
Một số chỉ số chất lượng của khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu nuôi dưỡng bằng dung dịch SSP+ trong quá trình bảo quản
lượt xem 1
download

Bài viết đánh giá các chỉ số chất lượng của khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu-SSP+ trong quá trình bảo quản từ ngày 1 đến ngày 8. Kết quả sẽ được so sánh với tiêu chuẩn về khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu được qui định trong Thông tư 26/2013/BYT về Hướng dẫn Hoạt động Truyền máu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số chỉ số chất lượng của khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu nuôi dưỡng bằng dung dịch SSP+ trong quá trình bảo quản
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU MỘT SỐ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG CỦA KHỐI TIỂU CẦU POOL LỌC BẠCH CẦU NUÔI DƯỠNG BẰNG DUNG DỊCH SSP+ TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN Trần Ngọc Quế1 , Võ Thị Diễm Hà1 , Trần Văn Luật1 , Cao Văn Hiển1 , Nguyễn Bá Huấn1 , Phùng Thị Quỳnh Anh1 , Lê Thị Thảo1 , Nguyễn Thị Tâm1 TÓM TẮT 10 Từ khóa: Khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu có Mục tiêu: Đánh giá các chỉ số chất lượng dung dịch bảo quản, SSP+ của KTCPLBC-SSP+ trong quá trình bảo quản từ ngày 1 đến ngày 8. Kết quả sẽ được so sánh với SUMMARY tiêu chuẩn về khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu SOME QUALITY INDICATORS OF được qui định trong Thông tư 26/2013/BYT về LEUCOCYTE - DEPLETED POOLED Hướng dẫn Hoạt động Truyền máu. PLATELET CONCENTRATES Đối tượng nghiên cứu: 20 đơn vị PREPARED WITH SSP+ SOLUTION KTCPLBC-SSP+ điều chế từ 120 đơn vị máu DURING STORAGE toàn phần 350 ml được lấy từ người hiến máu Objectives: Evaluation of quality indicators khỏe mạnh, đủ tiêu chuẩn theo Thông tư of leucocyte-depleted pooled platelet 26/2013/BYT về Hướng dẫn Hoạt động Truyền concentrates prepared with SSP+ solution máu. (KTCPLBC-SSP+) during storage from day 1 to Phương pháp nghiên cứu: cắt ngang và day 8. The results will compare with the quality thực hiện theo quy trình điều chế KTCPLBC standards of leucocyte-depleted pooled platelet thực hiện tại viện huyết học truyền máu TƯ, thay concentrates in circular 26/2023/Ministry of huyết tương bằng dung dịch nuôi dưỡng tiểu cầu Health for Guidelines for Blood Transfusion SSP+. activities. Kết luận: KTCPLBC-SSP+ ngay sau khi Subjects: 20 units of KTCPLBC-SSP+ điều chế có thể tích đạt 293,1 ml/túi, số lượng prepared from 120 units of whole blood 350 ml tiểu cầu đạt 350,0 × 10 9 /túi, số lượng bạch cầu were taken from healthy blood donors, meeting tồn dư đạt 0,06 × 10 6 /túi, pH đạt 6,99. Sau thời the standards according to Circular gian bảo quản 8 ngày, khối tiểu cầu đều đáp ứng 26/2013/Ministry of Health on Guidelines for các tiêu chuẩn chất lượng quy định của Bộ Y tế Blood Transfusion Activities. về thể tích, số lượng tiểu cầu, số lượng bạch cầu, Method: A cross - sectional study and and pH, cấy khuẩn. following the KTCPLBC