18
Rng cho vật liệuy dựng, năng lượng, dược liệu, gien động vật hoang dã. Rừng
ngập n cái i của tôm cá biển, bảo tồn sinh học, chống sói mòn đất, điều hòa
khí hậu, tăng nước ngầm, chống lũ lụt, xâm thực. Thảm thực vật
phong pca rừng Việt Nam đã tạo cho lãnh th Việt Nam một hệ động vật và
nguồn tài nguyên động vật vô cùng phong phú, đa dạng và đày s hấp dẫn. Chính
nguồn tài nguyên động vật này đã từng là nguồn cung cấp thực phẩm, là
nguồn dược liệu độc đáo, nguyên liệu chế biến ra các mặt hàng m ngh trang
đim cho cuộc sống.
Tuy nhn tài nguyên rng Việt Nam lại ca được khai thác hợp lý. Trung bình
hàng năm Việt Nam mất 200 ngàn ha rừng. Độ che phủ rừng t 37% năm 1943, năm
2000 còn khoảng 20%(66.420 km2).
Về đa dạng sinh học, Việt namđộ đa dng sinh học cao:
Vthực vật: khoảng 12.000 loài y mạch, 10% là đặc hữu. 800 loài rêu,
600 loài nấm lớn.2300 loài dùng làm lương thực, thực phẩm, thức ăn cho gia súc, ly
gỗ, tinh dầu,1500 loài y làm dược liệu. dưới nước ngọt n 1000 loài to.
Nhiu loài có giá trị dinh dưỡng cao. biển ng có hơn 1000 loài to.
Giới động vật cũng vô cùng phong phú, đa dạng về thành phần loài
Bảng so sánh thành phn loài động vật Việt Nam so với thế giới (chỉ nh một số
nhóm động vật ở bậc loài)
STT Nhóm động vật S loài ở Việt Nam S loài trên thế giới
1 Thú 275 4.000
2 Chim 828 9.672
3 sát 260 6.300
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
19
4 Lưỡng cư 82 4.184
5 2.600 19.000
6 Côn trùng 7.000 751.000
Hđộng vật rừng Việt Nam không những giàu v thành phần loài có những
nét đặc trưng cho h động vật Đông Nam á, không những thế Việt Nam mức đ
cao vtính đặc hữu (endemic) so với các nước trong vùng phĐông Dương. Thiên
nhiên Việt Nam với s đa dạng sinh học có tầm cỡ quốc tế được chú ý và đánh g
cao.
Tuy nhiên do các hot động khai thác không hợp các nguồn tài nguyên sinh
vật, phá hủy môi trường sống, đa dạng sinh học Việt Nam đang bđe da nghiêm
trọng.
Nhiều loài động vật đã biến mất hoàn toàn (như giác hai sừng), số loài bđe
dọa ngày càng nhiều. Một số loài nguy cơ btuyệt diệt là: giác mt sừng, bò
xám, rng, hạc c trắng, đồi mồi, cóc tía...
giác Java (tê giác mt sừng: Rinoceros sondaicus) loài nguy cơ tuyt
chủng cao hàng đầu Việt Nam và trên thế giới. Việt Nam chỉ khoảng 7 thể
loài này tại Vườn quốc gia Cát Tiên.
2.1.6. Vấn đề i trường ở Việt Nam:
Do chiến tranh tàn phá, s gia tăng dân số nhanh, sự phát triển của các ngành kinh
tế, tài nguyên môi trườngViệt Nam đã bị phá hủy nhiều. Thực sự Việt Nam đang gặp
nhiu vn đề về môi trường.
Ngày nay Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp a - hiên đại a đất
nước, nền kinh tế mới chuyển đổi sang kinh tế thtrường. Sphát triển công nghiệp
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
20
với những công nghít thân thiện với i trường đồng thời với một hệ thống chính
sách thực hiện ít hiệu qutrong việc bảo vệ i trường đang m cho môi trường
Việt Nam trở nên ô nhiễm hơn. Cơ chế thị trường cùng với một bộ phận nhân dân
thiếu hiểu biết sẵn sàng khai tc đến cạn kiệt mọi nguồn tài nguyê vì li nhun. Đói
nghèo cũng đẩy nhiều người vào cảnh phải tàn phá thiên nhiên miếng m manh
áo hàng ngày. Ngay cdu lịch sinh thái, khi được tổ chưc không hợp cũng phá hủy
cảnh quan môi trường. Rác thải sinh hoạt, công nghiệp, khói bụi ngày càng nhiều n
và thực sự rất khó giải quyết.
Bảy vấn đề môi trường gay cấn của Việt Nam:
1. Nạn phá rừng:
Năm 1943 ta có 37% đất phủ xanh
Năm 1975 " 29,1% "
Năm 1983 " 23,6% "
Đối với vùng nhiệt đới dưới 30% là khủng hoảng môi trường. Chế độ thủyn
thay đổi khí hậu thay đổi cảnh quan thay đổi suy thoái độ đa dạng sinh học.
