666
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUN NHÂN LC
TRONG GIAI ĐOẠN S HOÁ NGÀNH NGÂN HÀNG
Phm Ngc Huyn(1), Nguyn Th Thu(2)
TÓM TT:
Trong giai Ďoạn s hoá ngành ngân hàng, vic nâng cao chất lượng ngun
nhân lc tr thành mt yếu t không th thiếu, Ďóng vai trò quan trọng trong s
phát trin ca các t chc tài chính này. Cùng vi s gia tăng Ďáng k v Ďầu
vào công ngh, các ngân hàng Ďang thúc Ďẩy s hiện Ďại hoá thông qua vic áp
dng các giải pháp thuật tiên tiến phát trin h thng y móc, phn mm.
Điều y Ďồng nghĩa vi vic cn s thích ng linh hot trong lực lượng lao
Ďộng ca ngành ngân hàng. Mc s gim bt v s ng nhân sự, nhưng
nhu cu v nhân lực kĩ năng chuyên môn cao, Ďặc biệt là trong lĩnh vc s hoá
Ďang ngày càng tăng mnh. Ti Vit Nam, mc dù có nhng ci thin Ďáng k v
ngun nhân lc trong ngành ngân hàng, các t chc này vẫn Ďt ra mc tiêu phát
trin nhân s Ďể Ďáp ng yêu cu ca quá trình chuyển Ďổi s. Bài viết này tng
quan v quá trình chuyển Ďổi s trong ngành ngân hàng cũng như tình hình
ngun nhân lc hin ti ca các t chc tài chính ti Vit Nam, t Ďó Ďề xut
nhng gii pháp c th Ďể phát trin ngun nhân lực Ďáp ng nhu cu chuyển Ďổi
s ca ngành.
T khoá: Ngun nhân lc ngân hàng, công ngh s, chuyển Ďổi s ngành
ngân hàng.
ABSTRACT:
In the era of digitalization in the banking sector, enhancing the quality of
human resources has become an indispensable factor, playing a crucial role in the
development of these financial institutions. Alongside significant investments in
technology, banks are driving modernization through the adoption of advanced
technical solutions and the development of machinery and software systems. This
implies the need for flexible adaptation in the banking workforce. Despite a
reduction in the number of personnel, the demand for highly skilled workforce,
particularly in the digitalization field, is increasing rapidly. In Vietnam, despite
significant improvements in the banking workforce, these organizations still set
goals for human resource development to meet the requirements of the digital
transformation process. This article provides an overview of the digital
transformation process in the banking sector as well as the current status of
human resources in financial institutions in Vietnam, thereby proposing specific
1. Khoa Ngân hàng - Học viện Ngân hàng. Email: huyenpn@hvnh.edu.vn
2. Khoa Ngân hàng - Học viện Ngânng. Email: thunt@hvnh.edu.vn
667
solutions to develop human resources to meet the digital transformation needs of
the industry.
Keywords: Banking workforce; digital technology; banking sector digital
transformation.
1. Gii thiu chung
1.1. Chuyn đi s ngành ngân hàng
Trong mt s m gần Ďây, cụm t chuyển Ďổi số‖ Ďược rt nhiu t chc,
doanh nghiệp nhân quan tâm, Ďc biệt trong lĩnh vc tài chính ngân
hàng. Chuyển Ďổi s không ch vic cung cp các sn phm dch v Ďược s
hoá còn s thay Ďi trong toàn b hoạt Ďộng ca t chc. Trong các ngân
hàng thương mại, chuyển Ďổi s s thay Ďổi v mi mt t n hoá, tổ chc,
cách thc hoạt Ďộng, vn hành, sn phm dch v,... thông qua công ngh.
Chuyển Ďổi s trong ngành ngân hàng còn quá trình áp dng công ngh s Ďể
ci thin tối ưu hoá các quy trình kinh doanh, tăng ng tri nghim khách
hàng và Ďảm bo s linh hot và hiu qu trong qun lí tài chính.
Ngành tài chính ngân hàng ngành s áp dng công ngh vào hoạt Ďộng
kinh doanh sm nht mnh m nht trong tt c các ngành. Vic áp dng công
ngh chuyển Ďổi s yêu cu bt buc do s thay Ďổi trong nhu cu ca
khách hàng, do áp lc cnh tranh mnh m t các ngân hàng thương mại khác
do s xut hin các sn phm dch v tài chính thay thế t các công ty Fintech.