preparation process performed at the Institute of Hematology and 1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương Blood Transfusion, replacing plasma with SSP+ Chịu trách nhiệm chính: Trần Ngọc Quế platelet nutrient solution. SĐT: 0913996568 Results: KTCPLBC-SSP+ immediately after Email: drque72@gmail.com preparation had a volume of 293.1 ml/bag, Ngày nhận bài: 05/07/2024 platelet count of 350.0 × 109/bag, residual Ngày phản biện khoa học: 01/08/2024 leukocyte count of 0.06 × 106/bag, pH of 6.99. Ngày duyệt bài: 30/9/2024 After 8 days of storage, the platelet concentrates 90
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 all met the quality standards prescribed by the dung dịch nuôi dưỡng đảm bảo chất lượng ổn Ministry of Health regarding volume, platelet định trong quá trình bảo quản lên đến 7 ngày count, leukocyte count, pH, bacterial culture. và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của Bộ Y Keywords: leucocyte – depleted pooled tế quy định [7]. platelet, SSP+. Mục tiêu nghiên cứu: “Đánh giá các chỉ số chất lượng của KTCPLBC-SSP+ trong I. ĐẶT VẤN ĐỀ quá trình bảo quản từ ngày 1 đến ngày 8. Kết Khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu quả sẽ được so sánh với tiêu chuẩn về khối (KTCPLBC) là chế phẩm máu được điều chế tiểu cầu pool lọc bạch cầu được qui định từ máu toàn phần. Chế phẩm này được sử trong Thông tư 26/2013/BYT về Hướng dẫn dụng phổ biến từ năm 2015 đến nay, đạt hiệu Hoạt động Truyền máu”. quả trong điều trị và giảm các phản ứng không mong muốn do bạch cầu gây ra [1]. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tuy nhiên hạn sử dụng của KTCPLBC chỉ 2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên trong vòng 5 ngày, điều này gây khó khăn cứu trong việc điều tiết và cấp phát KTCPLBC 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu với số lượng lớn trong các dịp tiếp nhận 20 đơn vị khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu được nhiều máu toàn phần hoặc dịp Lễ, Tết điều chế từ 120 đơn vị máu toàn phần 350 ml khan hiếm tiểu cầu. Do đó, có nguy cơ huỷ được lấy từ người hiến máu khỏe mạnh, đủ bỏ KTCPLBC rất cao do hết hạn sử dụng. Để tiêu chuẩn theo Thông tư 26/2013/BYT về hạn chế việc huỷ bỏ KTCPLBC, Viện cần Hướng dẫn Hoạt động Truyền máu [7]. điều chế khối tiểu cầu bảo quản trong dung Tiêu chuẩn loại trừ: những mẫu không dịch nuôi dưỡng tiểu cầu có hạn sử dụng dài đạt tiêu chuẩn như bị tan máu hoặc đục hoặc hơn 5 ngày. Hiện nay, các Trung tâm máu tiểu cầu bị vón cục sẽ bị loại trừ. trên thế giới sử dụng dung dịch nuôi dưỡng 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu tiểu cầu như Composol, T-sol, SSP+ thay thế - Thiết kế nghiên cứu: thực hiện theo qui một phần huyết tương để đảm bảo cung cấp trình điều chế khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu bù đủ năng lượng mà tiểu cầu đã tiêu thụ (ĐT.