KINH T - XÃ HI
42 TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 26 - 2021
NG CAO K NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN NGÀNH K TOÁN
TRƯỜNG ĐI HC KINH T - K THUT CÔNG NGHIP
TRONG BI CNH CÔNG NGHIP 4.0
A STUDY ON IMPROVING SOFT SKILLS FOR THE ACCOUNTING STUDENTS
AT UNIVERSITY OF ECONOMICS - TECHNOLOGY FOR INDUSTRIES
IN THE CONTEXT OF INDUSTRY 4.0
Đinh Thị Kim Xuyến1, Trn Th Lun1, Trn Th Thanh Thúy2, Phm Th Thanh Thùy2
1Khoa Kế toán, Trường Đại hc Kinh tế - K thut Công nghip
2Sinh viên Khoa Kế toán, Trường Đại hc Kinh tế - K thut Công nghip
Đến Tòa son ngày 08/05/2020, chp nhận đăng ngày 24/06/2020
Tóm tt:
Kỹ ng mềm hành trang không thể thiếu của sinh viên để phát triển nghề nghiệp trong
tương lai, đặc biệt trong bối cảnh công nghiệp 4.0. Qua đánh giá thực trạng sinh viên ngành
kế toán Trường đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp, thể nhận thấy 7 knăng mềm cần
thiết đều ở mức trung bình. Hầu hết sinh viên còn khó khăn, lúng túng khi thực hành các k
năng mềm. Nguyên nhân do nhận thức ý thức rèn luyện knăng mềm của sinh viên,
cùng với những hạn chế về cơ sở vật chất và nguồn lực tài chính cho đào tạo kỹ năng mềm
của nhà trường. Trên cơ sở phân tích thực trạng và xác định nguyên nhân, nhóm tác giả đã
đề xuất một số giải pháp nâng cao k năng mềm cho sinh viên đáp ứng các yêu cầu của
người sử dụng lao động.
T khóa:
Kỹ năng mềm, sinh viên ngành kế toán.
Abstract:
Soft skills are of great importance for students to develop their careers in the future especially
in the context of Industry 4.0. Through evaluating the situation of Accounting students’
practising soft skills at the University of Economics - Technology for Industries, it can be easily
realized that seven vital soft skills are all at an average level. Most students still find it difficult
and unconfident to practice soft skills. This is due to the students' awareness, their
consciousness of training soft skills along with some restrictions on the material facilities and
financial resources for training soft skills. Based on the result of the survey and these given
reasons, we have proposed some solutions to improve soft skills for students to meet the
requirements of employers.
Keywords:
Soft skills, accounting students.
1. GIỚI THIỆU
Hin nay, nn kinh tế càng hi nhp, cuc
Cách mng công nghip 4.0 càng din ra mnh
m, yêu cu ca các nhà tuyn dụng đối vi
người lao động được đặt ra ngày càng kht khe.
Nhng yêu cầu đó không chỉ hp trong
phm vi kiến thc chuyên ngành còn bao
gm c kinh nghim công tác, s nhanh nhy
trong x lý công vic. Chính thế, yêu cu
đặt ra đối vi sinh viên (SV) bên cnh vic
không ngng trau di kiến thc chuyên môn,
còn phải quan tâm đến vic hc tp hoàn
thin các k năng mm (KNM) ca bn thân
ngay t khi ngi trên ghế nhà trường.
Trường Đi hc Kinh tế - K thut Công
nghip (UNETI) trường trọng đim ca B
Công Thương, sở đào tạo đại học đa
ngành, cung cp ngun nhân lc chất lượng
KINH T HI
TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 26 - 2021 43
cao và đáp ng nhu cu hội. Trường
UNETI 13 khoa vi 16 ngành đào tạo,
trong đó ngành kế toán s ng SV đông
đảo nht. Thành tích hc tp các hoạt động
ca SV nnh kế toán luôn được nhà trường
đánh giá cao.
