
KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU
90
MỘT SỐ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG CỦA KHỐI TIỂU CẦU POOL
LỌC BẠCH CẦU NUÔI DƯỠNG BẰNG DUNG DỊCH SSP+
TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN
Trần Ngọc Quế1, Võ Thị Diễm Hà1, Trần Văn Luật1,
Cao Văn Hiển1, Nguyễn Bá Huấn1, Phùng Thị Quỳnh Anh1,
Lê Thị Thảo1, Nguyễn Thị Tâm1
TÓM TẮT10
Mục tiêu: Đánh giá các chỉ số chất lưng
của KTCPLBC-SSP+ trong quá trình bảo quản từ
ngày 1 đến ngày 8. Kết quả sẽ đưc so sánh với
tiêu chuẩn về khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu
đưc qui định trong Thông tư 26/2013/BYT về
Hướng dẫn Hoạt động Truyền máu.
Đối tượng nghiên cứu: 20 đơn vị
KTCPLBC-SSP+ điều chế từ 120 đơn vị máu
toàn phần 350 ml đưc lấy từ ngưi hiến máu
khỏe mạnh, đủ tiêu chuẩn theo Thông tư
26/2013/BYT về Hướng dẫn Hoạt động Truyền
máu.
Phương pháp nghiên cứu: cắt ngang và
thực hiện theo quy trnh điều chế KTCPLBC
thực hiện tại viện huyết học truyền máu TƯ, thay
huyết tương bằng dung dịch nuôi dưỡng tiểu cầu
SSP+.
Kết luận: KTCPLBC-SSP+ ngay sau khi
điều chế có thể tch đạt 293,1 ml/túi, số lưng
tiểu cầu đạt 350,0 × 109/túi, số lưng bạch cầu
tồn dư đạt 0,06 × 106/túi, pH đạt 6,99. Sau thi
gian bảo quản 8 ngày, khối tiểu cầu đều đáp ứng
các tiêu chuẩn chất lưng quy định của Bộ Y tế
về thể tích, số lưng tiểu cầu, số lưng bạch cầu,
pH, cấy khuẩn.
1Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương
Chịu trách nhiệm chính: Trần Ngọc Quế
SĐT: 0913996568
Email: drque72@gmail.com
Ngày nhận bài: 05/07/2024
Ngày phản biện khoa học: 01/08/2024
Ngày duyệt bài: 30/9/2024
Từ khóa: Khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu có
dung dịch bảo quản, SSP+
SUMMARY
SOME QUALITY INDICATORS OF
LEUCOCYTE - DEPLETED POOLED
PLATELET CONCENTRATES
PREPARED WITH SSP+ SOLUTION
DURING STORAGE
Objectives: Evaluation of quality indicators
of leucocyte-depleted pooled platelet
concentrates prepared with SSP+ solution
(KTCPLBC-SSP+) during storage from day 1 to
day 8. The results will compare with the quality
standards of leucocyte-depleted pooled platelet
concentrates in circular 26/2023/Ministry of
Health for Guidelines for Blood Transfusion
activities.
Subjects: 20 units of KTCPLBC-SSP+
prepared from 120 units of whole blood 350 ml
were taken from healthy blood donors, meeting
the standards according to Circular
26/2013/Ministry of Health on Guidelines for
Blood Transfusion Activities.
Method: A cross - sectional study and and
following the KTCPLBC preparation process
performed at the Institute of Hematology and
Blood Transfusion, replacing plasma with SSP+
platelet nutrient solution.
Results: KTCPLBC-SSP+ immediately after
preparation had a volume of 293.1 ml/bag,
platelet count of 350.0 × 109/bag, residual
leukocyte count of 0.06 × 106/bag, pH of 6.99.
After 8 days of storage, the platelet concentrates

T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024
91
all met the quality standards prescribed by the
Ministry of Health regarding volume, platelet
count, leukocyte count, pH, bacterial culture.
Keywords: leucocyte – depleted pooled
platelet, SSP+.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu
(KTCPLBC) là chế phẩm máu đưc điều chế
từ máu toàn phần. Chế phẩm này đưc sử
dụng phổ biến từ năm 2015 đến nay, đạt hiệu
quả trong điều trị và giảm các phản ứng
không mong muốn do bạch cầu gây ra [1].