2. Suy giảm tài nguyên đất: Giảm diện tích bình quân đu người là do dân
sng.
Năm 1940 Vit Nam có 0,2 ha/ ngưi
1960 Việt Nam có 0,18 ha/ người
1970 Việt Nam có 0,15 ha/ người
1980 Việt Nam có 0,13 ha/ người
1990 Việt Nam có 0,11 ha/ người
Năm 2000 Việt Nam có 0,06 ha/ người
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
21
2010 Việt Nam có 0,04 ha/ người
Đất bị xói mòn, ra trôi, laterit hóa, chua phèn hóa, mặn hóa.
3. S dụng tài nguyên nước không hợp lệ. Không giữ được nước vì không h
chứa nước, kĩ thuật điều tiết nước thấp. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. Ô
nhim nước nặng nĐồng bằng sông Cửu Long. Ô nhiễm mặn do khai thác nước
ngầm
4. Tài nguyên khoáng sản btổn thất, khai thác không hợp lí. Than l thiên mất
15-20%. Hầm lò mất 30-40%. S dụng đá granit đ rải đường. y ô nhiễm i
trường do khai thác khoáng sản. Khai thác vàng, đá quý bừa bãi.
5. Suy thoái đa dạng sinh học: Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.Sách đỏ đã liệt
500 loài động gặp nguy hiểm, 60 loài tuyệt chủng. c hthống vườn quốc gia
y dựng và bảo vệ tốt nhưng rất khó khăn vthể lệ, nguồn lực để bảo vệ. 3200
km b biển nng không đủ vốn để sắm tàu nên khai thác bừa bãi vùng ven bờ, nuôi
thy sản không khoa học.
6. Ô nhimi trường từ ớc, không khí, rác, chất thải, tiếng ồn. Các khu công
nghiệp ô nhiễm hóa chất.
7. Hậu quả của chiến tranh: Hiện nay chất độc trong chiến tranh còn ảnh ng,
nhiu người còn di chứng không khắc phục được.
Nhìn chung cht lượng môi trường Việt Nam ngày một xu đ
i.
2.2. Nhìn ra thế giới - Những bài hc:
2.2.1. Vấn đề i trường trên thế giới:
Rất nhiều nước trên thế giới cũng gặp những vấn đề về môi trường như Việt Nam.
Trung Quốc cùng trong giai đoạn phát triển n Việt Nam song đi trước Việt
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
22
Nam mt thời gian, cho đến nay những vấn đề môi trưng Trung Quốc là rất nan
giải: ô nhiễm nước, rừng không còn, khói bi...
Nhiu nơi khác đã gặp thảm họa ngay từ bây giờ:
Biển Aral là mt đin hình về thảm họa sinh thái do con người gây ra. Biển Aral ở
Trung á - mt nơi ô nhim nhất trên Trái Đất. Một thời nổi tiếng la Biển Xanh, đã
từng là h nước ngọt lớn thứ thế giới, nhưng chtrong vòng 30 năm, nó đã bthu
hp tới hơn một nửa diện tích và nước của nó trở nên mn như nước biển. Khi nguồn
nước cạn kiệt và bốc i, đlại trong lòng hồ3,6 triệu ha đất bô nhiễm và những
trận bão d dội lại quét lượng đất ô nhiễm này đổ sang các vùng đất xung quanh.
Thực phẩm giờ đây khan hiếm, tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh đang tăng lên tuổi thọ của
người dân vùng này, theo một schuyên gia, đang giảm xuống 20 năm.
Thảm họa sinh thái nàydo qua nhiu thập kỉ biển Aral không được chú ý đến và
bị quản sai lầm, như khai thác nước quá mức do hệ thống tưới tiêu, để các chất thải
chảy từ sông ra biển một cách bừa bãi, sdụng một ợng ớc lớn cho thủy điện.
Ngày nay, Liên Hợp Quốc, Ngân hàng Thế Giới, Liên hip châu Âu và một số nước
khác đang huy động nỗ lực quốc tế để phục hồi cân bằng sinh thái của vùng biển
Aral, bsung nguồn tài nguyên cấp bách giải quyết các vn đề như sức khỏe cộng
đồng, nước, thuốc trừ u và những vấn đkhẩn cấp khác trong cuc chạy đua với
thời gian.
Haiti là mt ví dụ khác, nước này đã bị mất toàn b rừng nhiệt đới do chặt phá bừa
bãi dùng làm chất đốt. C mỗi khi mùa mưa đến nước này lại phải chu lụt khủng
khiếp, lở đất xói mòn ra trôi đất canh tác xảy ra ở khắp mọi i.
Sliệu về sự mất sinh cảnh ở một số nước có độ đa dng sinh học cao:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com