Mt s khái nim và định nghĩa v quá
trình ra quyết định
Quyết định cũng phi lưu ý đến các tác dng ph hoc các li thế gián tiếp.
Mt quyết định nếu như ch hoàn ho v mt kĩ thut mà li không có tính
xã hi thì s không hiu qu. Ch có nhng quyết định đựơc thc hin mt
cách cn thn và t m thì mi có hiu qu như cách chúng được mong đợi.
Quyết định phi đạt được các mc tiêu đề ra mt cách hiu qu vi các cân
nhc v phí tn, sc lc và các hu qu có liên quan.
• Thông tin : Đây là s am hiu v các quyết định, hiu qu ca các bin
pháp thay thế và nhng điu tương t như vy. Điu quan trng là tuy các
thông tin quan trng rt được mong ch nhưng khái nim “ càng nhiu thông
tin càng tt “ đây là không chính xác. Vic có quá nhiu thông tin có th
làm gim tính hiu qu ca quyết định.
• Các bin pháp thay thế: Có mt s bin pháp thay thế để chn la.
Chúng có th được nhn dng ( có nghĩa là tìm kiếm hoc định v ) hay thm
chí là phát trin (to ra chúng nơi mà trước đây chúng chưa tng xut
hin). Ch đơn thun tìm kiếm nhng kh năng thay thế đã tn ti sn s
không đem li hiu qu cao trong quá trình ra quyết định.
• Các phân tích : Đây là nhng đặc đim và yêu cu mà ít nhiu các kh
năng thay thế phi có. Thường thì các bin pháp thay thế được đánh giá
thông qua kh năng có các phân tích hiu qu như thế nào. Ví d như các
bin pháp thay thế ca công ty Toyoa ch đứng th 8 trong bng xếp hng
trong khi đó cũng cùng các bin pháp như vy công ty Buick li đứng th 6.
• Các mc tiêu : Bn mun hoàn thành mc tiêu nào? Mt điu đáng ngc
nhiên là các nhà ra quyết định thường hay thu nhp rt nhiu bin pháp thay
thế để ri sau đó li t hi : “ Tôi phi chn cái nào bây gi “ mà trước tiên
không h nghĩ xem mc tiêu mà mình mun đạt được là gì. Nếu như bn
thy bn thân mình đang đặt ra các câu hi như “ tôi nên làm gì, tôi nên chn
bin pháp nào ?” thì trước hết phi hi bn thân mình “ Mc tiêu ca tôi là gì
?” đã.
Giá tr : Giá tr liên quan đến hiu qu c th được mong mun như thế
nào, giá tr ca các kh năng thay thế dù có tính theo USD, cm giác hài
lòng hay các giá tr khác
• S thích: Điu này phn ánh th bc triết lí và đạo đức ca các nhà quyết
định. Chúng ta có th gi đây là các “ giá tr “ ca h nhưng điu này cũng
khá rc ri vi cách s dng khác ca nhng t trên. Nếu như chúng ta có
th s dng mt trong nhng t trên chúng ta có th nói rng các giá tr
nhân to ra s thích. Mt s người thích t sôi ni cho đến yên tĩnh , chn
chn cho ti mo him, trong khi đó có người li thích cht lượng cho ti s
lượng ..vân vân. Do đó tuy các cá nhân có chn la khác nhau nhưng điu
này là có li da trên s thích riêng ca h.
• Hiu qu ca quyết định : đây là vic xếp loi xem mt quyết định là có
hiu qu hay không. Mt quyết định hiu qu là quyết định có logic da trên
các thông tin sn có và s phn ánh các s thích ca người ra quyết định .
Điêù quan trng cn nm đây là hiu qu ca quyết định không liên quan
ti tác động ca nó . Mt quyết định tt đều có th mang c hu qu tt ln
xu. Tương t như vy, mt quyết định tI ( quyết định do thiếu thông tin
hoc không phn ánh s thích ca người ra quyết định ) có th mang đến
mt kết qu kh quan.
