Chương 6: Các yếu t nh hưởng đến nng độ các cht ô nhim trong khí x động cơ đốt trong
99
Hình 6.11: nh hưởng ca ch s cetane đến mc độ phát ô nhim ca động cơ
Diesel phun gián tiếp
6.5.2.5. nh hưởng ca các cht ph gia
1. Các cht ph gia kim loi:
Các cht ph gia kim loi dưới dng mui acide được s dng để làm gim mc độ
phát sinh b hóng ca động cơ Diesel.
Nhng kim loi alcalino-terreux (Ca, Ba, Mg, Fe, Mn, Cu, Ni) thường được s
dng làm cht ph gia trong nhiên liu Diesel. Nhng alcalino-terreux, barium và calcium
có hiu qu nht đối vi động cơ phun trc tiếp hay phun gián tiếp. Hình 6.12 biu din s
biến thiên ca độ đen khí x theo thành phn cht ph gia.
2. Các cht ph gia hu cơ:
Các cht ph gia hu cơ cho thêm vào nhiên liu Diesel nhm nhng mc đích
khác nhau:
- để gim thi kì cháy tr
- như là cht n định, chng oxy hóa, nâng cao tính n định trong quá trình d tr
- như cht ty ra b mt để duy trì độ sch ca vòi phun, đây là yếu t rt quan
trng trong trường hp động cơ có bung cháy d b.
T
lchtphgia trong nhi
ên li
u(mol/lít/100
T l mt
độ khói
(S/So)
Chương 6: Các yếu t nh hưởng đến nng độ các cht ô nhim trong khí x động cơ đốt trong
100
Hình 6.12: nh hưởng ca các cht ph gia kim loi đến độ khói
Hình 6.13 trình bày nh hưởng ca cht ph gia đến mc độ phát sinh b hóng đối
vI động cơ theo thi gian s dng.
Hình 6.14 cho thy nh hưởng ca các cht ph gia ty ra b mt đến toàn b các
cht ô nhim do động cơ bung cháy ngăn cách gây ra.
3. Thêm nước:
S pha thêm nước vào nhiên liu được nghiên cu rt nhiu vì phương pháp này
dường như là mt trong nhng bin pháp rt hiếm hoi làm gim đồng thi s phát sinh
NOx và b hóng, trong khi nhng phương pháp khác thường tác động ngược nhau đối vi
chiu biến thiên ca hai cht ô nhim này.
Người ta đề ngh nhiu gii pháp: cung cp nước dng emulsion trong du Diesel,
phun trc tiếp nước trong cylindre hay phun trong dòng khí np. Gii pháp đầu tiên dường
như có hiu qu nht.
Nước có tác dng làm gim nhit độ dn đến gim NOx; mt khác, do kéo dài thi
kì cháy tr, nó làm gia tăng lượng nhiên liu cháy trong giai đon hòa trn trước và gim
lượng b hóng hình thành ch yếu trong giai đon cháy khuếch tán. Điu này thy rõ trên
hình 6.15. Kết qu này trình bày t l gim mc độ phát sinh b hóng theo ti ca động cơ
mt cylindre phun trc tiếp theo hai giá tr nng độ nước trong du. Người ta có th làm
gim được 70% b hóng khi pha vào 10% nước.
Chương 6: Các yếu t nh hưởng đến nng độ các cht ô nhim trong khí x động cơ đốt trong
101
Hình 6.13: nh hưởng ca các cht ph gia đến b hóng
Hình 6.14: nh hưởng ca cht ph gia ty ra b mt
Thành phn SOF hp th bi ht rn cũng gia tăng theo t l nước. Hydrocarbure
chưa cháy gia tăng do gim nhit độ cháy; s gia tăng nhit độ khí np cũng không phi là
mt bin pháp kinh tế để bù tr s gia tăng HC. Người ta nhn thy rng thành phn HAP
có mt trong SOF tăng theo thành phn nước.