Tuy nhiên, qua tìm hiu, nhóm tác gi nhn
thy các KNM cn thiết cho ngành kế toán ca
SV còn yếu thiếu, kh năng sử dng các
KNM còn nhiu hn chế. Bài viết đề cp mt
s gii pháp nâng cao KNM cho SV ngành kế
toán trường UNETI trong bi cnh công
nghip 4.0.
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận về KNM
2.1.1. Khái niệm về KNM
Hin nay, nhiều định nghĩa khác nhau khi
nói v KNM, tùy thuộc vào lĩnh vực ngh
nghip, góc nhìn ca mỗi người cách
tiếp cn riêng.
Nhà nghiên cu N.J. Pattrick định nghĩa:
KNM kh năng, cách thức chúng ta tiếp
cn phn ng với i trường xung quanh,
không ph thuộc vào trình độ chuyên môn,
kiến thc. KNM không phi yếu t bm sinh
v tính cách hay kiến thc ca s hiu biết
lý thuyết mà đó là kh năng thích nghi với môi
trường con người để to ra s tương tác
hiu qu trên bình din nhân c công
vic”.
Tác gi Forland, Jeremy đưa ra quan điểm:
KNMmt thut ng thiên v mt hội đ
ch nhng k năng (KN) liên quan đến vic
s dng ngôn ng giao tiếp, kh năng a
nhp hội, thái đội hành vi ng x hiu
qu trong giao tiếp giữa người với người. Nói
khác đi, đó KN liên quan đến vic con
người hòa mình, chung sống tương c vi
cá nhân khác, nhóm, tp thể”.
Tóm li, KNM h thng các KN cơ bn
được thc hin t giác da trên tri thc v
công vic, kh năng hòa nhp xã hi, thái độ,
hành vi ng x hay tương tác vi hi, cng
đồng, bn bè, đồng nghip, đối tác ca mi
nhân nhm phát huy ti đa hiu qu công vic,
thành đạt trong cuc sng.
2.1.2. Đặc điểm của KNM
Th nht, KNM không phi yếu t thuc v
bm sinh phi tri qua s n lc, tp luyn
phát trin mt cách đích thc, bin pháp
và phương pháp ca ch th.
Th hai, KNM không ch biu hin ca trí
tu cm xúc. Mi nhân đều trí tu cm
xúc, nhưng trí tu cm xúc đó phi đạt đến
mt mc độ c th nào đó mi có th được gi
KN.
Th ba, KNM được hình thành bng con
đường tri nghim ch không phi s “nạp”
kiến thức đơn thuần.
Th , KNM góp phn h tr cho kiến thc
và KN chuyên môn.
Th năm, KNM không th “c định” với
nhng ngành ngh khác nhau. Mi ngành ngh
khác nhau s mt hình KN ngh khác
nhau.
2.1.3. Tầm quan trọng của KNM đối với SV
trong bối cảnh công nghiệp 4.0
Cuc Cách mng công nghiệp 4.0 đang diễn ra
trên toàn cầu tác động mnh m đến ngun
nhân lực nước ta. Trong bi cnh mới y, đòi
hi ngun nhân lc Vit Nam phải được trang
b KNM tương thích. Trong đó, SV được xem
đối tượng chính yếu cần được nâng cao
năng lực để tiếp cn vi công ngh k thut s.
Sinh viên ngun nn lựcơng lai, đưc trang
b c KNM ngay trên ghế nhà trưng s giúp
SV ch đng, tích cc hơn tham gia c hot
động hi, biết ch t chc chuyên nghip
ng to các hot động ngoi khóa, s có kết qu
hc tp c môn hc tt hơn, biết ch thiết lp
các mi quan h thân thin vi mi đi tượng, có
KINH T - XÃ HI
44 TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 26 - 2021
nhiu hơn c cơ hi ngh nghip chc chn
rng s gii quyết mi vn đ phát sinh trong
cuc sng ca nh hiu qu hơn.