Tuy nhiên hạn sử dụng của KTCPLBC chỉ
trong vng 5 ngày, điều này gây khó khăn
trong việc điều tiết và cấp phát KTCPLBC
với số lưng lớn trong các dịp tiếp nhận
đưc nhiều máu toàn phần hoặc dịp Lễ, Tết
khan hiếm tiểu cầu. Do đó, có nguy cơ huỷ
bỏ KTCPLBC rất cao do hết hạn sử dụng. Để
hạn chế việc huỷ bỏ KTCPLBC, Viện cần
điều chế khối tiểu cầu bảo quản trong dung
dịch nuôi dưỡng tiểu cầu có hạn sử dụng dài
hơn 5 ngày. Hiện nay, các Trung tâm máu
trên thế giới sử dụng dung dịch nuôi dưỡng
tiểu cầu như Composol, T-sol, SSP+ thay thế
một phần huyết tương để đảm bảo cung cấp
b đủ năng lưng mà tiểu cầu đã tiêu thụ
trong quá trình bảo quản, tăng khả năng bảo
quản khối tiểu cầu lên đến 7 ngày [2], [3] và
giảm các phản ứng không mong muốn do
huyết tương gây ra khi so sánh với khối tiểu
cầu bảo quản trong 100% huyết tương [4],
[5]. Tại Việt Nam, tác giả Hoàng Thị Tuệ
Ngọc [6] - Trung tâm huyết học Hồ Chí
Minh đã điều chế 11 túi khối tiểu cầu pool
lọc bạch cầu với chất nuôi dưỡng tiểu cầu
đảm bảo chất lưng đến 7 ngày. Với mong
muốn kéo dài hạn sử dụng lên đến 7 ngày,
Viện Huyết học - Truyền máu trung ương
điều chế khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu có
dung dịch nuôi dưỡng đảm bảo chất lưng ổn
định trong quá trình bảo quản lên đến 7 ngày
và đáp ứng tiêu chuẩn chất lưng của Bộ Y
tế quy định [7].
Mục tiêu nghiên cứu: “Đánh giá các chỉ
số chất lượng của KTCPLBC-SSP+ trong
quá trình bảo quản từ ngày 1 đến ngày 8. Kết
quả sẽ được so sánh với tiêu chuẩn về khối
tiểu cầu pool lọc bạch cầu được qui định
trong Thông tư 26/2013/BYT về Hướng dẫn
Hoạt động Truyền máu”.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên
cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
20 đơn vị khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu
điều chế từ 120 đơn vị máu toàn phần 350 ml
đưc lấy từ ngưi hiến máu khỏe mạnh, đủ
tiêu chuẩn theo Thông tư 26/2013/BYT về
Hướng dẫn Hoạt động Truyền máu [7].
Tiêu chuẩn loại trừ: những mẫu không
đạt tiêu chuẩn như bị tan máu hoặc đục hoặc
tiểu cầu bị vón cục sẽ bị loại trừ.
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu: thực hiện theo qui
trnh điều chế khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu
(ĐT.ĐC.32.06) của Viện Huyết học - Truyền
máu TƯ, thay Huyết tương bằng dung dịch
bảo quản SSP+ và cắt ngang.
- Thi gian nghiên cứu: tháng 4/2024 -
9/2024 tại Viện Huyết học - Truyền máu
TW.
- Các biến nghiên cứu:
• Biến độc lập: quá trình bảo quản
KTCPLBC với dung dịch SSP+ qua các
ngày.
• Biến phụ thuộc: Các chỉ tiêu chất lưng
của khối tiểu cầu bao gồm:
o Thể tích: Cân và trừ b túi để tính thể
tích mẫu

KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU
92
o Số lưng tiểu cầu (SLTC): Đo bằng
máy đếm tế bào tự động
o Số lưng bạch cầu (SLBC): đo bằng
máy Adam
o pH: Kiểm tra pH bằng máy đo kh máu.
o Cấy khuẩn: kiểm tra vô khuẩn vào ngày
8 để đảm bảo không có sự nhiễm khuẩn.
- Phương pháp phân tch dữ liệu:
• Sử dụng phần mềm SPSS 27.0 để phân
tích dữ liệu.
• Phân tích sự thay đổi theo thi gian: t-
test để so sánh sự thay đổi các chỉ số trong
quá trình bảo quản.
