intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số quy tắc nhấn trọng âm

Chia sẻ: Nguyễn Thị Uyên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

132
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một số quy tắc nhấn trọng âm tóm tắt những nguyên tắc nhấn trọng âm như từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu; từ 2 âm tiết nhưng được cấu tạo bằng cách thêm nhân tố và hậu tố thì trọng âm rơi vào âm tiết gốc, từ có 3 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu,... Với các bạn yêu thích tiếng Anh thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số quy tắc nhấn trọng âm

  1. Một số quy tắc nhấn trọng âm (khá đầy đủ) Đây là tóm tắt những nguyên tắc nhấn trọng âm trong từ đơn. Bài này bổ ích cho các bạn tự học phát âm và từ vựng ở nhà. Bạn cũng nên nhớ là khi 1 từ nằm ở trong 1 câu thì có thể các trọng âm của từ đó bị ngữ điệu của câu làm ảnh hưởng. 1- Từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu eg: ready [' redi ] NGOẠI LỆ: paper [ pei' pơ], career [kơ' riơ], accsept [ əkˈsept], rely [ ri' lai ] 2-Từ 2 âm tiết nhưng được cấu tạo bằng cách thêm nhân tố và hậu tố thì trọng âm rơi vào âm tiết GỐC ex: to act ---> tobe react - trọng âm vẫn rơi vào act NGOẠI LỆ: 'foresight , 'forecast , 'forehead , 'forename , unkeep 3- Những V có 2 âm tiết tận cùng '' ISE , IZE , FY , ATE'' tr ọng âm rơi vào chính nó NGOẠI LỆ: to 'realise Ex: to dictate , to relate , to dify(quả quyết) 4- Từ có 3 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu Ex: 'factory , 'family , 'president
  2. 5- Từ có 4 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ CU ỐI trở LẠI Ex: environment [in' vairơmơnt] uni' versity 6- V tận cùng ''ATE , FY , ISE , IZE "" có 3 âm tiết tr ở lên trọng âm rơi vào âm tiết thử 3 từ CUỐI lên Ex: ' organize ' memorize 7- V do 2 từ ghép lại với nhau trọng âm bao giờ cũng r ơi vào âm tiết thứ 2 Ex: under' stand over' ate (ăn quá nhiều) 8- N ghép gồm 2 N ghép lại đi liền nhau trọng âm bao giờ cũng rời vào âm tiết đầ u ex: ' newpaper , ' cupboard 9- adj và adv : 2 từ ghép đi liền nhau trọng âm rơi vào âm ti ết thứ 2 ex: over' weight : in' door 10- tận cùng bẳng "eer" trọng âm rơi vào chính nó
  3. ex : pio' neer 11- tận cùng " ee" tr ọng âm r ơi vào chính nó NGO ẠI LỆ: com' muttee (uỷ ban) : ' coffee ex: interview ' ee 12- Tận cùng "oo" tr ọng âm r ơi vào chính nó NGO ẠI LỆ: 'cuckoo ex: bam' boo 13- Tận cùng "oon" tr ọng âm r ơi vào chính nó ex: ' teaspoon 14- Tận cùng "ain" tr ọng âm r ời vào chính nó NGỌAI LỆ : ' mountain , ' captain ex: enter' tain 15-Tận cùng '' que" --> [K] tr ọng âm r ơi vào tr ứơc ph ụ âm này ex: technique [tek' nik] 16- Tận cùng " ette" tr ọng âm r ơi vào chính nó
  4. ex: cigare'tte 17- Tận cùng ''ese''tr ọng âm r ơi vào chính nó ex: vietna'mese A. Rơi vào vần đầu tiên: ph ần l ớn các adj và N có c ấu t ạo 2 v ần thì trọng âm sẽ rơi vào f ần đầu tiên. VD: prétty, háppy, wáter, téacher... B.Trọng âm rơi vào v ần cu ối: - Tất cả các V có cấu t ạo 2 âm ti ết thì tr ọng âm s ẽ r ơi vào v ần cu ối VD: begín, import,...(chú ý: m ột s ố t ừ có danh t ừ gi ống v ới tính t ừ như ímport (n) > - Các từ có tận cùng là EE,OO , OON, ESe... C. Trọng âm rơi vào v ần th ứ 2 t ừ cu ối lên . +Với các danh t ừ có t ận cùng là ION (VD: informátion, televísion) +với các tính từ có t ận Cùng là IC (VD: grafic, terrific..) D. Trọng âm rơi vào âm ti ết th ứ 3 t ừ cuối lên : +các danh từ có tận cùng là CY, PHY, TY, GY...(VD: reliability) + Các adj có tận cùng là AL (VD: critical, economical) E. Đối với các ừ đa vần : Nh ững t ừ này th ường có h ơn 1 tr ọng âm (nghĩa là trong 1 t ừ th ường có c ả tr ọng âm chính và tr ọng âm ph ụ) . Trông thường nh ững ti ếp đầu ng ữ( VD: inter..., anti.., pre...) và ti ếp đầu ngữ luôn mang trọng âm ph ụ, còn tr ọng aâ chính luôn tuân th ủ qui tắc trọng âm. VD: international, antibiotic..