Như vy, KNM hành trang không th thiếu
ca SV để phát trin ngh nghip trong tương
lai, đặc bit trong bi cnh công nghip 4.0
KNM li càng cn thiết hơn bao giờ hết.
2.2. Thực trạng rèn luyện KNM của SV
ngành kế toán trường UNETI trong bối
cảnh công nghiệp 4.0
2.2.1. KNM cần thiết cho SV ngành kế toán
Mi ngành ngh khác nhau đòi hỏi nhng KN
ngh nghip các KNM b tr cho ngh
nghiệp đó là khác nhau.
Ngh kế toán công vic qun tài chính
ca các doanh nghiệp, thường xuyên làm vic
vi các con s tin bc. Dựa vào đặc thù
ca ngh kế toán chuẩn đầu ra KN trong
“chuẩn đầu ra chương trình đào to ngành kế
toán”, kết hp với quan điểm ca 20 doanh
nghiệp được kho sát. Nhóm tác gi đã đưa ra
nghiên cu 7 KNM cn thiết cho SV ngành kế
toán, bao gm:
K năng gii quyết vấn đề;
K năng tư duy sáng tạo;
K năng qun lý và phát trin bn thân;
K năng làm việc độc lp;
K năng hc và t hc;
K năng giao tiếp;
K năng làm vic nhóm.
Sau khi tt nghip ra trường, nếu SV nnh kế
toán được 7 KNM thiết yếu y thì không
những giúp nâng cao năng suất, hiu qu công
vic còn giúp ích rt nhiu trong mi khía
cnh cuc sống. Đồng thi, góp phn nâng cao
cht lượng ngun nhân lc ca Việt Nam để
hi nhp thế gii.
2.2.2. Mức độ nhn thc ca SV ging
viên v KNM
Theo kết qu kho sát 639 SV như trên hình 1:
Đa phần SV khẳng định KNM rt quan trng
đối vi công vic hc tập lao đng, con s
này chiếm 66% 32% SV đánh giá KNM
mc quan trọng đó điều rất đáng mừng.
Nhưng vẫn 2% SV li cho rng KNM
cũng được, không được. Mt s bn
nhận định trên còn chia s thêm, vic hc kiến
thc chuyên ngành tt mi tính quyết định
còn KNM ch b tr không nht thiết phi
th học sau khi ra trường. Rt may
không SV nào cho rng KNM không quan
trng.
T kết qu kho sát 104 ging viên (GV) như
trên hình 2: 71% GV cho rng KNM rt
quan trọng đối với SV. Nhưng vẫn 2% GV
cho là KNM không quan trng và bình thường.
Nhìn chung, GV đã nhận thc đúng đầy đủ
v tm quan trng và s cn thiết phát trin
KNM cho SV ngay trong các hot động giáo
dc và đào tạo trong trường
Hình 1. Nhn thc ca SV v tm quan trng
ca KNM
Hình 2. Nhn thc ca GV v tm quan trng
ca KNM
2.2.3. Đánh giá giá mức độ rèn luyn KNM
ca SV ngành kế toán
Thông qua kết qu kho sát 639 SV, 104 GV
KINH T HI
TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 26 - 2021 45
như trên bng 1: Các KNM cn thiết vi
chuyên ngành kế toán được đưa ra nghiên cứu
SV t đánh giá mức cao, còn GV đánh giá
mc trung bình. Tuy vy, xut phát t thc
trng hc tp rèn luyn ca SV kết hp vi
nhn định ca GV kết qu quan sát, th
nhn định rằng, các KNM y đều mc
trung bình. SV mi ch hiu biết tương đối
đúng v mục đích, yêu cầu, cách thức, phương
thức hành động; đạt được s thành tho trong
thao tác riêng l trong điu kin hoạt động n
định, c th nhưng khi điều kin hoạt động
thay đổi, phc tp thì xy ra biu hin mt n
định, kém bn vng, mc li.
