Bé gi¸o dôc vμ ®μo t¹o Bé y tÕ
Trêng ®¹i häc Y hμ Néi
Lª ThÞ DiÔm TuyÕt
NGHI£N CøU §ÆC §IÓM L¢M SμNG, CËN L¢M SμNG
Vμ §IÒU TRÞ SUY THËN CÊP t¹I KHOA ®IÒU TRÞ
TÝCH CùC BÖnh viÖn b¹ch mai
Chuyªn ngμnh : håi søc cÊp cøu
M : 62.72.31.01
tãm t¾t luËn ¸n tiÕn sü y häc
Hμ Néi - 2010
C«ng tr×nh ®îc hoμn thμnh t¹i
B môn Hi sc cp cu- Trường Đại hc Y Hà Ni
Khoa Điu tr tích cc- Bnh vin Bch Mai
Híng dÉn khoa häc:
GS. Vò V¨n §Ýnh
Ph¶n biÖn 1: PGS.TS TrÇn Duy Anh
Ph¶n biÖn 2: PGS.TS. NguyÔn H÷u Tó
Ph¶n biÖn 3: PGS.TS. NguyÔn Quèc KÝnh
LuËn ¸n ®îc b¶o vÖ tríc Héi ®ång chÊm luËn ¸n cÊp
Nhµ níc t¹i Trêng §¹i häc Y Hµ Néi.
Vμo håi 14 giê, ngμy 13 th¸ng 8 n¨m 2010.
Cã thÓ t×m hiÓu luËn ¸n t¹i:
- Th viÖn Quèc gia
- Th viÖn Y häc Trung ¬ng
- Th viÖn Trêng §¹i häc Y Hμ Néi
c¸c bμi b¸o ® c«ng bè
liªn quan ®Õn ®Ò tμi nghiªn cøu
1. Lê Th Dim Tuyết, Giang Thc Anh, Nguyn Gia Bình
(2005), "Lc máu liên tc trong mt ca ng độc nm gây viêm
gan nng", Hi ngh toàn quc v Hi sc cp cu và chng
độc Ln th V. Đà nng 15-16/8/2005.
2. Lê Th Dim Tuyết, Giang Thc Anh, Nguyn Gia Bình
(2005), "Kết qu bước đầu ca liu pháp thay huyết tương
toàn phn trong điu tr cơn nhược cơ nng và hi chng
Guillain-Barre ti khoa ĐTTC - BV Bch Mai", Hi ngh toàn
quc v Hi sc cp cu và chng độc Ln th V. Đà nng 15-
16/8/2005.
3. Lê Th Dim Tuyết (2008), "Kết qu áp dng bin pháp lc
máu tĩnh mch- tĩnh mch liên tc trong điu tr suy thn cp
ti Bnh vin Bch Mai (t 12/2004- 09/2005)", Tp chí Y hc
lâm sàng Bnh vin Bch Mai, S 34, 10/2008.
4. Lê Th Dim Tuyết, Trn Minh Tun (2009), "Đánh giá tác
dng ca lc máu liên tc trong điu tr suy đa tng ti khoa
điu tr tích cc Bnh vin Bch Mai", Tp chí Y hc Thc
hành, (668), 7/2009, tr. 84 - 87.
1
A. GII THIU LUN ÁN
ĐẶT VN ĐỀ
Suy thn cp (STC) là mt hi chng lâm sàng thường gp trong
hi sc ni khoa và ngoi khoa, t l mc dao động tùy theo nghiên cu
t 1% - 25%, có th ti 35%. T l t vong ca STC cũng rt khác
nhau, trong 20 năm tr li đây mc dù có nhiu bin pháp điu tr mi
ra đời giúp d phòng và hn chế tiến trin nng lên ca STC nhưng t
vong chung vn t 15 đến 60%, STC cn phi lc máu có t l t vong
cao hơn t 50-80%, STC kết hp vi suy đa cơ quan t l t vong dao
động theo các nghiên cu khác nhau t 50 - 90%.
