động lc hc lượng t. Theo lý thuyết này, lc đin t được gây ra bi
s trao đổi ca ht trườngphoton.
Mô hình chun ghi nhn lc đin t là mt trong bn lc cơ bn ca t nhiên.
Biu din c đin
Biu thc toán hc c đin ca lc đin t, khi cho biết cường độ đin t trường và tính
cht ca ht mang đin, là:
F = q (E + v × B)
Trong đó:
Evéc-tơ cường độ đin trường ti v trí ca ht
qđin tích ca ht
v là véc-tơ vn tc chuyn động ca ht
Bvéc-tơ cm ng t ti v trí ca ht
"×" là phép nhân véc-tơ.
[sa] Lc t
Lc t khiến ht đin tích chuyn động tròn.
Thành phn gây ra bi t trường ca lc này, còn gi là lc t hay đôi khi là lc
Lorentz, có phương luôn vuông góc vi phương chuyn động ca ht mang đin và làm
thay đổi qu đạo chuyn động ca ht mang đin. Nếu ht mang đin chuyn động theo
phương vuông góc vi đường cm ng t thì ht s chuyn động theo qu đạo tròn, nếu
ht chuyn động theo phương không vuông góc vi đường cm ng t thì qu đạo ca nó
s là hình xon c.
Lc tác động ca t trường lên dòng đin có nguyên nhân là thành phn này ca lc
Lorentz.
Lc t gia các cc ca nam châm, cũng là tng hp lc gây ra bi t trường ca nam
châm này lên các electron chuyn động quanh nguyên t nam châm kia, v bn cht
cũng là thành phn này ca lc Lorentz.
Lc đin
Bài chi tiết: Lc tĩnh đin
Khi ht đin tích đứng yên; lc đin t đơn gin hoá thành lc tĩnh đin, là thành phn
gây ra bi đin trường:
Lc tương tác gia hai đin tích đim có phương nm trên mt đường thng ni
hai đin tích đim, có chiu là chiu ca lc hút nếu hai đin tích đim trái du
đẩy nếu hai đin tích đim cùng du, có độ ln t l thun vi tích các đin tích
và t l nghch vi bình phương khong cách gia chúng.
Độ ln ca lc được tính theo công thc:
vi:
Fđộ ln ca lc Coulomb, đo bng N trong SI
q1đin tích ca đin tích đim th nht, đo bng C trong SI
q2đin tích ca đin tích đim th hai, đo bng C trong SI
rkhong cách gia hai đin tích đim, đo bng m trong SI
khng s vt lý (còn gi là hng s lc Coulomb) thường được biu din là
vi độ đin thm chân không. Giá tr các hng s này là:
o k 8 987 742 438 F1·m (hay C2·N·m2)
o 8.854 × 1012 F·m1 (hay C2·N1·m2)
Công thc trên cũng có th được viết dng véc-tơ
vi:
là véc-tơ lc
là véc-tơ ni hai đin tích đim được tính theo:
đây: là các véc-tơ v trí ca các đin tích đim.
Biu din trong thuyết tương đối
Trong lý thuyết tương đối, công thc ca lc đin t hay lc Lorentz, liên h gia thay
đổi trng thái chuyn động ca ht mang đin vi cường độ ca trường đin t, là:
vi mqkhi lượng, và đin tích ca ht; Fαβtenxơ cường độ đin t trường và:
vn tc-4 ca ht; τc (tc độ ánh sáng) ln thi gian riêng ca ht.
Lc cơ bn
Lc đin t là mt trong bn lc cơ bn ca t nhiên, theo mô hình chun.
Theo lý thuyết đin động lc hc lượng t, lc này được gây ra bi s trao đổi ca ht
trườngphoton.
Đây là lc nm trong bn cht ca hu hết các loi lc mà con người thường quan sát
thy trong cuc sng hng ngày, ngoi tr lc hp dn ca Trái Đất. Gn như mi tương
tác gia các nguyên t đều có th quy v lc đin t gia protonelectron nm bên
trong. Nó sinh ra tương tác gia các phân t, và các lc đẩy và kéo khi tác động cơ hc
vào các vt, và tương tác gia các qu đạo ca electron, điu khin các phn ng hoá
hc.