Ví d như khi bn phI đưa ra quyết định có phân tích và cn thn v s đầu
tư chc chn nào đó da trên nhng gì bn biết v kh năng ri ro ca nó
cũng như nhng s thích ca bn thì quyết định ca bn s có hiu qu ngay
c khi bn có th mt tin trong vic đầu tư. Tương t như vy nếu như bn
vi vã mua c phn ca các công ty đang pht thì quyết định ca bn cũng là
mt quyết định ti k c khi giá c phiếu ca các công ty đó đang tăng vt.
Các quyết định tt có th mang li kết qu ti do đó không nên kết tI bn
thân. Nếu như bn chn mt tuyến đường da trên nhng gì mình đã biết v
con đường (an toàn, không quá đông người qua li…) và các s thích các
nhân ca bn (ít nguy him , có nhiu cnh đẹp..) thì quyết định ca bn là
mt quyết định đúng mc dù trên đường đi bn có th gp tai nn hay b
thng lp xe . ..Đừng có đổ lI cho mình rng : đó là mt quyết định ngu
ngc.
Quyết định phi đạt được các mc tiêu đề ra mt cách hiu qu vi các cân
nhc v phí tn, sc lc và các hu qu có liên quan. Liu các bin pháp
thay thếđem ti hu qu tiêu cc làm cho chn la tr nên ít được mong
ch hơn không ?
Quyết định cũng phI lưu ý đến các tác dng ph hoc các li thế gián tiếp.
Mt ng c viên cho v trí nhân viên có th có các kh năng tri hơn không
liên quan trc tiếp ti công vic nhưng nhng kh năng này li có th s
ích cho công ty. Mt ln na bn hãy nh chú ý đến điu này.
• S chp thun: Các quyết định đưa ra phi được s chp thun ca nhng
người thc hin nó và nhng ai chu nh hưởng t quyết định đó c v mt lí
trí và tình cm. Nó là mt yếu t quan trng bi vì đôi khi nó có th gây ra
xung đột. Trong trường hp này hãy chn mt gii pháp tuy có hiu qu
kém hơn nhưng được chp thun nhiu hơn. Ví d như khi mt loI bánh
hn hp mi được tung ra th trường, nhà sn xut đã chn nhng nguyên
liu có cht lượng tt nht để làm bánh và ch cn trn nước vào là dùng
được. Tuy nhiên khi tung ra th trường loi bánh này li không được th
trường chp thun. Sau khi điu tra lí do các nhà sn xut đã phát hin ra
rng các bà ni tr không thích loi bánh này bi vì n ó to cho h có cm
giác có li. H thy mình không phi là nhng người v tt khi làm nhng
chiếc bánh “ăn lin” như vy. Gii pháp được đưa ra là nhà sn xut s rút
nguyên liu trng hoc sa ra khi loI bánh mi này do đó các bà ni tr s
phi thêm bánh hoc sa mi dùng được thay vì ch trn vào nước như trước
đây.
Điu này khiến h cm thy có ích hơn, vì cm thy có ích là mt nhu cu
bn năng mà con người cn có. Như vy xét v mt lí thuyết thì giI pháp
mi tuy kém hiu qu hơn nhưng v mt kết qu nó li được chp nhn
nhiu hơn. Công thc bánh mi tr nên cc kì ph biến và được các bà ni
tr rt ưa thích .
Do đó các phương pháp đơn gin có th đem li kết qu kh quan hơn nếu
như nó có s ng h rng rãi. Mt trong nhng yếu t quan trng cn cân
nhc trong quá trình ra quyết định đó là nhân t con người. Bn nên đặt mi
quyết định trong nhu cu ca s đông.
Mt quyết định nếu như ch hoàn ho v mt kĩ thut mà li không có tính
xã hI thì s không hiu qu. Ch có nhng quyết định đựơc thc hin mt
cách cn thn và t m thì mi có hiu qu như cách chúng được mong đợi