Nguyên nhân dn đến hi chng STC thường do nhim khun, đặc
bit nhóm nhim khun nng có sc, suy đa cơ quan, nhóm din biến
nng trong ngoi khoa như đa chn thương, sau phu thut. Ngoài ra
nhiu nguyên nhân nhim độc cũng gây STC như ng độc mt cá, kim
loi nng, melamin, mt s thuc bo v thc vt. Trong lâm sàng,
nhiu người bnh cùng mt lúc chu tác động ca nhiu yếu t nguy cơ
và yếu t nguyên nhân gây bnh như nhim khun, dùng thuc độc vi
thn, gim th tích tun hoàn, h huyết áp. Vì vy vic các thy thuc
cn nhanh chóng xác định được nguyên nhân, các yếu t nguy cơ gây
STC và chn đoán STC giai đon sm, t đó đưa ra được kế hoch d
phòng và điu tr sm không nhng có ý nghĩa rt ln trong vic ngăn
cn din biến ti hi chng suy đa tng mà còn giúp gim t l t vong
ca hi chng STC.
Trong gn hai thp k qua trên thế gii đã ra đời nhiu k thut mi
giúp chn đoán bnh sm, điu tr hin đại vi mc đích thay thế chc
năng thn, thúc đẩy hi phc chc năng thn nhanh hơn. Vit Nam,
t 10 năm tr li đây bnh nhân STC được th hưởng nhiu k thut
điu tr mi như lc máu liên tc vi nhiu phương thc khác nhau, lc
máu ngt quãng và các ci tiến, cho đến nay mi ch có mt s công
trình nghiên cu STC vi các nhóm bnh nhân riêng bit như nghiên
cu ca Nguyn Gia Bình thc hin năm 2003 v STC do hi chng
2
tiêu cơ vân trong hi sc ni khoa, Trn Ngc Tun 2004 nghiên cu
bnh nhân bng nng và bng có STC, Trn Thanh Bình 2007 nghiên
cu STC bnh nhân ng độc cp.
Xut phát t thc tế cn mt nghiên cu toàn din v b mt lâm
sàng và điu tr STC trong hi sc ni khoa. Chúng tôi tiến hành đề tài
“Nghiên cu đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng và điu tr suy thn cp
ti khoa Điu tr tích cc Bnh vin Bch Mai” nhm 3 mc tiêu sau:
1. Đánh giá t l mc, t l t vong ca suy thn cp trong hi sc ni khoa.
2. Nghiên cu mt s nguyên nhân, yếu t nguy cơ, đặc đim lâm
sàng, cn lâm sàng ca suy thn cp trong hi sc ni khoa.
3. Đánh giá hiu qu ca mt s bin pháp điu tr suy thn cp ti
khoa điu tr tích cc Bnh viên Bch Mai.
Đóng góp mi ca lun án
- Cung cp bc tranh toàn cnh v lâm sàng, cn lâm sàng đa dng
ca các bnh nhân STC trong hi sc ni khoa. STC đơn độc ch
6,9%, phn còn li là STC gn lin vi bnh cnh suy đa cơ quan,
nghiên cu đã cho thy khi s cơ quan suy càng nhiu, t l t vong
càng cao.
- Đã tng quan v nhng hiu biết mi ca cơ chế sinh bnh hc
ca STC, đặc bit STC do tc nghn, do nhim khun, do hi chng đáp
ng viêm toàn th. Xut phát t nhng hiu biết mi v bnh hc, bên
cnh các bin pháp điu tr truyn thng, nhiu phương pháp điu tr
mi đã, đang được nghiên cu và ng dng trong lâm sàng như mt s
bin pháp điu tr thay thế thn.
- Nghiên cu cũng cho thy t l t vong gim đáng k so vi trước,
khi mà bin pháp lc máu liên tc chưa được áp dng điu tr cho bnh
nhân.
- Đã kết lun được nhim khun là mt yếu t nguy cơ cao làm gia
tăng t l mc ca STC trong hi sc.
- Đã bước đầu s dng phân độ RIFLE để xem xét liên quan gia
ch s creatinin huyết thanh khi vào khoa vi t vong ca STC. Kết qu
nghiên cu cho thy t l t vong ca STC không tương quan vi mc