B
ng
(g/dm)
Quãng đường lăn bánh (/1000km)
Khô
ng p
h
a c
h
p
h
g
ia
Ph
a c
h
t
p
h
g
i
a
L
o
i
b
c
ht
p
h
g
ia
N
hiên liu
N
hiên liu
N
hiên liu
N
hiên liu
Không pha ph gia
Có ph gia
B
hóng
(g/l
n
th)CO
(g/
ln
th)
HC
(g/
ln
th)
HC+NOx
(g/ln th)
Chương 6: Các yếu t nh hưởng đến nng độ các cht ô nhim trong khí x động cơ đốt trong
102
Hình 6.15: nh hưng ca nng độ nưc trong du Diesel đến
mc độ phát sinh ô nhim
S pha nước vào nhiên liu không phi là gii pháp hu hiu làm gim ô nhim
trong quá trình cháy Diesel vì nếu nó làm gim NOx nhưng li làm tăng HC và CO, vic
làm gim b hóng còn ph thuc vào chế độ ti ca động cơ.
Không khí/nhiên liuKhông khí/nhiên liu
% ti % ti
N
hiên liu
không
nước
5% nước
10% nước
10%
nước
5% nư
c
N
hiên liu
không
nước
Mc độ
gim b
hóng
(%)
Mc
độ
gi
m
SOF
(%)
5% nước
10% nước
5% nước
10% nước
104
Chương 7
CÁC BIN PHÁP KĨ
THUT LÀM GI
M MC
ĐỘ
GÂY Ô NHI
M C
A
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Trong chương này, chúng ta s nghiên cu nhng bin pháp làm gim mc độ phát
sinh ô nhim ngay trong quá trình cháy ca động cơ đốt trong cũng như các gii pháp kĩ
thut x lí ô nhim trên đường x bng b xúc tác hay lc.
7.1. Gim mc độ phát sinh ô nhim ngay t ngun
Trong nhng thp niên ti, mi quan tâm hàng đầu ca vic thiết kế động cơ
gim mc độ phát sinh ô nhim ngay t ngun, nghĩa là trước khi ra khi soupape x. Vì
vy, nhà thiết kế động cơ không ch chú trng đơn thun v công sut hay tính kinh tế ca
động cơ mà phi cân nhc gia các ch tiêu đó và mc độ phát sinh ô nhim.
7.1.1. Động cơ đánh la cưỡng bc
Đối vi động cơ đánh la cưỡng bc, ba cht ô nhim chính cn quan tâm là NOx,
HC và CO. nh hưởng tng quát ca các yếu t kết cu và vn hành động cơ đến s hình
thành các cht ô nhim này đã được phân tích chương 6.
động cơ thế h mi làm vic vi hn hp nghèo, người ta khng chế thêm vn
động ri ca hn hp nhiên liu-không khí trong quá trình cháy để làm gim nng độ các
cht ô nhim, đặc bit là HC. S tăng cường chuyn động ri s làm tăng tc độ lan tràn
màng la và hn chế vic xut hin nhng vùng 'chết' (gn thành bung cháy). Gia tăng
vn động ri có th thc hin bng cách:
- Gia tăng vn động xoáy lc ca hn hp trên đường ng np.
- S dng hai soupape np khi động cơ làm vic chế độ toàn ti và mt soupape
khi làm vic ti cc b
- To ra mt tia khí tc độ cao phun vào đường np ph có kích thước nh hơn
đường ng np chính.
Vic la chn phương pháp phun nhiên liu riêng r cho tng cylindre hay phun
tp trung c góp đường np ph thuc nhiu yếu t (kh năng điu chnh, tính năng kinh
tế-k thut, giá thành...). Phương pháp phun nhiên liu cũng có nh hưởng đến s hình
thành các cht ô nhim. Tht vy, phương pháp phun tp trung có ưu đim là thi gian
dành cho vic bc hơi nhiên liu tương đối dài do đó hn chế được hin tượng ngưng t