Nghiên cu bn cht kế tóan qua các khái nim v kế tóan (Phn 2)
=> THƯỚC ĐO GIÁ TR
Vai trò ca kế toán bt đầu hình thành khi con người chú ý đến hot động
thương mi. Trong các hình thái xã hi, mi người thc hành các qui định kinh tế
khi đầu bng trao đổi tài sn theo giá tha thun. Để tha thun giá, cn có mt đơn
v đo lường hoc mt vt trao đổi trung gian có tính ph biến đối vi mi thành viên
trong xã hi. Cùng vi quá trình phát trin ca xã hi, vt trao đổi trung gian cui cùng
được chp nhn là đơn v đo lường bng tin t. Tin được dùng để định giá tr ca tài
sn và là phương tin thanh toán thun tin nht. Vì được ng dng rng rãi nên vic
s dng đơn v tin t để làm cơ s chung là yếu t cơ bn trong quá trình phân tích
kinh tế, chính tr và xã hi. Do đó, tt c các ngành khoa hc xã hi đều đòi hi thông
tin định lượng. Đây là lĩnh vc mà kế toán nghiên cu. Kế toán đáp ng nhu cu đồi vi
thông tin định lượng và nht là thông tin v tài chính.
Sau khi phân tích và tiếp cn các quan đim khác nhau v khái nim kế toán, chúng ta
xác định được vai trò và bn cht ca kế toán:
• VAI TRÒ CA K TOÁN
Vai trò ca kế toán là to ra thông tin v s kin kinh tế phát sinh t các hot động ca
doanh nghip trong môi trường ca nó. Kết qu ca kế toán được trình bày tt nht bi
mô hình thông tin, và được trình bày trên các báo cáo tài chính, vi nhng ghi chú gii
trình ca quá trình lp báo cáo tài chính và nhng thông tin khác ca doanh nghip đã
được kim toán, theo nghĩa kim toán viên đã phán xét độc lp để chng nhn s vic
nhng báo cáo này trình bày trung thc vi tình hình và kết qu ca doanh nghip và
phù hp vi nguyên tc kế toán tha nhn chung.
Các thông tin ca kế toán được tao ra nhm giúp cho nhng người có nhu cu s dng
thông tin khác nhau.
a> Các nhà qun tr doanh nghip
Bao gm các cp độ qun tr khác nhau trong doanh nghip là nhng người trc tiếp
điu hành hot động kinh doanh. H s dng thông tin v kế toán để xác định mc tiêu
kinh doanh, đề ra các quyết định để thc hin, đánh giá thc hin mc tiêu và điu
chnh, nếu thy cn thiết, để hot động kinh doanh ca h đạt hiu qu cao hơn.
Vai trò ca kế toán trong vic cung cp thông tin cho các nhà qun tr là nhm liên kết
các quá trình qun lý vi nhau và liên kết doanh nghip vi môi trường bên ngoài.
b> Ch s hu
Là nhng người có quyn s hu vi vn hot động kinh doanh ca doanh nghip (như
c đông, người góp vn liên doanh, Nhà nước trong các doanh nhgip quc doanh và
công ty c phn…), h quan tâm đến li tc sinh ra t vn kinh doanh, vì đây là căn c
để h đưa ra các quyết định cn thiết, bao gm c quyết định phân chia li túc cho h.
Đồng thi, qua vic xem xét thông tin trên báo cáo kế toán h có th đánh giá năng lc
trách nhim ca các b phn qun lý doanh nghip là tt hay xu.
c> Các nhà cho vay và cung cp hàng hóa dch v
Các ngân hàng, các t chc tài chính cũng như các nhà cung cp hàng hóa, dch v,
trước khi cho vay hoc cung cp đều có nhu cu thông tin v kh năng thanh toán ca
doanh nghip như thế nào. Nghĩa là, doanh nghip đã có đủ kh năng chi tr hay
không? Đểđược thông tin này h phi s dng thông tin ca kê toán
d> Các nhà đầu tư
Các nhà đầu tư là người cung cp vn cho t chc hot động kinh doanh vi hy vng
thu được li tc trên vn đầu tư. Ho luôn luôn mun đầu tư vào nơi nào có t l hoàn
vn cao nht và thi gian ngn nht. Do vy, trước khi đầu tư, h cn thông tin v tình
hình tài chính ca doanh nghip để qua đó nghiên cu, phân tích, đánh giá ri đi đến
quyết định
e> Các cơ quan thuế
Các cơ quan thuế địa phương va trung ương da vào tài liu ca kế toán để tính thuế,
đặc bit là thuế thu nhp. Các cơ quan thuế thường ly s liu li tc được th hin
trên báo cáo kế toán tr đi các khon min gim thuế theo lut định để xác định li tc
chu thuế.
f> Các cơ quan Nhà nước
Các cơ quan Nhà nước cn s liu kế toán ca doanh nghip, để tng hp cho ngành,
địa phương và trên cơ s đó phân tích đánh giá nhm định ra các chính sách kinh tế
thích hp để thúc đẩy sn xut kinh doanh và điu hành kinh tế vĩ mô.
•BN CHT CA K TOÁN
a> Kế toán là mt ngôn ng
Kế toán được nhn thc là mt ngôn ng kinh doanh. Đó là mt phương tin truyn
đạt thông tin v mt doanh nghip.
Nhn thc kế toán là mt ngôn ng kinh doanh, vì kế toán có rt nhiu th phù hp vi
ngôn ng. Các hot động kinh doanh khác nhau ca mt doanh nghip được báo cáo
trên các baó cáo kế toán bng ngôn ng kế toán, cũng ging như tin tc được đọc báo
cáo trên các t báo chí và các phương tin truyn tin khác
Tính có th so sánh được ca báo cáo cn thiết, cho vic thc thi hu hiu loi ngôn
ng đó dù nó bng th tiếng vit hay kế toán. Đồng thi, ngôn ng phi linh hot để
thích ng vi môi trường đang biến động.