Hot Ďng chuyển Ďổi s ngành ngân hàng có mt s Ďặc Ďiểm cơ bản như:
- Tích hp c công ngh mi: S áp dng các công ngh mới ntrí tu
nhân to, blockchain, Internet of Things Ďể tối ưu hoá giao dịch cung cp
dch v.
- Tăng ng bo mật: Đặc bit quan trng vic phát trin cp nht các
h thng bo mt nhm ngăn chn ri ro v an ninh thông tin.
Để Ďáp ng yêu cu ca vic chuyển Ďổi số, các ngân hàng thương mại cn
chun b và có nhng tiền Ďề quan trng sau:
- Nhân s ng Ďa ngành: Đội ngũ nhân sự cn s hữu kĩ năng ngân ng
Ďng thi chuyên gia v công ngh Ďể hiu biết sâu rng v c hai nh vực.
- sở h tầng thuật s: Yêu cu h thống và cơ sở h tng mnh m, linh
hot Ď h tr các ng dng và dch v s. Công ngh thông tin (CNTT) Ďóng vai
trò nn tng trong vic tạo ra các hội mi mang li li ích cnh tranh cho
ngân hàng.
- Chính sách an ninh tuân th: Phi chính sách bo mt d liu mnh
mtuân th Ďể bo v thông tin khách hàng ngăn chn rủi ro liên quan Ďến
an ninh thông tin. Chuyển Ďổi s không ch mang li s hiện Ďại hoá trong hot
Ďộng ngân hàng còn to n một môi trường linh hot tin li cho khách
hàng. Việc Ďào tạo phát trin nhân s, Ďng thời Ďầu vào s h tầng
thut s là chìa khoá quan trọng Ďể thành công trong quá trình chuyển Ďổi này.
668
Như vậy, quá trình chuyển Ďổi s Ďòi hỏi các ngân hàng thương mại cần Ďầu
rất nhiu c v nhân tài vt lc. Tuy nhiên, chuyển Ďổi s va mt yêu
cu cp thiết nhưng cũng mang lại nhiu lợi ích cho các ngân hàng như: Cải thin
bo mt, gim thiu r thông tin, tăng tính an toàn cho các giao dịch vi khách
hàng; gim thi gian ch Ďợi ca khách hàng vi h thng x lý d liu ln; hot
Ďộng phân tích qun ri ro của ngân hàng cũng tốt hơn các h thng
phát hin gian ln cùng quy trình xác nhn bng các công ngh xác thc tiên tiến;
cung cp tri nghim cá nhân hoá cho khách hàng khi các ngân hàng biết khách
hàng ca mình thc s muốn Ďể t Ďó thiết kế dch v tài chính cho phù hp
nht vi h.
1.2. Ngun nhân l c trong giai đoạn s hoá ngành ngân hàng
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm ngun nhân lc ngành ngân hàng
Ngun nhân lực trong lĩnh vực ngân hàng Ďưc coi tr ct quyết Ďịnh s
thành công, bao gm một nhóm các nhân Ďưc tuyn chn phát triển Ďể
Ďảm bo rng hoạt Ďộng hng ngày ca ngân hàng din ra mt cách mnh m
bn vng. Ngun nhân lực trong ngành ngân hàng Ďóng vai trò quan trọng trong
việc Ďịnh hình và thúc Ďẩy chiến lưc t chc. Nhân viên không ch tham gia vào
vic lên kế hoch triển khai các chương trình d án, n xây dng
tuân th các quy trình nghip v quy tc ng x. H nn tng cho hoạt Ďộng
hng ngày của ngân hàng thương mại, Ďồng thời Ďảm bo vn hành hiu qu ca
h thng, kiểm soát cơ s h tng công ngh và thc hin kế hoch theo quy trình
Ďã Ďề ra. Hơn nữa, nhân viên còn tương tác với cơ quan quản lí nhà ớc, Ďối tác
khách hàng, Ďồng thời ơng tác với Ďng nghip kim soát các lung tin
và ngun lc khác trong phm vi qun lí ca ngân hàng.
T phân tích trên ta thy, ngun nhân nhân lc ngành ngân hàng mt s
Ďặc Ďim sau:
- Yêu cu tuyn dụng cao: Ngành ngân hàng Ďặt ra nhng yêu cu tuyn dng
cao hơn nhiều ngành khác, Ďặc bit trong vic la chn nhân s chất lượng.