ĐC.32.06) của Viện Huyết học - Truyền trong quá trình bảo quản, tăng khả năng bảo máu TƯ, thay Huyết tương bằng dung dịch quản khối tiểu cầu lên đến 7 ngày [2], [3] và bảo quản SSP+ và cắt ngang. giảm các phản ứng không mong muốn do - Thời gian nghiên cứu: tháng 4/2024 - huyết tương gây ra khi so sánh với khối tiểu 9/2024 tại Viện Huyết học - Truyền máu cầu bảo quản trong 100% huyết tương [4], TW. [5]. Tại Việt Nam, tác giả Hoàng Thị Tuệ - Các biến nghiên cứu: Ngọc [6] - Trung tâm huyết học Hồ Chí • Biến độc lập: quá trình bảo quản Minh đã điều chế 11 túi khối tiểu cầu pool KTCPLBC với dung dịch SSP+ qua các lọc bạch cầu với chất nuôi dưỡng tiểu cầu ngày. đảm bảo chất lượng đến 7 ngày. Với mong • Biến phụ thuộc: Các chỉ tiêu chất lượng muốn kéo dài hạn sử dụng lên đến 7 ngày, của khối tiểu cầu bao gồm: Viện Huyết học - Truyền máu trung ương o Thể tích: Cân và trừ bì túi để tính thể điều chế khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu có tích mẫu 91
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU o Số lượng tiểu cầu (SLTC): Đo bằng thể tích khoảng 45 ml, trong đó thể tích máy đếm tế bào tự động huyết tương là khoảng 25 ml. o Số lượng bạch cầu (SLBC): đo bằng • Dồn (pool) buffy coat: 6 túi buffy coat máy Adam đơn cùng nhóm sẽ được dồn vào túi chứa o pH: Kiểm tra pH bằng máy đo khí máu. buffy coat pool của bộ kit TRV8006XU. Bổ o Cấy khuẩn: kiểm tra vô khuẩn vào ngày sung dung dịch SSP+ vào túi buffy coat pool, 8 để đảm bảo không có sự nhiễm khuẩn. với tỷ lệ 60 - 70% dung dịch SSP+ và 30 - - Phương pháp phân tích dữ liệu: 40% huyết tương theo hướng dẫn điều chế • Sử dụng phần mềm SPSS 27.0 để phân khối tiều pool lọc bạch cầu có dung dịch nuôi tích dữ liệu. dưỡng của tiêu chuẩn Châu Âu khuyến cáo • Phân tích sự thay đổi theo thời gian: t- [13]. test để so sánh sự thay đổi các chỉ số trong • Ly tâm túi buffy coat pool ở tốc độ 790 quá trình bảo quản. xg trong 6 phút để phân tách tiểu cầu và lọc • So sánh với tiêu chuẩn: Kết quả sẽ bạch cầu bằng bầu lọc được gắn sẵn của bộ được so sánh với tiêu chuẩn qui định trong kít TRV8006XU để thu được KTCPLBC- Thông tư 26/2013 của Bộ Y tế. SSP+. - Kiểm soát sai lệch: • Bảo quản: Các túi KTCPLBC-SSP+ sẽ • Nhiệt độ bảo quản: Đảm bảo nhiệt độ được bảo quản ở nhiệt độ 20 - 24o C kèm lắc trong suốt quá trình bảo quản duy trì ở nhiệt liên tục để giữ cho tiểu cầu trạng thái hoạt độ 20 - 24o C [8], [9]. động. • Kiểm tra vô khuẩn: Thực hiện qui trình - Lấy mẫu và kiểm tra chỉ số: nối dây vô trùng để tránh nguy cơ nhiễm • Lấy mẫu định kỳ: Từ túi KTCPLBC- khuẩn. SSP+ sẽ được lấy mẫu cùng thời điểm tại các • Sử dụng thiết bị đồng nhất: các thiết bị ngày bảo quản ngày 1, 3, 5, 6, 7, 8 để đánh đo lường và kiểm tra chất lượng (máy đếm tế giá chất lượng. bào, máy đo pH, máy đếm bạch cầu, máy cấy • Cách lấy mẫu: Có 6 thời điểm lấy mẫu, khuẩn) đều được hiệu chuẩn và sử dụng nhất tại mỗi thời điểm lấy mẫu, nối túi chứa quán trong toàn bộ nghiên cứu [10]. KTCPLBC-SSP+ với túi rỗng để lấy 6-7 ml - Qui trình điều chế và xử lý mẫu: mẫu theo hướng mẫu chảy một chiều từ túi • Máu toàn phần 350 ml được lấy từ KTCPLBC vào túi rỗng. Sau đó hàn rời túi người hiến máu đạt tiêu chuẩn, được sàng lọc chứa mẫu nhằm tránh nhiễm khuẩn túi. Chia an toàn để thực hiện tách buffy coat và điều 6 - 7 ml mẫu vào các ống nghiệm. chế KTCPLBC-SSP+ dựa theo qui trình điều - Thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu: chế khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu • Bộ kít TRV8006XU của hãng (ĐT.