• So sánh với tiêu chuẩn: Kết quả sẽ
đưc so sánh với tiêu chuẩn qui định trong
Thông tư 26/2013 của Bộ Y tế.
- Kiểm soát sai lệch:
• Nhiệt độ bảo quản: Đảm bảo nhiệt độ
trong suốt quá trình bảo quản duy trì ở nhiệt
độ 20 - 24oC [8], [9].
• Kiểm tra vô khuẩn: Thực hiện qui trình
nối dây vô trng để tránh nguy cơ nhiễm
khuẩn.
• Sử dụng thiết bị đồng nhất: các thiết bị
đo lưng và kiểm tra chất lưng (máy đếm tế
bào, máy đo pH, máy đếm bạch cầu, máy cấy
khuẩn) đều đưc hiệu chuẩn và sử dụng nhất
quán trong toàn bộ nghiên cứu [10].
- Qui trnh điều chế và xử lý mẫu:
• Máu toàn phần 350 ml đưc lấy từ
ngưi hiến máu đạt tiêu chuẩn, đưc sàng lọc
an toàn để thực hiện tách buffy coat và điều
chế KTCPLBC-SSP+ dựa theo qui trnh điều
chế khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu
(ĐT.ĐC.32.06) của Viện Huyết học - Truyền
máu TƯ, chỉ thay huyết tương bằng dung
dịch nuôi dưỡng.
• Ly tâm túi MTP 350 ml ở tốc độ 3150
xg trong 13 phút để tách lớp buffy coat có
thể tích khoảng 45 ml, trong đó thể tích
huyết tương là khoảng 25 ml.
• Dồn (pool) buffy coat: 6 túi buffy coat
đơn cng nhóm sẽ đưc dồn vào túi chứa
buffy coat pool của bộ kit TRV8006XU. Bổ
sung dung dịch SSP+ vào túi buffy coat pool,
với tỷ lệ 60 - 70% dung dịch SSP+ và 30 -
40% huyết tương theo hướng dẫn điều chế
khối tiều pool lọc bạch cầu có dung dịch nuôi
dưỡng của tiêu chuẩn Châu Âu khuyến cáo
[13].
• Ly tâm túi buffy coat pool ở tốc độ 790
xg trong 6 phút để phân tách tiểu cầu và lọc
bạch cầu bằng bầu lọc đưc gắn sẵn của bộ
kt TRV8006XU để thu đưc KTCPLBC-
SSP+.
• Bảo quản: Các túi KTCPLBC-SSP+ sẽ
đưc bảo quản ở nhiệt độ 20 - 24oC kèm lắc
liên tục để giữ cho tiểu cầu trạng thái hoạt
động.
- Lấy mẫu và kiểm tra chỉ số:
• Lấy mẫu định kỳ: Từ túi KTCPLBC-
SSP+ sẽ đưc lấy mẫu cùng thi điểm tại các
ngày bảo quản ngày 1, 3, 5, 6, 7, 8 để đánh
giá chất lưng.
• Cách lấy mẫu: Có 6 thi điểm lấy mẫu,
tại mỗi thi điểm lấy mẫu, nối túi chứa
KTCPLBC-SSP+ với túi rỗng để lấy 6-7 ml
mẫu theo hướng mẫu chảy một chiều từ túi
KTCPLBC vào túi rỗng. Sau đó hàn ri túi
chứa mẫu nhằm tránh nhiễm khuẩn túi. Chia
6 - 7 ml mẫu vào các ống nghiệm.
- Thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu:
• Bộ kít TRV8006XU của hãng
Macopharma (Pháp).
• Túi dung dịch nuôi dưỡng tiểu cầu
SSP+ 300 ml của hãng Macopharma (Pháp).
2.1.3. Sơ đồ điều chế, lấy mẫu để kiểm
tra các chỉ tiêu

T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024
93
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của khối tiểu cầu ngay sau khi điều chế
Ngay sau khi điều chế, KTCPLBC-SSP+ đưc kiểm tra chất lưng về các chỉ tiêu theo
quy định của Bộ Y tế [7].
