Tính từ và trạng từ Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương

TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG

I. TÍNH TỪ 1. Vị trí của tính từ: 1.1 Trước danh từ: Ex: She is a beautiful girl. 1.2 Sau danh từ: a) Chỉ sự ño lường, tuổi tác: Ex: This table is two meters long. He’s twenty years old. b) Tính từ có tiếp ñầu ngữ “a”: asleep (ñang ngủ), ablaze (bùng cháy), alight (bừng sáng), awake (thức), alive (còn sống), alike (giống nhau), afloat (nổi), … Ex: I saw my son asleep on the floor. c) Tính từ bổ nghĩa cho túc từ: Ex: We should keep our room clean. 1.3 Sau Linking Verbs: be, become, feel, look, taste, sound, smell, seem, get, turn, appear Ex: It becomes hot today. 1.4 Sau ñại từ bất ñịnh: something, someone/body, anything, anyone/body, everything, everyone/body, nothing, no one, nobody Ex: Do you have anything important to tell me? 1.5 Sau trạng từ: Ex: Your story is very interesting. 2. Trật từ của các tính từ trước danh từ:

- Trang | 1 - Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tính từ và trạng từ

Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Ex: A beautiful tall thin Vietnamese girl is standing over there. Sắp xếp lại trật tự các từ sau grey / long / beard / a flowers / red / small car / black / big / a blonde / hair / long house / a / modern / big / brick Key: a long grey beard small red flowers a big black car a long blonde hair a big modern brick house in my nice big flat there’s an old round box for my green Swiss hat my my wooly walking stocks 1.opinion 2.size 3.age 4.shape 5.color 6.country 7.material 8.purpose 3. Tính từ dùng như danh từ THE + ADJ ---> NOUN the poor, the rich, the blind, the deaf, the old, the handicapped, the sick, the strong, the weak, the hungry, the disadvantaged, the unemployed, the disabled, the living, the dead, the young, the middle-aged Ex: The rich should help the poor. 4. Phân từ dùng như tính từ Tính từ tận cùng bằng: –ING amazing amusing boring confusing

–ING exciting frightening interesting pleasing

–ED excited frightened interested pleased

–ED amazed amused bored confused

- Trang | 2 - Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tính từ và trạng từ

relaxing satisfying shocking surprising

tiring

relaxed satisfied shocked surprised tired

depressed deserved disappointed distinguished encouraged

Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương depressing deserving disappointing distinguishing encouraging 4.1 Hình thức hiện tại phân từ (-ING): Diễn tả nhận thức của người nói về người/vật gì ñó. Ex: That film is interesting. (Bộ phim ñó hay.) (Người xem nhận thấy bộ phim hay.) 4.2 Hình thức quá khứ phân từ (-ED): Diễn tả cảm giác của người nói do người/việc gì ñó ñem lại. Ex: I am confused about the question. (Tôi bị bối rối về câu hỏi) (Câu hỏi làm tôi bối rối.) II. TRẠNG TỪ 1. Phân loại trạng từ 1.1 Trạng từ chỉ thể cách: - Cho ta biết một hành ñộng ñược thực hiện như thế nào ñể trả lời cho câu hỏi HOW? - Cách thành lập: ADJ + LY (một cách …) angrily anxiously badly beautifully brightly carefully cleverly colorfully continuously easily fluently happily heavily loudly nervously peacefully politely quickly quietly rapidly safely

giận dữ lo lắng dở, tệ (hát, múa) hay tươi sáng cẩn thận khéo léo, khôn sặc sỡ liên tiếp dễ dàng trôi chảy hạnh phúc nặng nề ầm ĩ, inh ỏi hồi hộp hòa bình lịch sự, lễ phép nhanh nhẹn yên tĩnh nhanh chóng an toàn

- Trang | 3 - Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tính từ và trạng từ

hợp lý nghiêm túc im lặng khéo tay chậm chạp ñặc biệt ngu ngốc thành công ấm áp

Trạng từ Jack can run very fast. Ann works hard. (hardly) I got up late this morning.

Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương sensibly seriously silently skillfully slowly specially stupidly successfully warmly * LƯU Ý: - fast (nhanh), early (sớm), late (trễ), hard (chăm chỉ) vừa là tính từ vừa là trạng từ. Tính từ Jack is a very fast runner. Ann is hard worker. The train was late. - Phân biệt:

late (trễ)

You come home late today. (Hôm nay con về trễ.)

lately (gần ñây) (= recently) He hasn’t been to the cinema lately. (Gần ñây anh ta không ñi xem phim.) hardly (hầu như không) She’s hardly got any money left. (Cô ấy hầu như không còn tiền.)

hard (chăm chỉ) I’ve worked very hard. (Tôi làm việc rất chăm.) - Một số từ tận cùng –LY: friendly (thân thiện), lovely (dễ thương), lively (sống ñộng), ugly (xấu xí), silly (ngu ngốc)… Những từ này không phải là trạng từ nên ta dùng “in a ……way/manner” thay cho trạng từ. Ex: She spoke to me in a friendly way/manner. (Cô ta nói chuyện với tôi một cách thân thiện.) 1.2 Trạng từ chỉ thời gian Cho biết sự việc xảy ra lúc nào, ñể trả lời cho câu hỏi WHEN? now, today, yesterday, tomorrow, last year, then, still, no longer, already, immediately, just, soon, finally, recently, lately, at once, 2 months later/after, … Ex: I’m leaving for Hanoi tomorrow. 1.3 Trạng từ chỉ nơi chốn Cho biết sự việc xảy ra ở ñâu, ñể trả lời cho câu hỏi WHERE? here, there, somewhere, outside, inside, upstairs, downstairs, everywhere, in Paris, at the supermarket, … Ex: Tom is standing there. 1.4 Trạng từ chỉ sự thường xuyên Cho biết hành ñộng xảy ra thường xuyên như thế nào, ñể trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN?

- Trang | 4 - Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tính từ và trạng từ

Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương never, rarely, seldom, sometimes, usually, frequently, occasionally, often, always, once/twice a week, every day, daily, weekly, monthly, … Ex: I often get up at 5 in the morning. 1.5 Trạng từ chỉ mức ñộ Cho biết hành ñộng, tính chất của sự việc diễn ra ñến mức nào. very, too, so, quite, rather, extremely, absolutely, terribly, completely, really, pretty, fairly, entirely, hardly, scarcely, somewhat, enough,… Ex: I come here quite often. 2. Vị trí của trạng từ 2.1 ðầu câu Ex: Where are you going? 2.2 Giữa câu 2.2.1 Trước ñộng từ thường Ex: They often play football after class. 2.2.2 Sau ñộng từ TO BE, trợ ñộng từ hoặc ñộng từ khuyết thiếu: Ex: Our teacher is still sick. She doesn’t often go with him. He can seldom find time for reading. 2.3 Cuối câu: Ex: You sang that song well. 3. Trật tự của các trạng từ Trật tự của các trạng từ trong câu thường như sau:

Thường xuyên

Thời gian

Nơi chốn

Thế cách

Mức ñộ

He walked

to the church very

slowly

twice

last Sunday.

* Chú ý: Trật từ trên có thể thay ñổi tùy vào mục ñích nhấn mạnh của người viết/nói. 4. Chức năng cơ bản của trạng từ

- Trang | 5 - Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tính từ và trạng từ

Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương * Phần in ñậm, gạch dưới bổ nghĩa cho phần in nghiêng.

Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương

Nguồn :

Hocmai.vn

- Trang | 6 - Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt