12
dân châu Âu lại độc địa đối với thổ dân châu Mỹ thay vì ngược lại?). Càng truy gặng,
càng lùi ngược về quá khứ, Diamond càng thy các yêu tố môi trường là quan trọng.
C thể, Diamond phân biệt bốn cách khác nhau vềi trường:
1. Khác nhau th nhất giữa các đại lục là v các giống thảo mộc và động vật
hoang con người thể đem vnuôi trồng. Ông lý luận rằng kh năng nuôi
trồng là quyết định khả ng lương thực thặng , chkhi lương thc thặng
dư thì hội mới "nuôi" được một thành phần
"chuyên viên" giúp phát trin những lĩnh vực như công ngh, na, v.v...Chính
những phát triển này s tạo cho hi liên hnhững ưu thế chính trị và quân sso
với láng giềng.
2. Khác nhau thứ hai là vnhững yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch (cả người
lẫn vật) trong cùng mt lục địa. Những sự chuyển dịch này ddàng nhất lc địa
Âu á, bởi vì hướng chính ca lc địa này đông tây, tương đói ít ngăn tr môi sinh
địa lý.
3. Khác nhau thba là vnhững yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch giữa các
lc địa. Vì những ngăn cản địa lý, nhiều lục địa không nhận được những công ngh
hay thú vật, thảo mộc tc lc địa khác. Song, Diamond cũng nhìn nhận, sự biệt lập
này lắm khi cũng có lợi vì khuyến khích phát triển những giống vật nuôi trồng tại
địa phương, cũng như các công ngh bn địa.
4. Cái khác nhau cuối cùng vdân số và diện tích đất đai. Lc địa ng rộng
càng đông dân thì càng có nhiều người pt minh. n nữa, trong một lục địa n
vậy s nhiều xã hi tranh đua hơn, rồi chính sự tanh đua giữa các xã hội gần i
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
13
nhau đó sẽ gây áp lc phát minh và cải cách, bởi lẽ những quốc gia "tụt hậu" sẽ bị các
quốc gia khác thống trị, thậm chí tiêu dit.
Một đoạn thích thú trong quyển sách là sự so sánh của Diamond về sự tiến bộ công
ngh giữa Trung Quốc và Tây phương. Trung Quc đã có những hm đội viễn dương
vào những năm đu của thế k XV nng sau đó không u thì lại giải thhạm đội
này, chấm dứt mọi hoạt động viễn du, vì lnh triều đình (cthể là do stranh chấp
quyền lực gia các phe trong triều đình lúc y). châu Âu, trái lại, nhà thám hiểm
Columbus đã tìm được tài trcho chuyến đi ca ông t triều đình y Ban Nha sau
khi bị nhiềui khác từ chối. Theo Diamond, sự thống nhất của Trung quốc cho phép
nước này canh tân trước phương y, song cũng chính sự thống nhất sớm của Trung
quốc đã m giảm đi khnăng đổi mới của nước này. Triu đình ra lệnh một cái là
mọi hoạt động canh tân dừng lại ngay! ở châu âu thì khác: Một tiến bộ bị ngăn chn ở
nước này thđược tiếp tục nước khác. các nước châu Âu đủ gần i nhau đ
chia snhững ý kiến mới, nhưng quyền hành lại không tập trung đến độ thhoàn
toàn giết chết một ý mới...
Có nhiều người thể không thấy thực sự bthuyết phục bởi trọng tâm ý kiến của
ông (mà h cho rằng) theo đó mi việc đều là hậu quả tất nhiên của địa lí, cộng với
tình trạng dân sngày càng cao. Nhiều người cho rằng Diamond coi nh vai trò ca
trí tuệ và do đó không thấy hết được sự quan trọng
của khoa học trong tiến trình lịch sử. Tuy nhiên trong lời bạt viết thêm khi cu
ốn
sách này tái bản năm 2003, Diamond khẳng đnh ông không hề xem nhẹ những
yếu tố về con người, tưởng hay văn hóa. Ông ch muốn i rằng nhìn suốt nhiều
nghìn năm lịch sử thì vai trò của i trường và địa lí thực cónh quyết đnh.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
14
i nét v Jared Diamond: Jared Diamond (người M, sinh năm 1937) hiện là
giáo sư địa của trường Đại học California ti Los Angeles (UCLA). Tuy ông
bng tiến về sinh học, nhưng kiến thức của ông bao trùm hu như mọi ngành, t
kiến trúc, ngôn ngữ, khảo cổ, đến động vật học, y hc. Ông cũng không phải là mt
học giả "tháp ngà": ông đã đi khắp châu lục, thm chí sống nhiều năm những nơi
"gần như tận cùng thế giới" (như đảo n Ghi-nê, đảo Phục Sinh). Hai cuốn sách của
ông (một cuốn ra năm 1997, đoạt giải Pulitzer, thuộc hàng "best seller", mt cuốn
vừa ra cuốim 2004) đã đặt ông vào hàng ngũ những nhà tư tưởng hiện đại có nhiều
ảnh hưởng nhất ở M.
