Lưu ý khi s dng Oxymethazolin
Thuc dng xt có th vào sâu được khoang mũi.
Oxymethazolin là thuc gây co mch ti ch, thường dùng trong khoa tai
mũi hng. Oxymethazolin là tên thuc gc, trên th trường hin nay có rt nhiu
tên bit dược hin đang lưu hành, khi đưc các bác sĩđơn thuc thì người tiêu
dùng cn chú ý bên dưới hoc bên cnh tên bit dược (ghi ch to và đậm) thường
có ghi tên thuc gc vi hàng ch nh hơn.
Oxymethazolin thường được bào chế dưới 2 dng: Thuc nh git vào mũi
và thuc xt. L thuc nh git 10ml dung dch 0,05% và 0,025% dùng cho tr em.
Người ln, tr em ngày nh mũi 1 - 3 ln, mi ln 2 - 3 git vào mi l mũi.
L thuc xt 10 - 15ml, tuy đắt tin hơn, nhưng dùng thun tin. Khi dùng,
m np bo v, đặt l hướng thng vào mũi xt dt khoát, đồng thi hít nh để
thuc đi sâu vào trong khoang mũi. Thuc được xt dưới dng phun mù, ng xt
có van phân liu lượng t động mt chiu chính xác, có th s dng đưa thuc vào
trong khoang mũi ngay c tư thế ngi hoc đứng. Khi niêm mc mũi cương t
gây tc mũi nght th thì xt 1 - 3 ln vào mi bên l mũi là d th ngay.
Thuc xt có ưu đim hơn thuc nh mũi vì các phn t oxymethazolin
được phân chia cc k nh, xt dưới dng phun mù thuc rt d xâm nhp vào
khoang mũi nên có th phân tán đều và bám dính tt lên niêm mc mũi, thuc tác
dng nhanh và kéo dài. Khi dùng thuc, nếu có nhiu mũi nhy cn xì mũi sch
cho thông thoáng, to điu kin cho thuc bám dính tt, ri hãy xt thuc. Tuy
nhiên, không nên dùng thuc liên tc dài ngày, để tránh các tác dng ph có th
xy ra. Hin nay, có mt s bit dược ngoài oxymethazolin là chính, người ta còn
cho thêm dexamethason vào thuc xt để tăng kh năng chng viêm d ng; nhưng
cũng vì thế cn chú ý các chng ch định ca dexamethason như viêm do virut,
nm... và cn tránh lm dng thuc.
Đây là thuc được các bác sĩđơn và ch định dùng trong các trường hp
niêm mc mũi cương t, viêm xoang cp, bán cp và mn tính, viêm mũi d ng,
viêm mũi hng, viêm thanh qun, tăng tiết dch mũi do dùng mt s thuc h
huyết áp... Không được dùng (chng ch định) cho tr em dưới 6 tui, người mn
cm vi thuc và khi đang dùng thuc IMAO (làm tăng huyết áp). Và lưu ý không
nên dùng thuc lâu dài vì có th gây sung huyết, hoc viêm mũi do phn ng.
Ngoài ra, thuc còn có thy ra mt s tác dng ph như: đau rát ti ch, ht hơi,
khô ming - hng, đau đầu, hi hp...
Lưu ý khi s dng fluconazol điu tr nm
Fluconazol là thuc đầu tiên ca nhóm thuc tng hp triazol chng nm
mi. Thuc được dùng trong các bnh nm Candida ming – hng, thc qun,
âm h - âm đạo và các bnh nhim nm Candida toàn thân (Candida đường niu,
màng bng, máu, phi và nhim Candida phát tán), d phòng nhim nm Candida
cho người ghép ty xương đang điu tr bng hóa cht hoc tia x, phòng các bnh
nhim nm trm trng người bnh nhim HIV/AIDS. Ch dùng fluconazol cho
người bnh không dung np các thuc tr nm thông thường hoc khi các thuc
điu tr nm thông thường không có tác dng.
Liu dùng và thi gian điu tr tùy thuc vào mc độ bnh, loi nm gây
bnh, chc năng thn và đáp ng ca người bnh vi thuc. Cn phi điu tr liên
tc cho đến khi biu hin lâm sàng và xét nghim chng t bnh đã khi hn. Nếu
không tuân th điu tr, dùng không đủ thi gian s làm cho bnh d tái phát. Đối
vi bnh nhân AIDS, người b viêm màng não do Cryptocococus, người b nm
Cadida ming – hu tái phát, cn dùng fluconazol để điu tr duy trì, để phòng
nga nm tái phát nhng đối tượng này.
Không dùng thuc cho người b mn cm vi bt c thành phn nào ca
thuc, người đang cho con bú; thn trng vi người b suy chc năng thn hoc
gan. Đối vi ph n mang thai ch nên dùng khi li ích điu tr ln hơn nguy cơ
th xy ra vi thai nhi (vì đã có thông báo v d dng bm sinh ti nhiu b phn
tr có m dùng fluconazol liu cao để điu tr nm trong tháng đầu ca thai k).
Khi dùng thuc người bnh có th gp các tác dng ph như: thy đau đầu,
chóng mt, bun nôn, nôn, đau bng, tiêu chy... Cn báo cho bác sĩ ca bn khi
xy ra nhng bt thường trong quá trình dùng thuc.