ĐC.32.06) của Viện Huyết học - Truyền Macopharma (Pháp). máu TƯ, chỉ thay huyết tương bằng dung • Túi dung dịch nuôi dưỡng tiểu cầu dịch nuôi dưỡng. SSP+ 300 ml của hãng Macopharma (Pháp). • Ly tâm túi MTP 350 ml ở tốc độ 3150 2.1.3. Sơ đồ điều chế, lấy mẫu để kiểm xg trong 13 phút để tách lớp buffy coat có tra các chỉ tiêu 92
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của khối tiểu cầu ngay sau khi điều chế Ngay sau khi điều chế, KTCPLBC-SSP+ được kiểm tra chất lượng về các chỉ tiêu theo quy định của Bộ Y tế [7]. Bảng 1: Kết quả một số chỉ tiêu chất lượng của KTCPLBC-SSP+ Đơn vị Kết quả đo Chỉ số Tiêu chuẩn SL đạt Tỷ lệ đạt tính X±SD ̅ Min - Max Thể tích ml/túi 240 - 400 293,1 ± 6,3 274,1 - 300,4 20 100% SLTC 10 9 /túi > 260 350,0 ± 30,2 304,6 - 420,0 20 100% SLBC 106 /túi ≤ 1,0 0,06 ± 0,04 0,01 - 0,15 20 100% pH - 6,4 - 7,4 6,99 ± 0,04 6,91 - 7,07 20 100% Nhận xét: 100% túi KTCPLBC-SSP+ đáp ứng các tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế [7]. 3.2. Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của khối tiểu cầu trong quá trình bảo quản 3.2.1. Số lượng tiểu cầu trong quá trình bảo quản 93
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 2: Kết quả số lượng tiểu cầu theo thời gian bảo quản Ngày bảo Số lượng tiểu cầu (109 /túi) Tiêu chuẩn Số mẫu p quản X±SD ̅ Min - Max > 260 x 109 1 20 350,0 ± 30,2 304,6 - 419,9 Đạt 3 20 354,1 ± 35,5 302,7 - 443,9 Đạt p1,3 = 0,06 5 20 345,9 ± 31,5 301,6 - 428,3 Đạt p1,5 = 0,07 6 20 342,1 ± 31,9 300,9 - 426,8 Đạt p1,6 = 0,002 7 20 342,3 ± 30,9 301,4 - 415,6 Đạt p1,7 = 0,002 8 20 338,1 ± 26,4 300,2 - 403,1 Đạt p1,8 = 0,001 Nhận xét: SLTC giảm từ ngày 1 đến ngày 8 và đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế [7]. 3.2.2. pH trong quá trình bảo quản Bảng 3: Kết quả pH theo thời gian bảo quản Ngày bảo pH Tiêu chuẩn Số mẫu p quản X±SD ̅ Min - Max 6,4 - 7,4 1 20 6,99 ± 0,04 6,91 - 7,07 Đạt 3 20 7,16 ± 0,05 7,07 - 7,25 Đạt p1,3 = 0,10 5 20 7,20 ± 0,06 7,10 - 7,31 Đạt p1,5 = 0,13 6 20 7,20 ± 0,07 7,07 - 7,30 Đạt p1,6 = 0,31 7 20 7,18 ± 0,07 7,05 - 7,29 Đạt p1,7 = 0,41 8 20 7,18 ± 0,07 7,02 - 7,28 Đạt p1,8 = 0,53 Nhận xét: pH trong quá trình bảo quản đều trong giới hạn tiêu chuẩn quy định từ 6,4 - 7,4 của Bộ Y tế [7]. 