Bảng 1: Kết quả một số chỉ tiêu chất lượng của KTCPLBC-SSP+
Chỉ số
Đơn vị
tính
Tiêu chuẩn
Kết quả đo
SL đạt
Tỷ lệ đạt
X ±SD
Min - Max
Thể tích
ml/túi
240 - 400
293,1 ± 6,3
274,1 - 300,4
20
100%
SLTC
109/túi
> 260
350,0 ± 30,2
304,6 - 420,0
20
100%
SLBC
106/túi
≤ 1,0
0,06 ± 0,04
0,01 - 0,15
20
100%
pH
-
6,4 - 7,4
6,99 ± 0,04
6,91 - 7,07
20
100%
Nhận xét: 100% túi KTCPLBC-SSP+ đáp ứng các tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế [7].
3.2. Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của khối tiểu cầu trong quá trình bảo quản
3.2.1. Số lượng tiểu cầu trong quá trình bảo quản

KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU
94
Bảng 2: Kết quả số lượng tiểu cầu theo thời gian bảo quản
Ngày bảo
quản
Số mẫu
Số lượng tiểu cầu (109/túi)
Tiêu chuẩn
p
X ±SD
Min - Max
> 260 x 109
1
20
350,0 ± 30,2
304,6 - 419,9
Đạt
3
20
354,1 ± 35,5
302,7 - 443,9
Đạt
p1,3 = 0,06
5
20
345,9 ± 31,5
301,6 - 428,3
Đạt
p1,5 = 0,07
6
20
342,1 ± 31,9
300,9 - 426,8
Đạt
p1,6 = 0,002
7
20
342,3 ± 30,9
301,4 - 415,6
Đạt
p1,7 = 0,002
8
20
338,1 ± 26,4
300,2 - 403,1
Đạt
p1,8 = 0,001
Nhận xét: SLTC giảm từ ngày 1 đến ngày 8 và đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế [7].
3.2.2. pH trong quá trình bảo quản
Bảng 3: Kết quả pH theo thời gian bảo quản
Ngày bảo
quản
Số mẫu
pH
Tiêu chuẩn
p
X ±SD
Min - Max
6,4 - 7,4
1
20
6,99 ± 0,04
6,91 - 7,07
Đạt
3
20
7,16 ± 0,05
7,07 - 7,25
Đạt
p1,3 = 0,10
5
20
7,20 ± 0,06
7,10 - 7,31
Đạt
p1,5 = 0,13
6
20
7,20 ± 0,07
7,07 - 7,30
Đạt
p1,6 = 0,31
7
20
7,18 ± 0,07
7,05 - 7,29
Đạt
p1,7 = 0,41
8
20
7,18 ± 0,07
7,02 - 7,28
Đạt
p1,8 = 0,53
Nhận xét: pH trong quá trình bảo quản đều trong giới hạn tiêu chuẩn quy định từ 6,4 - 7,4
của Bộ Y tế [7].
3.2.3. Kết quả cấy khuẩn của khối tiểu cầu vào cuối thời gian bảo quản.
Bảng 4: Kết quả cấy khuẩn
Cấy khuẩn
Tiêu chuẩn
Kết quả
Âm tính
Âm tính
Dương tnh
n=20
20
0
Nhận xét: Kết quả cấy khuẩn vào cuối
thi gian bảo quản đều có kết quả âm tính.
IV. BÀN LUẬN
4.1. Đánh giá chất lượng khối tiểu cầu
ngay sau điều chế
Kết quả bảng 1 cho thấy các chỉ tiêu thể
tích, số lưng tiểu cầu, số lưng bạch cầu,
pH của KTCPLBC ngay sau khi điều chế đều
đáp ứng tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế [7].
Thể tích tiểu cầu 293,1 ± 6,3 (ml), số lưng
tiểu cầu 350,0 ± 30,2 (x109), số lưng bạch
cầu 0,06 ± 0,04 (x106), pH 6,99 ± 0,04. Kết
quả số lưng tiểu cầu, số lưng bạch cầu, pH
của chúng tôi tương đồng với tác giả Lê
Hoàng Oanh khi khảo sát các chỉ tiêu chất
lưng của khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu có
dung dịch bảo quản đưc điều chế tại Trung
tâm Truyền máu Ch Rẫy [12].
4.2. Đánh giá chất lượng khối tiểu cầu
bảo quản trong dung dịch SSP+ theo thời
gian
Kết quả kiểm tra số lưng tiểu cầu ở
bảng 2 cho thấy từ ngày 1 đến ngày 8, số
lưng tiểu cầu đều có xu hướng giảm nhưng
đều lớn hơn 300 x 109 và đều đạt tiêu chuẩn

