BỆNH VIÊN BẠCH MAI TRUNG TÂM Y HỌC HAT NHÂN VÀ UNG BƯỚU

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG U DÂY THẦN KINH SỐ VIII ĐƯỢC XẠ PHẪU BẰNG DAO GAMMA QUAY TẠI TRUNG TÂM YHHN&UB – BỆNH VIỆN BẠCH MAI

GS.TS. MAI TRỌNG KHOA PGS.TS. KIỀU ĐÌNH HÙNG Bs Vương Ngọc Dương

ĐẶT VẤN ĐỀ

* U dây thần kinh số VIII (u dây VIII) là u TB Schwann

Thường lành tính, chiếm 85% u vùng GCTN, 6% u nội sọ, 10

ca/1 triệu dân

* Trước kia ở nước ta CĐ thường muộn →ĐT khó khăn: tử

vong, di chứng cao→ cần chẩn đoán sớm

* Ngày nay, phát triển CLVT, CHT → CĐ tốt hơn cho hình ảnh rõ

nét độ nhạy cao

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Nhận xét đặ điểm lâm sàng, cận lâm sàng của u dây thần

kinh số VIII được xạ phẫu bằng dao gamma quay.

Tổng quan Tài liệu

Các thăm khám cân lâm sàng • Dịch não tủy • Điện não đồ • Chụp Xquang • Đo thính lực đồ • Chụp CLVT • Chụp CHT

Phân độ; Bảng phân loại theo SeLesnick

(1998)

Tổng quan Tài liệu

Độ I trong ống tai trong (OTT)

Độ II phát triển trong OTT, , 2cm, không đè đẩy thân não

Độ III Đè đẩy thân não, tới dây V Độ IV TT các dây TK, đỉnh xương đá, thoát vị

não

Các mức độ U dây VIII

Tổng quan Tài liệu

B, U ở OTT, C, U nhỏ OTT và GCTN,D u GCTN đề thân não, E u chèn ép thân não, F; u phá vỡ xương đá, lan rộng thân não

Tổng quan Tài liệu

Điều trị

1, Điều trị nội trước PT

2, Điều trị vi phẫu

3, Xạ phẫu; dao gamma,...

4, Xạ Trị

ƯU ĐiỂM CỦA XẠ PHẪU BẰNG DAO GAMMA QUAY (RGK)

♦ Các trường hợp chống

♦ Phương pháp can thiệp

không xâm nhập.

chỉ định trong PT mổ mở

♦ Thời gian nằm viện ngắn.

♦ Bệnh nhân quá lớn tuổi

hoặc quá nhỏ tuổi ♦ Rất ít biến chứng nặng.

♦ Không đòi hỏi phải bất

♦ Tổn thương còn lại hoặc

tái phát sau điều trị

động lâu sau điều trị như phẫu thuật mổ mở.

♦ Bệnh nhân từ chối phẫu thuật mổ mở và xạ trị

Đối tượng nghiên cứu

1, Đối tượng nghiên cứu

89 BN u dây VIII, được điều trị bằng dao Gamma quay, tại TT YHHN

và UB BV BM, thời gian từ 9/2011 đến 12/2015

1.1 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân

+ Các BN u dây VIII được CĐ xác định dựa trên MRI 1,5 Tesla, có kích

thước ≤ 3cm trong đó bao gồm;

• Các BN u dây VIII còn sót sau PT

• Các BN u dây VIII tái phát sau PT

• Các BN u dây VIII không mổ được hoặc BN từ PT

Đối tượng nghiên cứu

1.2, Tiêu chuẩn chống CĐ

• Các BN bị các bệnh toàn thân nặng như suy tim nặng,

suy thận độ IV

• Các BN từ chối áp dụng phương pháp này

• Các u dây VIII được xạ phẫu nhưng hồ sơ không đầy đủ,

không được theo dõi

• Các u dây VIII không lập kế hoạch xạ phẫu hết u

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Quy trình tiến hành xạ phẫu (XP)

B1: Cố định đầu BN

B2: Chụp mô phỏng B3: Lập KHXP

B4: Tiến hành xạ phẫu B4: Theo dõi trong XP B5: Kết thúc XP

Thu thập số liệu và xử lý

5. Phân tích và xử lý kết quả • Thu thập thông tin theo bệnh án mẫu • Xử lý số liệu theo SPSS 16.0, phân tích và xử lý kết quả theo các

thuật toán thống kê

6. Địa điểm và thời gian NC • Tại TT YHHN và UB BVBM, khoa ngoại BV BM, khoa ngoại BV Đại học

Y Hà Nội, khoa PTTK BV VĐ

7. Đạo đức trong NC • Các PP ĐT được áp dụng ở hầu hết các nước tiên tiến trên TG, Các

kỹ thuật ĐT BN được Bộ y tế và hội đồng KH BV BM cho phép

8. Thiết bị sử dụng • Hệ thống dao gamma quay ; RGK 6000 • CHT mô phỏng

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Kết Quả và Bàn Luận

Đặc điểm bệnh nhân

• Nữ (66,3%) > nam (33,7%)

• Tuổi 17-83 • TB 49,9

Tuổi, giới

Theo Mai Trong Khoa (2013); tuổi TB 48,2

Kết Quả và Bàn Luận

Các triệu chứng lâm sàng

Triệu Chứng Lâm Sàng

100

90

80

70

60

50

40

30

20

10

0

Ù Tai

Đau đầu

Giảm Thích Lực Mất Thính Lực

RL Thăng Bằng

Đau, Tê Mặt

Liệt Mặt

TC Ù tai, đau đầu; 89,9% và 92% Vỗ Văn Nho, Hà Kim Trung;; 93,7% và 100%

Mức độ triệu chứng liệt mặt theo House-Brackmann (HB)

