ĐỀ TẶNG KÈM SỐ 2<br />
<br />
MÔN VẬT LÝ<br />
Thời gian làm bài: 90 phút (Vật Lý )<br />
<br />
Câu 1: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g và lò xo có hệ số cứng 40N/m đang dao<br />
động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 5cm. Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có<br />
khối lượng 100g lên M (m dính chặt ngay vào M), sau đó hệ m và M dao động với biên độ<br />
A. 2 5cm<br />
<br />
C. 3 2cm<br />
<br />
B. 4,25cm<br />
<br />
D. 2 2cm<br />
<br />
Đáp án A<br />
+ Vận tốc của M khi qua VTCB: v = ωA =<br />
<br />
k<br />
A = 10.5 = 50cm/s<br />
m<br />
<br />
+Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:<br />
v.M=(m+M).v’<br />
= > v’ =<br />
<br />
Mv<br />
0, 4.50<br />
= 40cm/s<br />
<br />
Mm<br />
0,5<br />
<br />
+Vì sau khi thả vật hệ vẫn dao động điều hòa với : <br />
<br />
k<br />
mM<br />
<br />
Có: v’=A’. <br />
= > A’ = v’<br />
<br />
Mm<br />
0,5<br />
=40<br />
= 2 5cm<br />
k<br />
40<br />
<br />
Câu 2: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10N/m, khối lượng vật nặng m = 100g, dao động trên mặt phẳng<br />
ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 6cm so với vị trí cân bằng. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn<br />
bằng μ = 0,2. Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là:<br />
A. / 25 5 (s)..<br />
<br />
B. / 20 (s).<br />
<br />
C. /15 (s).<br />
<br />
D. / 30 (s).<br />
<br />
Đáp án C<br />
+Chu kì dao động của vật : T = 2<br />
<br />
m<br />
= 0,2 (s)<br />
k<br />
<br />
+Vì con lắc lx dao động nằm ngang có ma sát nên VTCB mới là vị trí lực đàn hồi cân bằng vs lực ma sát:<br />
<br />
Fdh Fms<br />
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi<br />
<br />
Trang 1<br />
<br />
Tại đó vật cách vị trí lò xo không biến dạng 1 đoạn lo<br />
k lo = μmg => lo = μmg/k = 2 (cm)<br />
+Biên độ dao động của vật trong nửa chu kì đầu: A=6-2=4(cm)<br />
+Vật đi từ vị trí ban đầu (coi là biên dương A) đến vị trí lò xo không biến dạng x=-A/2, thời gian đi :<br />
t = T/4 + T/12 =T/3=<br />
<br />
<br />
(s)<br />
15<br />
<br />
Câu 3: Con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng có m = 0,3 kg, dao động điều hòa theo hàm cosin. Gốc thế năng chọn<br />
ở vị trí cân bằng, cơ năng của dao động là 24 mJ, tại thời điểm t vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là 20 3<br />
cm/s và - 400 cm/s2. Biên độ dao động của vật là<br />
A.1cm<br />
<br />
B.2cm<br />
<br />
C.3cm<br />
<br />
D 4cm<br />
<br />
Đáp án B<br />
+Năng lượng dao động của con lắc:<br />
1 2 1<br />
kA m 2 A2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
W<br />
o<br />
2 A2 <br />
(1)<br />
m<br />
Wo <br />
<br />
+ Giả sử tại thời điểm t vật có li độ x: v = 20 3 cm/s = 0,2 3 m/s , a = - 4m/s2<br />
+Hệ thức độc lập thời gian giữa vận tốc và gia tốc:<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
a v <br />
<br />
<br />
1<br />
a<br />
v<br />
max max <br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
a v <br />
2 <br />
1<br />
A A<br />
2 A <br />
<br />
a2<br />
v <br />
1 <br />
<br />
A<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
a2<br />
(2)<br />
v2m<br />
1<br />
2Wo<br />
<br />
+Lấy(1) chia (2)<br />
<br />
v2m<br />
1<br />
2Wo<br />
2Wo<br />
.<br />
2(cm)<br />
=> A<br />
m<br />
a2<br />
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi<br />
<br />
Trang 2<br />
<br />
Câu 4: Một lò xo có độ cứng k = 16N/m có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng<br />
M =240 g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Một viên bi khối lượng m = 10 g bay với vận tốc vo =<br />
10m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi dao động điều hòa trên mặt<br />
phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Biên độ dao động của hệ là<br />
A. 5cm<br />
<br />
B. 10cm<br />
<br />
C. 12,5cm<br />
<br />
D.2,5cm<br />
<br />
Đáp án A<br />
+ Va cham mềm nên động lượng của hệ 2 vật ( M và m) bảo toàn: mv0 = (m+M) V<br />
+Vận tốc hệ sau va chạm : v <br />
<br />
mvo<br />
0, 01.10<br />
<br />
0, 4m / s 40(cm / s)<br />
m M 0, 01 0, 24<br />
<br />
+ Hệ 2 vật dao động với tần số góc mới =<br />
<br />
k<br />
16<br />