Nhn thc kế toán là mt ngôn ng đã được hi nghế nghip v kế toán ca nhiu
nước tha nhn. Bi vì gia ngôn ng và kế toán có nhiu đim tương đồng tim n.
Ngôn ng ca kế toán được chuyn th t ngôn ng chung, thành nhng ký hiu ca
kế toán, sp xếp theo mt h thng có căn c và mô phng theo mt nguyên tc nht
định. S sp xếp này ca các ký hiu được gi là ngôn ng, và các nguyên tc tác động
đến kiu mu và công dng các ký hiu đó hình thành văn phm ca ngôn ng đó.
Cu trúc văn phm ca ngôn ng kế toán gm 2 yếu t:
- Các ký hiu hay đặc đim t vng ca mt ngôn ng là các đơn v “có ý nghĩa” hay
các t có th nhn din mi ngôn ng, được dùng nhn din các khái nim cá bit và
trình bày bng ký hiu mà kế toán s dng.
- Các nguyên tc văn phm ca mt ngôn ng, đây ám ch, nhng cách sp xếp v
cú pháp ca mi ngôn ng. Trong kế toán, các nguyên tc văn phm, nhm ch các,
th tc, phi tuân th khi xây dng xây tt c các s liu v tài chính ca doanh
nghip.
- Vi s hin din ca các yếu t cu thành này các ký hiu và các nguyên tc kế toán,
kế toán có th được định nghĩa là mt ngôn ng.
b> Kế toán là mt h thng thông tin
Kế toán luôn luôn được xem là mt h thng thông tin. Nó được cho là quá trình kết
ni mt ngun thông tin, mt kênh thông tin (thường do kế toán viên thc hin) vi tp
hp nhng ngun nhn thông tin (nhng người s dng). Theo quan đim kế toán là
mt h thng thông tin, kế toán có th hiu là: “Quá trình mã hóa các quan sát theo
ngôn ng ca kế toán, thành các ký hiu qua các báo cáo ca h thng đó và gii mã
chúng để truyn đạt các kết qu đó”
Quan đim này nhn mnh đến vic nhn thc và truyn đạt thông tin kế toán. Trước
hết, gi thuyết kế toán là mt h thng đo lường chính thc duy nht trong mt t
chc. Sau đó, nó nâng cáo kh năng thiết thiết kế mt h thng kế toán tùy ý, đủ kh
năng để cung cp các thông tin hu ích cho ngun cn s dng thông tin.
c> Kế toán là mt h sơ lch s
Nhìn chung, kế toán được xem là phương tin cung cp thông tin lch s ca mt t
chc và các giao dch ca nó vi các môi trường xung quanh nó. Đối vi người ch s
hu hay đối vi các c đông ca mt doanh nghip, các h sơ kế toán cung cp lch s
v trách nhim qun lý các ngun lc ca chũ s hu. Kế toán là h thng thông tin
hot động qua 3 giai đon:
- Giai đon thu thp và ghi nhn
- Giai đon đánh giá kết qu hiu qu
- Giai đon cung cp thông tin cho hoch định.
d> Kế toán là mt hàng hóa
Kế toán cũng được xem là hàng hóa sinh ra t mt hot động kinh tế. Bi vì, kế toán
cung cp nhng thông tin hu ích cho các đối tượng cn s dng thông tin khác nhau.
Người nhn thông tin có th ra quyết định sáng sut và hiu qu hơn, Thay vì nếu
không có thông tin, mun có được các thông tin cn có chi phí b ra, ngui s dng
thông tin này phi nhn din được kết qu ca thông tin làm thay đổi các quyết định so
vi chi phí đểđược thông tin.
S la chn thông tin kế toán và các k thut kế toán có th nh hưởng đến li ích ca
các nhóm người khác nhau trong xã hi. Kết qu là mt th trường thông tin kế toán
vi cung và cu xác định có th không ging nhau. Quan đim kế toán là mt hàng hóa
đang và s tiếp tc có nh hưởng sâu sc đến cách nghĩ v kế toán và nghiên cu kế
toán.
e> Kế toán phn ánh thc trng kinh tế hin hành
Kế toán cũng được xem xét như là mt phương tin phn ánh thc trng kinh tế hin
hành theo quan đim này thì c bng CĐKT và báo cáo kết qu hot động kinh doanh
đều phi da trên cơ s đánh giá nào, phn ánh nhiu nht thc trng kinh tế thay vì
chi phí lch s.
Phương pháp được xem là phn ánh nht thc trng kinh tế nhn mnh vào giá hin
hành và giá tương lai hơn là giá lch s. Mc tiêu chính ca quan đim này ca kế toán
để xác định thu nhp thc s, là quan đim phn ánh s thay đổi v ca ci ca
doanh nghip theo thi gian. S dng phương pháp nào đó để đo lường tt nht các
giá tr tài sn, công n và thu nhp liên quan? Để tr li câu hi này có nhiu phương
pháp đánh giá tài sn được đề ngh đưa ra. Xong cũng không ít quan đim tranh lun
khác nhau v vn đề này.
Sau khi phân tích các khái nim kế toán, xác định rõ vai trò và bn cht ca kế toán,
theo quan đim ca tôi, trong điu kin nn kinh tế vn hành theo cơ chế th trường,
kế toán có th được định nghĩa như sau:
“Kế toán là mt khoa hc liên quan đến vic thu thp, đo lường, x lý và truyn đạt các
thông tin tài chính và phi tài chính hu ích ca mt t chc đến các đối tượng s dng
để trên cơ s đó đế ra các quyết định hp lý.”