Bài trích trêm được đưa ra chnhằm đưa thêm mt ý kiến khẳng định tầm quan
trọng của môi trường tự nhiên với xã hội chứ không ý định bác bvai trò ca con
người.
S bùng nổ dân số:
Khi i đến vấn đ i trường, t nhiên hội một đim ta không th
không đề cập, đó là sbùng nổ dân số.
Mỗi cá th người đều có những nhu cầu của riêng nó, nó cần tiêu thcác nguồn tài
nguyên thiên nhiên, gây ra c ảnh hưởng nhất định đến môi trường. Khi dân s
phát triển ngày càng cao thì như cu với tnhiên càng lớn; những nhu cu thiết yếu
như ăn mặc, thực phẩm, thuốc men, nước sạch ngày càng thiếu thốn. Đồng thời nhiều
vấn đi trường cũng ny sinh như ô nhiễm nguồn nước, rác thải đặc biệt là việc
tăng cường khai thác các nguồn đến cạn kiệt các nguồn tài nguyên nhm đáp ứng các
nhu cầu của con người. áp lực lên môi trường ngày càng lớn và thc skhả năng chịu
đựng ca môi trường là có hạn.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
15
S bùng n dân số thực tế là sng lên rất nhanh của số lượng thể của quần
thngười là mt dcho sphát trin vốn có tất ccác loài. Mt quy luật kèm
theo là: Khi s lượng th của quần th vượt quá khả ng chịu đựng của môi
trường thì schết hàng loạt sxảy ra nng thường là từng vùng chkhông phải là
quy toàn cu (I.M. Barrett and oth, 1986)
Nếu điều này xảy ra với loài người thì qulà tai họa. Mà những cách ứng xử sai
của con người với tự nhiên hiện nay đang làm giảm đi sức chịu đựng ca tự nhiên.
Do đó chúng ta cần giải quyết tốt vấn đmôi trường va xđúng vi tự nhiên.
Nguyên nhân ca sai lầm nàydo chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, cn xóa bỏ ,
khi y dựng đựoc chế đxã hội chủ nghĩa, con người sẽ cư xtốt hơn với tự nhiên
vì không còn blợi nhuận chi phối.
2. Vấn đề bo vệ môi trường hiện nay ở Việt Nam:
Qua phần trên chúng ta thy rõ ràng cn phải bảo vệ môi trường, gìn gisự cân
bng của h thống tự nhiên - xã hội nhm đảm bo sự tồn tại phát triển lâu dài và n
định cho xã hội loài người. Giờ chúng ta sẽ xem xét vấn đề trong điều kiện cụ thể của
Việt Nam.
2.1. Khái quát về môi trường và các nguồn tài nguyên của Việt Nam:
Th đô : Hà Nội
Ngôn ngữ chính thức : tiếng Việt
Đơn vị tiền tệ : đồng
Diện tích : 329.566 km2
Dân số ước tính (năm 1998) : 78 triu người
Tc độ tăng trưởng dân số : 2,3%
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
16
Mật độ dân cư : 210 người/km2
Thời gian tăng gp đôi sdân : 31 năm
Diện tích bo tồn trên tổng số diện tích : 7 %
Tổng số diện tích được bo tồn : 22.976 km2
S khu vực được bo tồn : 101
Nguồn: UNFPA, Cục kiểm lâm, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Các ngun tài nguyên Việt Nam:
2.1.1. Tài nguyên đất Việt Nam:
Qu đất của việt Nam có tổng diện tích hơn 33 triệu ha, tng diện tích đất bình
quân đầu người là 0,6 ha (đứng thứ 159 trên thế giới).
Tổng số có hơn 16 triệu ha đất feralit, 3 triệu ha đất phù sa, đất mùn vàng đn 3
triệu ha, đất xám bạc màu hơn 3 triệu ha... Tổng tiềm ng d trữ qu đất nông
nghiệp của Việt Nam là 10 - 11 triệu ha, trong đó gần 7 triệu ha được sử dụng vào
nông nghiệp, 3 trên 4 trong số đó là trồng cây hàng năm.
Mặn hóa, chua phèna, bạc màu hóa, cát lấn , đất trũng úng nước, đất dễ bị thoái
a, đất k phục hồi là nhng vấn đề cần phải lưu ý.
2.1.2. Tài nguyên nước Việt Nam:
Vit Nam có khoảng 2345 con sông (dài t10 km trở lên).
Tổng dòng chảy của hthống sông Cửu long là 520 km3 /năm, của sông Hồng và
sông Thái bình 120 km3/năm.
Nước ngầm có thể khai thác khoảng 2,7 triệu km3/ngày.
Đến năm 2000 lượng nước lấy đi cho tiêu dùng Việt nam tổng số khoảng 90 đến
100 km3 (xấp xỉ 30% lượng nước sản sinh ra trong lãnh thổ.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com