<br />
8rad / s<br />
(m M )<br />
(0, 01 0, 24)<br />
<br />
+ Vì hệ nằm ngang nên biên độ dao động được tính theo công thức: A2 x 2 <br />
<br />
v2<br />
<br />
2<br />
<br />
02 <br />
<br />
v2<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
402<br />
25<br />
64<br />
<br />
= > Vậy biên độ dao động: A = 5cm .<br />
<br />
Câu 5: Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1m/s và gia tốc là 5 3 m/s2 . Khi đi qua vị trí cân<br />
bằng thì vật có vận tốc là 2m/s. Phương trình dao động của vật là<br />
A. x 10cos(20t / 3) cm.<br />
C. x 10cos(10t / 6) cm.<br />
<br />
B. x 20cos(10t / 6) cm.<br />
D. x 20cos(20t / 3) cm.<br />
<br />
Đáp án ?<br />
Cách làm tương tự câu 3<br />
Thử đáp án thì C và D sai vì độ lớn vận tốc ở VTCB vì v=wA # 2(m/s)<br />
Thử đáp án thì đáp án B và A vì gia tốc ban đầu lần lượt bằng 10 3 (m/s^2) và 20(m/s^2) # 5 3 m/s2<br />
<br />
Câu 6: Một con lắc đơn mang điện tích dương khi không có điện trường nó dao động điều hòa với chu kỳ T.<br />
Khi có điện trường hướng thẳng đứng xuống thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là T1. Khi có điện trường<br />
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi<br />
<br />
Trang 3<br />
<br />
hướng thẳng đứng lên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là T2. Chu kỳ T dao động điều hòa của con lắc<br />
khi không có điện trường liên hệ với T1. và T2 là<br />
A. T <br />
<br />
T1 T2<br />
T12 T22<br />
<br />
B. T <br />
<br />
2.T1 T2<br />
T12 T22<br />
<br />
C. T <br />
<br />
T1 T2<br />
2 T12 T22<br />
<br />
. D. T <br />
<br />
T1 T2 2<br />
T12 T22<br />
<br />
Đáp án D<br />
+Khi con lắc dao động trong điện trường:<br />
<br />
gbk g a (trong đó a là gia tốc lực điện trường tác dụng lên con lắc)<br />
+ Khi có điện trường hướng thẳng đứng xuống:<br />
<br />
gbk g a<br />
Chu kì dao động con lắc: T1 2<br />
<br />
l<br />
1<br />
1 ga<br />
=> 2 2<br />
(1)<br />
ga<br />
T1<br />
4<br />
l<br />
<br />
+ Khi có điện trường hướng thẳng đứng lên<br />
<br />
gbk g a<br />
Chu kì dao động con lắc: T2 2<br />
<br />
l<br />
1<br />
1 g a<br />
=> 2 2<br />
(2)<br />
g a<br />
T2 4<br />
l<br />
<br />
+Từ (1) và (2):<br />
=><br />
<br />
1<br />
1<br />
1 g<br />
1<br />
2 2. 2 2 2<br />
2<br />
T1 T2<br />
4 l<br />
T<br />
<br />
=> T <br />
<br />
T1 T2 2<br />
T12 T22<br />
<br />
Câu 7: Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình x1 , x2 , x3<br />
.Biết x12 6cos( t / 6); x23 6cos( t 2 / 3); x13 6 2 cos( t / 4) Khi li độ của x1 đạt giá trị cực đại thị<br />
li độ của x3 bằng bao nhiêu<br />
A.3 cm<br />
<br />
B.0 cm<br />
<br />
C. 3 6 cm<br />
<br />
D.3 2 cm<br />
<br />
Đáp án B<br />
+Tổng hơp dao động bằng máy tính ta có:<br />
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi<br />
<br />
Trang 4<br />
<br />
x12 x13 x23<br />
3 6 /12<br />
2<br />
x x x<br />
x3 13 23 12 3 27 /12<br />
2<br />
x1 <br />
<br />
+Pha ban đầu của x3 là 7 /12 sớm pha hơn / 2 pha của x1 là /12<br />
Nên khi x1 cực đại pha =0 thì pha của x3 = / 2<br />
= > li độ của x3 =0<br />
<br />
Câu 8: Cho hai dao động điều hoà cùng phương : x1 = 2 cos (4t + 1 )cm và x2 = 2 cos( 4t + 2 )cm. Với 0<br />
<br />
2 1 . Biết phương trình dao động tổng hợp x = 2 cos ( 4t + / 6 )cm. Pha ban đầu 1 là :<br />
A. / 2<br />
<br />
B. - / 3<br />
<br />
C. / 6<br />
<br />
D. - / 6<br />
<br />
Đáp án D<br />
<br />
A<br />
<br />
Cach 1: +Có: x = x1 + x2= 2 cos (4t + 1 )+2 cos( 4t + 2 )<br />
= 2.2cos<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
cos 4t 1 2 = 2 cos ( 4t + )cm<br />
6<br />
2<br />
2 <br />
<br />
<br />
=2.2cos<br />
<br />
1 2<br />
2<br />
<br />
2 <br />
<br />
<br />
.cos 4t 1<br />
=2 cos ( 4t + )cm<br />
6<br />
2 <br />
<br />
<br />
Vì 0 2 1 . Nên 2 1 .<br />
= > có hệ phương trình:<br />
1 2 <br />
2 6<br />
/2<br />
2<br />
<br />
1 / 6<br />
2 1 <br />
2<br />
3<br />
<br />
= > Đáp án D<br />
Cách 2: Giản đồ vecto<br />
Có A=A1=A2 nên tổng hợp vecto rời hình thì x, x1, x3 tạo thành 1 tam giác đều<br />
Vì pha của x2 nhanh pha hơn x1 nên pha x1 chậm pha hơn so với x 1 góc / 3<br />
<br />
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi<br />
<br />
Trang 5<br />
<br />