3.2.3. Kết quả cấy khuẩn của khối tiểu cầu vào cuối thời gian bảo quản. Bảng 4: Kết quả cấy khuẩn Tiêu chuẩn Kết quả Cấy khuẩn Âm tính Âm tính Dương tính n=20 20 0 Nhận xét: Kết quả cấy khuẩn vào cuối quả số lượng tiểu cầu, số lượng bạch cầu, pH thời gian bảo quản đều có kết quả âm tính. của chúng tôi tương đồng với tác giả Lê Hoàng Oanh khi khảo sát các chỉ tiêu chất IV. BÀN LUẬN lượng của khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu có 4.1. Đánh giá chất lượng khối tiểu cầu dung dịch bảo quản được điều chế tại Trung ngay sau điều chế tâm Truyền máu Chợ Rẫy [12]. Kết quả bảng 1 cho thấy các chỉ tiêu thể 4.2. Đánh giá chất lượng khối tiểu cầu tích, số lượng tiểu cầu, số lượng bạch cầu, bảo quản trong dung dịch SSP+ theo thời pH của KTCPLBC ngay sau khi điều chế đều gian đáp ứng tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế [7]. Kết quả kiểm tra số lượng tiểu cầu ở Thể tích tiểu cầu 293,1 ± 6,3 (ml), số lượng bảng 2 cho thấy từ ngày 1 đến ngày 8, số tiểu cầu 350,0 ± 30,2 (x109 ), số lượng bạch lượng tiểu cầu đều có xu hướng giảm nhưng cầu 0,06 ± 0,04 (x106 ), pH 6,99 ± 0,04. Kết đều lớn hơn 300 x 109 và đều đạt tiêu chuẩn 94
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 qui định của Bộ Y tế [7]. So với ngày 1, số dẫn đến sự mất cân bằng ion và pH nội bào lượng tiểu cầu ngày 3 và ngày 5 có thay đổi của tiểu cầu, làm cho môi trường bảo quản nhưng không có ý nghĩa thống kê với p > trở nên axit hơn. Thêm vào đó, khi bảo quản 0,05 nhưng ngày 6, 7, 8 giảm có ý nghĩa tiểu cầu kéo dài, axit lactic tăng lên, khả thống kê với p < 0,05. Tiểu cầu trải qua năng duy trì pH cân bằng của các chất đệm nhiều sự thay đổi khi ở bên ngoài cơ thể: qua sẽ bị quá tải, dẫn đến pH giảm dần dần [11], quá trình ly tâm, tách khỏi máu toàn phần, [15] [16]. bảo quản ở nhiệt độ 20 - 24o C trong túi chứa Kết quả bảng 4 cho thấy cấy khuẩn tiểu chuyên dụng. Những quá trình trên làm kích cầu vào cuối thời gian bảo quản tiểu cầu hoạt, phân mảnh hoặc mất tính toàn vẹn, tổn (ngày 8) đều âm tính, đảm bảo tiêu chuẩn Bộ thương tiểu cầu nên số lượng tiểu cầu giảm y tế [7]. trong quá trình bảo quản [2], [14]. Kết quả kiểm tra pH ở bảng 3 cho thấy so V. KẾT LUẬN với ngày 1, ngày 3, 5, 6, 7 và 8 thay đổi Qua đánh giá một số chỉ số chất lượng không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Các của 20 khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu nuôi giá trị pH dao động trong thời gian bảo quản dưỡng tiểu cầu bằng dung dịch SSP+ trong của chúng tôi tương đồng với tác giả Hoàng quá trình bảo quản, chúng tôi thu được các Thị Tuệ Ngọc [6] và tác giả C. Saunders kết quả như sau: [15] khi theo dõi pH của tiểu cầu trong thời - Khối tiểu cầu bảo quản trong dung dịch gian bảo quản 7 ngày. pH tại ngày 1 đến SSP+ ngay sau khi điều chế có thể tích đạt ngày 8 đều đáp ứng tiêu chuẩn quy định của 293,1 ml/túi, số lượng tiểu cầu đạt 350,0 × Bộ Y tế [7] trong khoảng 6,4 - 7,4. Trong 109 /túi, số lượng bạch cầu tồn dư đạt 0,06 × quá trình bảo quản, pH khối tiểu cầu tăng từ 106 /túi, pH đạt 6,99. ngày 1 đến ngày 5 do tiểu cầu chuyển hoá - Sau thời gian bảo quản 8 ngày, khối hiếu khí và duy trì được khả năng hoạt động tiểu cầu đều đáp ứng các tiêu chuẩn chất bằng cách sử dụng oxy, chuyển hoá glucose lượng quy định của Bộ Y tế về thể tích, số thông qua