Ngoi hình, bng cấp (Ďã Ďược Ďào tạo tại c trường Ďi học cao Ďẳng chính
quy), thâm niên m việc Ďều Ďược Ďánh giá một cách ng. Tuy nhiên,
trong bi cnh hi nhp quc tế hin nay, s Ďa dạng ngôn ngữ, năng làm việc
nhó, năng qun lp kế hoch Ďang tr nên ngày càng quan trng,
nhưng nguồn nhân lc hin tại chưa thể Ďáp ứng Ďầy Ďủ nhng yêu cu này
- Th trng ngun nhân lc: Ngun nhân lc nói chung ngun nhân lc
ngành ngân hàng nói riêng vn còn hn chế v các ch s như chiều cao, cân
nng, sc mnh và sc bền. Đặc biệt, trong môi trường làm vic áp lực và Ďòi hỏi
ờng Ďộ cao như ngành ngân hàng, yêu cu v th lc rt quan trọng Ďể Ďáp
ng nhu cu công vic và kế hoch kinh doanh.
Th ba, ngun nhân lc còn mang sc ì; ý thc, tác phong làm vic kh
năng chịu áp lc công việc còn chưa Ďược cao; Ďặc biệt Ďối vi nhng lao
669
Ďộng tr mới ra trường, chưa nhiều kinh nghim trong công vic nên kh năng
bt nhịp Ďược vi môi trường làm vic còn nhiu hn chế.
Th tư, cu ngun nhân lc theo gii tính mt s b phn mt cân xng.
Trong mt s b phận, như giao dịch tín dụng, cấu ngun nhân lc không
Ďồng Ďều gia nam n. S tp trung nhiều ngưi ph n, Ďặc bit nhng v
trí này, th to ra s mất cân Ďối, mang theo nhng thách thức như kh năng
v th lc thp, t l ngh m ngh thai sn cao, góp phần tăng nguy cơ biến
Ďộng nhân s trong ngân hàng.
1.2.2. Cácu cu vi ngun nhân lc trong giai đoạn s hoá ngành ngân hàng
Trong giai Ďon s hoá ca ngành ngân hàng, ngun nhân lực Ďòi hỏi nhng
yêu cầu Ďc biệt Ďể Ďápng nhu cu mi ca th trường và khách hàng. Dưới Ďây
là mt s yêu cu quan trng:
- Kiến thức năng ng nghệ: Nhân viên cn phi hiu biết u sc v
ng ngh thông tin và các ng dng s trong ngành ngân hàng. H cn có kh năng
m vic vi c h thng thông tin phc tp, s dng c phn mm ng dng
mi nhất Ďể ci thin tri nghim khách hàng và tối ưu hoá quy trình nghip v.
- Kĩ năng tương tác và giao tiếp: Trong một môi trường s hoá, kh năng giao
tiếp hiu qu vi khách hàng thông qua nhiu kênh trc tuyến rt quan trng.
Nhân viên cn phi kh năng tương tác qua Email, tin nhn, trò chuyn trc
tuyến và mng xã hi mt cách chuyên nghip và linh hot.
- Kh ng học tp thích ng: Vi s phát trin nhanh chóng ca công
ngh th trưng, ngun nhân lc cn phi linh hot sn lòng hc hỏi Ď
thích ng với các thay Ďổi và ci tiến liên tc trong ngành.
- Kiến thc v bo mt thông tin: Trong khi s hoá mang li nhiu li ích,
cũng to ra các ri ro v bo mt thông tin. Nhân viên cn phi có kiến thc vng
v bo mt thông tin tuân th các quy Ďịnh quy trình bo mật Ďể bo v
thông tin cá nhân và tài sn ca khách hàng.
- Năng lực qun d liu: Với lượng d liu khng l Ďược sinh ra mi
ngày, ngun nhân lc cn kh năng quản phân tích d liu mt cách hiu
qu Ďể Ďưa ra quyết Ďnh thông minh và chiến lược cho ngân hàng.
- Tinh thn làm vic nhóm: Trong môi trưng s hoá, làm vic nhóm hp
tác tr nên quan trọng hơn bao giờ hết. Nhân viên cn phi kh năng làm việc
cùng nhau Ďể gii quyết các vấn Ďề phc tp trin khai các d án s mt cách
hiu qu.