Bng 1. T đánh giá của SV và đánh giá GV về mức độ các KNM
Cao
Trung bình
Thấp
GV
SV
SV
GV
SV
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
KN gii quyết vn đ
37
36%
361
56%
60
58%
245
38%
7
7%
33
5%
KN duy sáng tạo
45
43%
407
64%
57
55%
201
31%
2
2%
31
5%
KN quản lý và phát
triển bản thân
28
27%
342
54%
63
61%
229
36%
13
13%
68
11%
KN m vic độc lp
18
17%
350
55%
75
72%
261
41%
11
11%
28
4%
KN học và tự học
20
19%
340
53%
75
72%
261
41%
9
9%
38
6%
KN giao tiếp và
ứng xử
27
26%
335
52%
70
67%
240
38%
7
7%
64
10%
KNm việc nhóm
36
35%
356
56%
63
61%
254
40%
5
5%
29
5%
(Ngun: S liu tác gi khảo sát, năm 2019)
2.2.4. Thc trng phát trin KNM cho sinh
viên ngành kế toán qua các hoạt động ca
Khoa Kế toán và trường UNETI
a. Thc trng tích hp KNM trong hoạt động
ging dy
Theo kết qu kho sát 104 GV: 78% GV cho
rằng Nhà trường chưa t chc chính thc khóa
hc KNM nào cho SV trong trường nói chung
SV ngành kế toán nói riêng. Bên cạnh đó,
KNM cũng chưa được đưa vào chương trình
đào tạo là mt hc phn bt buộc đối vi SV.
Nhà trường đã tích hợp KNM vào chương
trình đào tạo, lng ghép vi các hc phn
chuyên ngành phn ánh trong chuẩn đầu ra
chương trình đào tạo ngành kế toán được
công b trên Website của Nhà trường.
Trong chương trình đào to chuyên ngành kế
toán, c hc phn thuyết cung cp các kiến
thc nn lng ghép các hc phn thc hành
tương ứng như kế toán tài chính 1, 2, 3 có thc
tp kế toán tài chính 1, 2, 3; phân tích báo cáo
tài chính thc tp phân tích báo cáo tài
chính; kim toán báo cáo tài chính thc tp
kim toán báo cáo tài chính... giúp SV va
cng c kiến thức đã học, đồng thi phát trin
các KNM b tr ngh nghip ngay trong các
tiết trên lp.
Đặc bit, Khoa Kế toán đã xây dựng phòng
thc hành o tại Nam Định và Hà Ni theo
hình doanh nghiệp đầy đủ các b phn kế
toán tương ng vi các phn hành kế toán,
trang b c bng biu, chng t, s sách kế
toán thc tế để SV ngành kế toán được tiếp
cn vi công vic thc tế ca kế toán, kim
toán. Tại đây, SV hc tp các hc phn thc
hành, SV được đóng vai thành các nhân viên
kế toán trc tiếp thc hin từng bước công
vic ca kế toán như: Lập chng t, luân
chuyn chng t, vào s sách, lên báo cáo tài
chính. Thông qua các hoạt động thc hành
KINH T - XÃ HI
46 TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 26 - 2021
thc tế này, giúp SV ngành kế toán va hiu
hot động sn xut kinh doanh ti doanh
nghip va rèn luyn 7 KNM.
Nhìn chung, 7 KNM cn thiết cho SV ngành
kế toán đã được ch hợp trong Chương trình
đào tạo ngành kế toán, nhưng mi ch dng li
mc tái hin các KNM. Thi ợng để thc
hành các KNM y trên lp không nhiu kết
hp vi kh năng tiếp thu ca SV mức độ
am hiu KNM ca GV còn hn chế nên vic
rèn luyn KNM của SV chưa cao.
b. Thc trng tích hp KNM trong hoạt động
ngoi khóa
Nhn thức được vai trò ca các hoạt động
đoàn thể, ngoi khóa trong phát trin 7 KNM
cho SV ngành kế toán. Khoa Kế toán tích cc
t chc các hoạt động ngoi khóa, tp th to
môi trường cho SV thường xuyên rèn luyn
phát trin tt KNM ca bn thân.