  5. CÁC DẤU HIỆU C ỦA T Ừ MANG TR ỌNG ÂM + sự thay đổi về độ cao của giọng: V ần nào mang tr ọng âm thì được đọc cao hơn + độ dài của vần: t ất c ả caá v ần mang tr ọng âm s ẽ được đọc dài h ơi nhất. Hầu hết các ch ữ được viết dưới d ạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/. Tr ường h ợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nh ưng không nhi ều. - Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/. - Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Ch ữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các ch ữ vi ết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/). - Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/. - Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên ch ữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/. - Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là /ai/. Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống như trên nhưng không nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại không được phát âm là /ai/. - Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng được phát âm như trên (Trừ trường hợp sau i có r – sau r không ph ải là một nguyên âm). - Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết
  6. không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner... - Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài)khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook... - Các chữ cái được phát âm là /ɜ:/ thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt). Ngoài ra còn có các trường hợp ngoại l ệ or (word), ear (heard) - Các chữ cái được phát âm là /ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm). Các trường hợp ngoại lệ khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four (four). - Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /ɔɪ/. Ví dụ: boy, coin... - Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là / əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa. Những nguyên âm A, E, I, O ,U thường được phát âm thành / ɜ:/ khi ở dưới dạng: ar, er, ir, or, ur.( trừ những trường hợp chỉ người nh ữ: teacher...) + ar: thường được phát âm thành /ɜ:/ ở những từ có nhóm -ear trước phụ âm ( VD: earth) hoặc giữa các phụ âm (VD: learn ) + er: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ đi trước phụ âm( VD: err), hoặc giữa các phụ âm( VD: serve) + ir: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ có tận cùng bằng -ir (VD: stir )hay -ir + phụ âm (VD: girl )
  7. + or : được phát ama thành /ɜ:/ với những từ mà -or đi sau w và trước phụ âm ( VD: world, worm) + ur: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ tận cùng bằng -ur hoặc -ur + phụ âm ( VD: fur, burn) 1. Với động từ + Động từ tận cùng trong phiên âm là "t" hoặc "d" khi thêm "ed" ta phát âm là /id/ + Động từ tận cùng khi phiên âm là vô thanh (voiceless consonant: p, k, f, S, tS, O-,) khi thêm "ed" đọc là /t/ + Động từ cuối là âm hữu thanh khi phiên âm (voiced consonant: b, g, e, z, v, dz, n,...) thêm "ed" đọc là /d/ 2. Danh từ + Sau voiceless consonant thì đọc là /s/ : books, maps + Sau Voiced-----------------------/z/: pens, keys + Sau : s, tS, S đọc là /iz/: boxes, bushes
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2