1.2.3. Qun lí hiu qu ngun nn lc trong giai đoạn s h nnh ngân hàng
Ngun nhân lực Ďóng vai trò cốt lõi trong vic bảo Ďảm thành công cho bt
k t chức nào. Trong lĩnh vc ngân hàng, nhân s Ďóng góp trực tiếp vào vic
lp kế hoch chiến lược, phát trin các kế hoạch, chương trình, dự án, thiết lp
quy trình làm việc quy Ďnh ng x, to nn móng cho mi hoạt Ďộng ca
ngân hàng.
Qun ngun nhân lc mt cách hiu qu Ďiều kin tiên quyết Ďể tối ưu
hoá giá tr và hiu sut ca nhân s trong ngành ngân hàng, có th quyết Ďịnh Ďến
670
thành công ca hot Ďộng ngân hàng. Lĩnh vc qun tr nhân s góp phn vào s
phát trin bn vng của ngân hàng, Ďảm bo ngân hàng Ďủ nhân lc cht
ng cao kh năng Ďáp ng các mc tiêu kinh doanh phát trin bn
vững, cũng như qun ri ro ci thin hiu qu hoạt Ďng. Qun nhân s
mt cách hiu qu giúp tăng năng suất lao Ďộng, Ďảm bo tuân th pháp lut
to li thế cạnh tranh cho ngân hàng trong môi trưng kinh doanh ngày càng
khc lit.
Ngày nay, qun tr ngun nhân lc tr thành mối quan m hàng Ďầu ca các
ngân hàng, vi s Ďầu tư nghiêm túc nhằm thúc Ďẩy s phát trin bn vng. Qun
nhân s trong ngành ngân hàng bao gm các khía cạnh như lập kế hoch nhân
s, tuyn dng, s dụng, Ďào to, phát triển, Ďánh giá hiu suất chính sách Ďãi
ng. C th:
- Lp kế hoch nhân sự: Đây là quá trình Ďánh giá và d báo nhu cu nhân s
mt cách h thống Ďể xây dng kế hoch nhân s cho tương lai và tối ưu hoá việc
s dng nhân lc.
- Tuyn dng: Quá trình y bao gm vic tìm kiếm và chn la nhân s phù
hợp Ďể lấp Ďầy các v trí trng, phc v cho vic m rng hoạt Ďộng hoặc Ďáp
ng các yêu cu mi ca ngân hàng.
- B trí s dng nhân lc: vic phân b nhân s vào các v trí phù hp,
ti Ďa hoá kh năng làm vic ca h Ďể Ďạt Ďược hiu qu công vic cao nht.
- Đào tạo phát trin: Quá trình y nhm mc tiêu hoàn thin nâng cao
kiến thức, năng, phẩm cht và kinh nghim ngh nghip ca nhân viên, t Ďó
ci thin hiu sut làm vic và hiu sut kinh doanh tng th ca ngân hàng.
- Đánh giá hiệu sut công vic: quá trình thu thp x thông tin v
quá trình kết qu công vic ca nhân viên, nhằm Ďưa ra Ďánh giá chính xác về
mc Ď hoàn thành công vic trong mt khong thi gian nht Ďnh.
- Chính sách Ďãi ngộ: Tp trung vào việc chăm sóc Ďời sng vt cht tinh
thn ca nhân viên, giúp h hoàn thành tt nhim v góp phn vào mc tiêu
của ngân hàng. Đãi ngộ bao gm c hình thức tài chính phi tài chính như
lương, thưng, phúc lợi, hội ngh nghiệp, môi trưng làm việc, hội hc tp
và bi dưng.
Qun nhân s hiu qu không ch tạo Ďộng lc khuyến khích tinh thn
cng hiến, ci thiện năng suất làm vic ca nhân viên mà còn giúp ngân hàng xây
dng duy trì ngun lc ổn Ďịnh, thu hút gi chân nhân tài góp phn y
dng ngân hàng ngày càng phát trin.
2. Thc trng ngun nhân lc của các ngân hàng thƣơng mại Vit Nam
hin nay
2.1. Th c trng v ngun nhân l c công ngh s
Trong báo cáo ca Bain research, World Economic Forum report, 73% nhà
tuyn dụng Ďánh giá nhân sự thiếu hụt năng trong ngành của h, 65% tr em
ngày nay s làm vic vi các loi công vic mới chưa tồn ti, 80% các nhà lãnh
Ďạo nêu bt nhng cách làm vic mi với cách Ďịnh ớng hàng Ďầu cho s
thành công ca h, và 57% công việc có nguy cơ thay thế bi t Ďộng hoá.