chu trình Krebs, tạo ra sản phẩm lượng tiểu cầu, số lượng bạch cầu, pH, cấy CO2 và tạo axit cacbonic. Tuy nhiên, axit khuẩn. cacbonic bị chuyển hoá một phần tạo thành bicarbonat do các chất đệm có trong dung VI. KIẾN NGHỊ dịch SSP+ như acetat và phophat. Các chất Nên nghiên cứu số lượng mẫu lớn hơn và đệm này giúp tăng cường độ kiềm nên pH cần triển khai phương pháp điều chế, bảo tăng nhẹ trong những ngày đầu [2], [15]. Từ quản KTCPLBC-SSP+ tại trung tâm máu để ngày 7 đến ngày 8, chuyển hoá glucose thông có thể kéo dài thời gian bảo quản khối tiểu qua chu trình Krebs giảm [3], [4]. Lúc này cầu. glucose chuyển hoá yếm khí thông qua quá trình đường phân và tạo ra axit lactic và làm TÀI LIỆU THAM KHẢO giảm pH của môi trường bảo quản tiểu cầu. 1. Vũ Thị Lan Anh, Phan Quang Hoà, Đặng Khi thời gian bảo quản kéo dài, tiểu cầu bị Thị Hường và cộng sự (2020). Đánh giá giảm năng lượng dự trữ, ảnh hướng đến khả hiệu quả truyền khối tiểu cầu pool lọc bạch năng duy trì các bơm ion trên màng tế bào, cầu tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung 95
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ương năm 2019. Tạp chí Y học Việt Nam, lượng khối tiểu cầu từ máu toàn phần tại tập 496, 333–339. Viện Huyết học - Truyền máu Trung Ương 2. Van der Meer P.F. (2016). PAS or plasma (2015 - 2017). Tạp chí Y học Việt Nam, Tập for storage of platelets? A concise review. 466, 58–69. Transfus Med, 26(5), 339–342. 11. Gulliksson H. (2003). Defining the optimal 3. Hornsey V.S., McColl K., Drummond O., storage conditions for the long-term storage et al. (2006). Extended storage of platelets in of platelets. Transfus Med Rev, 17(3), 209– SSP platelet additive solution. Vox Sang, 215. 91(1), 41–46. 12. Lê Hoàng Oanh, Nguyễn Trường Sơn, Hồ 4. De Wildt-Eggen J., Nauta S., Schrijver Trọng Hiếu và cộng sự (2018). Đánh giá J.G., et al. (2000). Reactions and platelet chất lượng khối hồng cầu lắng giảm bạch cầu increments after transfusion of platelet và khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu có dung concentrates in plasma or an additive dịch bảo quản tại Trung tâm Truyền máu solution: a prospective, randomized study. Chợ Rẫy. Tạp chí Y học Việt Nam, Tập 467, Transfusion, 40(4), 398–403. 42–49. 5. Azuma H., Hirayama J., Akino M., et al. 13. Council of Europe Publishing (2023), (2009). Reduction in adverse reactions to Platelets, recovered, pooled, leucocyte- platelets by the removal of plasma depleted, in additive solution, Guide to the supernatant and resuspension in a new preparation, use and quality assurance of additive solution (M-sol). Transfusion, 49(2), blood components, 21th, 24-251. 214–218. 14. Zhang J.G., Carter C.J., Culibrk B., et al. 6. Hoàng Thị Tuệ Ngọc, Lê Văn Tâm, Lê (2008). Buffy-coat platelet variables and Hoàng Khiêm và cộng sự (2019). Sản xuất metabolism during storage in additive tiểu cầu pool lọc bạch cầu với chất nuôi solutions or plasma. Transfusion, 48(5), 847– dưỡng tiểu cầu. Tạp chí Y học Hồ Chí Minh, 856. Tập 23, số 6, 847–856. 