Đã can thiệp Chưa can Tổng số Tỉ lệ (%)

Phân độ HB thiệp

10 67 75,3 Độ I 57

4 5 5,5 Độ II 1

12 12 13,5 Độ III 0

5 5 5,5 Độ IV 0

2 2 2,2 Độ V 0

0

0

0

Độ VI

0

31 89 100 Tổng số 58

Kết Quả và Bàn Luận

Tiền sử phẫu can thiệp trước xạ phẫu

Can thiệp

Số bệnh nhân Tỷ lệ %

Đã PT lấy u

27

30,3

PT DL não thất

2

2,2

Xạ phẫu

2

2,2

Chưa can thiệp 58

65,3

PT lấy u trước; 30,3 %

Tình trạng mô bệnh học

Thông tin Mô Bệnh Học

30.3

69.7

Chưa có MBH

Có MBH

Mô bệnh học; Neurinoma

Đặc điểm thích lực đồ

Phân độ GR Đã PT u Chưa PT u

n %

Độ n % n %

I 2 7,4 13 21,0 15 16,7

II 4 14,8 25 40,3 29 32,7

III 4 14,8 19 30,6 23 25,8

IV, V 17 63,0 5 8,1 22 24,8

Tổng 27 100 62 100 89 100

Vị trí

Số bệnh nhân

Tỷ lệ %

U dây VIII phải 42 47,2 p> 0,05

U dây VIII trái

45

50,6

U dây VIII 2 bên 2 2,2

Kích thước U Kích thước

Độ lệch Nhỏ nhất Lớn nhất

(mm)

trung bình

(n=89) 20,7 5,6 9 30

Kết Quả và Bàn Luận

Đặc tính u trên MRI

Đặc tính u

Số bệnh nhân

Tỷ lệ %

Đặc 68 76,4

Hỗn hợp đặc và nang 20 22,5

Nang

1

1,1

Tổng số 89 100

U đặc ngấm thuốc; 76,4% Vị trí 2 bên gần giống nhau MTK; 45,5% và 50%

Số

Đặc điểm cộng hưởng từ

lượng

Tỷ lệ (%)

(n=89)

89

100

21

23,6

Ngấm không đồng

nhất

Ngấm thuốc

68

76,4

Ngấm đồng nhất

0

0

Không

71

79,8

Rộng OTT

Thay đổi OTT

18

20,2

Không rộng OTT

70

78,6

Hình dạng que kem

19

21,4

Không

8

9

Chèn ép cuống não

1

1,1

Chèn ép não thất IV

Đè ép

12

13,5

Chèn ép thân não

25

28,1

Chèn ép cầu não

Tín hiệu Tín hiệu tăng

Tín hiệu giảm Đồng tín hiệu Tổng số

n % n % n % n %

0 0 78 87,6 11 22,4 89 100 T1W

85 95,4 3 3,5 1 1,1 80 100 T2W

Kết Quả và Bàn Luận

Phân độ u theo Koos

Độ

Số bệnh nhân

Tỷ lệ %

7

1

7,9

34

2

38,2

41

3

46,1

7

4

7,9

89

Tổng số

100

Độ III 46,1 %

Kết luận + Tuổi từ 17-83, tuổi trung bình là 49,9, chưa can thiệp trước xạ phẫu (65,3%), Các triệu chứng lâm sàng: đau đầu (89,9%), ù tai (92,1%), nghe kém (71,9%), mất thính lực (39,3%), liệt mặt (24,7%), Đau mặt (16,8%) 30,3 % có kết quả mô bệnh học. + Chức năng nghe trước điều trị 49,6% ở mức III, IV, V (không hoạt động) và 50,4% ở mức bình thường hoặc vẫn còn hoạt động + Không khác biệt về vị trí u, với kích thước u từ 9-30mm, + Kích thước TB 20,5 ±5,7 mm. + Hình ảnh trên cộng hưởng từ 76,4 % u ngấm thuốc mạnh đồng nhất, 23,6% ngấm thuốc không đồng nhất, và 79,8% có rộng OTT

Trước ĐT 12 tháng kích thước u 13 x17 mm

Trước ĐT kích thước u 13 x17 mm

Ca lâm sàng 1 BN nữ 51 tuổi, VV do đầu đầu, ù tai, nghe kém bệnh DB 6 tháng , khám và chụp MRI sọ não CĐ u dây VIII trái độ II kích thước 13 x16 mm

Trước ĐT kích thước u 25 x29mm

Sau 6 tháng

BN nữ 63 tuổi, VV do đầu đầu, ù tai, tê mặt P bệnh DB 12 tháng , khám và chụp MRI sọ não CĐ u dây VIII P độ III kích thước 25 x29 mm, giảm dẫn truyền thần kinh ốc tai

Trước ĐT kích thước u 25 x29mm Trước ĐT kích thước u

Sau ĐT kích thước u

Bệnh nhân Hồ Thi Hòa nữ 43 tuổi, vào viện do đầu đầu, ù tai, nghe kém bên tai trái bệnh diễn biến 12 tháng , khám và chụp MRI sọ não chẩn đoán u dây VIII Trái độ III kích thước 26 x28 mm, giảm dẫn truyền thần kinh ốc tai

Bệnh nhân nguyễn Thị Đào 71 tuổi, vào viện do đầu đầu, ù tai, nghe kém bên tai trái bệnh diễn biến 12 tháng , khám và chụp MRI sọ não chẩn đoán u dây VIII Phải độ III kích thước 21 x25 mm, giảm dẫn truyền thần kinh ốc tai

Trước ĐT kích thước u 21 x25mm

Sau 15 tháng ĐT kích thước u

Xin chân thành cảm ơn