Khoa Kế toán thành lp “CLB kế toán tr -
YAC” ngày 08/10/2016 dành riêng cho SV
ngành kế toán, tạo ra môi trường giúp SV va
nâng cao kiến thc chuyên môn, va phát trin
KNM, đồng thời được giao lưu với các doanh
nghiệp để cái nhìn thc tế vi công vic,
ngành hc và ngh nghip.
Khoa Kế toán t chc các cuc thi: Cuc thi
tài năng SV Khoa Kế toán “ACCOUTING
DEPARTMENT’S GOT TALENT” tháng 4
năm 2015, cuộc thi “SV thanh lch Khoa Kế
toán” tháng 4 năm 2019... tạo sân chơi cho SV
hội được th hiện tài năng của mình,
được giao lưu, học hỏi cũng như thể hin s
đam của bn thân, phát trin KN giao tiếp,
KN qun phát trin bn thân, KN gii
quyết vấn đề...
Khoa Kế toán t chức kthường xuyên các
hi tho diễn đàn như: hội thảo “Định hướng
ngh nghip cho SV ngành Kế toán” ngày
12/04/2019, hi thảo KH: “Hành trang cho
SV ngành Kế toán trong bi cnh cuc cách
mng công nghiệp 4.0” ngày 23/4/2019, hi
thảo “Nghề - Hiểu để thành công” ngày
28/06/2019... Các hi thảo đều mi các nhà
khoa hc, các din giả, đại din doanh nghip
chia s, tọa đàm giúp nâng cao nhn thc ca
SV v ngh nghip và vai trò KNM.
Mt khác, hàng năm Khoa Kế toán đều t chc
hướng dn SV nghiên cu khoa hc, t chc
bo v các đề tài nghiên cu khoa hc ca SV,
giúp SV hình thành thói quen nghiên cu khoa
hc rèn luyện các KNM như KN học t
học, KN tư duy sáng tạo...
Tóm li, các hi tho CLB kế toán tr ca
Khoa Kế toán ch yếu t chc Ni,
vy SV ngành kế toán sở Nam Định khó
hội tham gia. Bên cạnh đó, s vt cht
ca Khoa còn thiếu, kinh phí dành cho hot
động đoàn thanh niên, hội SV còn hn hp dn
đến các hot động đoàn, hội còn ít, hình thc
t chc còn nghèo nàn, đơn điu, chưa cun
hút được SV tham gia, cũng hạn chế phn nào
môi trường phát trin KNM cho SV. Do đó cần
có s đổi mi mt cách tích cc hơn.
3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KNM CHO SV
NGÀNH KẾ TOÁN TRƯỜNG UNETI TRONG
BỐI CẢNH CÔNG NGHIỆP 4.0
3.1. Đối với SV ngành kế toán
Th nht, SV t nhn thức đưc các thiếu ht
v KNM ca bn thân.
KNM không phải năng khiếu bm sinh, nên
mỗi SV đều th hc hi, tiếp thu rèn
luyện để đạt được. Ngay t khi bước vào cánh
cửa đi hc SV ngành kế toán trường UNETI
căn cứ vào chuẩn đầu ra KN trong “chuẩn đầu
ra chương trình đào to ngành kế toán” để xác
định các KN cng, KNM b tr cho ngh
nghip ca nh kết hp vi tham gia vào các
CLB KNM trong trường (CLB Kế toán tr,
CLB Young music, CLB Nhy, CLB tiếng Anh
UNETIgo... tùy theo kh năng sở thích ca
bn thân) để nhận ra điểm mạnh, điểm yếu,
nhng mt thiếu ht ca bn thân yêu cu