15. Saunders C., Rowe G., Wilkins K., et al. 7. Bộ Y tế (2013), Thông tư 26/2013/TT-BYT (2011). In vitro storage characteristics of về việc Hướng dẫn Hoạt động Truyền máu. platelet concentrates suspended in 70% 8. Đỗ Trung Phấn (2006), Bài giảng huyết học SSP+(TM) additive solution versus plasma - Truyền máu, NXB Y học. over a 14-day storage period. Vox Sang, 9. Murphy S., Sayar S.N., and Gardner F.H. 101(2), 112–121. (1970). Storage of platelet concentrates at 22 16. Tynngård N., Trinks M., and Berlin G. degrees C. Blood, 35(4), 549–557. (2012). In vitro properties of platelets stored 10. Đỗ Thị Hiền, Võ Thị Diễm Hà, Trần Thị in three different additive solutions. Thủy và cộng sự (2018). Đánh giá chất Transfusion, 52(5), 1003–1009. 96

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu bào chế viên nén Diclofenac tác dụng kéo dài sử dụng tá dược gôm Xanthan - Lê Thị Thu Huyền
53 p |
423 |
82
-
Bài giảng Hóa dược: Thực hành kiểm nghiệm chỉ tiêu hóa dược paracetamol
16 p |
67 |
11
-
Bài giảng Hóa dược: Thực hành kiểm nghiệm chỉ tiêu hóa dược vitamin C
16 p |
26 |
7
-
Bài giảng Hóa dược: Thực hành kiểm nghiệm chỉ tiêu hóa dược glucose
19 p |
32 |
6
-
Bài giảng Hóa dược: Thực hành kiểm nghiệm một số chỉ tiêu hóa dược cloramphenicol
17 p |
70 |
6
-
Bài giảng Hóa dược: Thực hành kiểm nghiệm chỉ tiêu hóa dược natri clorid
14 p |
26 |
6
-
Bài giảng Hóa dược: Thực hành kiểm nghiệm chỉ tiêu hóa dược mebendazol
14 p |
18 |
5
-
Chất lượng ghi hồ sơ bệnh án sản khoa tại một đơn vị trong giai đoạn chuyển đổi sang hồ sơ bệnh án điện tử
8 p |
7 |
3
-
Đề cương học phần Sức khỏe môi trường và sức khỏe nghề nghiệp (Mã học phần: EOH421)
18 p |
11 |
2
-
Đánh giá một số chỉ số chất lượng giai đoạn trước xét nghiệm tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
7 p |
2 |
2
-
Nghiên cứu chất lượng bệnh viện và kết quả mô hình can thiệp tại thành phố Cần Thơ
10 p |
6 |
2
-
Xác định một số chỉ tiêu chất lượng trong nước cấp sinh hoạt tại quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng năm 2022
7 p |
6 |
2
-
Chất gây ô nhiễm khiến trẻ chậm lớn
2 p |
56 |
2
-
Thực trạng chất lượng giấc ngủ và một số yếu tố liên quan đến chất lượng giấc ngủ kém của sinh viên trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022
8 p |
10 |
1
-
Chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan ở người bệnh ung thư điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược Shing Mark
8 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu độ ổn định của cốm pha hỗn dịch chứa Glucomannan từ củ nưa Amorphophallus paeoniifolius (họ ráy – araceae) trồng tại Thừa Thiên Huế
6 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu bào chế vi nhũ tương diclofenac định hướng dùng trên mắt
8 p |
6 |
1
-
Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của bột cao khô chiết xuất từ Sâm bố chính (Abelmoschus sagittifolius (Kurz) Merr.)
7 p |
3 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
