NGHIÊN CỨU KHOA HỌC-NGHIÊN CỨU ĐỘ VẠCH PHỔ TRONG DÂY LƯỢNG TỬ HÌNH CHỮ NHẬT
lượt xem 16
download
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O TRƯ NG D B ĐHDT TRUNG ƯƠNG NHA TRANG ----- NGUY N ĐÌNH HIÊN NGHIÊN C U Đ R NG V CH PH TRONG DÂY LƯ NG T HÌNH CH NH T B MÔN: LÝ - SINH Đ TÀI NGHIÊN C U KHOA H C Nha trang, tháng 6 năm 2010 i .L I CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u c a riêng tôi, các s li u và k t qu nghiên c u nêu trong đ tài là trung th c, đư c các đ ng tác gi cho phép s d ng và chưa t...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC-NGHIÊN CỨU ĐỘ VẠCH PHỔ TRONG DÂY LƯỢNG TỬ HÌNH CHỮ NHẬT
- B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O TRƯ NG D B ĐHDT TRUNG ƯƠNG NHA TRANG ----- NGUY N ĐÌNH HIÊN NGHIÊN C U Đ R NG V CH PH TRONG DÂY LƯ NG T HÌNH CH NH T B MÔN: LÝ - SINH Đ TÀI NGHIÊN C U KHOA H C Nha trang, tháng 6 năm 2010 i
- L I CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u c a riêng tôi, các s li u và k t qu nghiên c u nêu trong đ tài là trung th c, đư c các đ ng tác gi cho phép s d ng và chưa t ng đư c công b trong b t kỳ m t công trình nghiên c u nào khác. Tác gi đ tài Nguy n Đình Hiên ii
- L I C M ƠN Hoàn thành đ tài nghiên c u khoa h c này, tôi trân tr ng bày t lòng bi t ơn sâu s c đ n Ban Giám Hi u, H i đ ng khoa h c, trư ng b môn Lý - Sinh, cùng toàn th quí th y cô và các anh ch công nhân viên c a nhà trư ng đã đ ng viên, chia s , đóng góp ý ki n và giúp đ tôi hoàn thi n đ tài này. Tác gi đ tài Nguy n Đình Hiên iii
- M CL C Trang ph bìa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i L i cam đoan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ii L i c m ơn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . iii M cl c . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 M ĐU 3 N I DUNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 Chương 1. M T S V NĐ T NG QUAN . . . . . . 10 1.1. Phép chi u toán t lo i II . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 1.2. Bán d n dây lư ng t và Hamiltonian c a h electron- phonon khi có m t đi n trư ng . . . . . . . . . . . . . . 13 1.2.1. Bán d n dây lư ng t hình ch nh t . . . . . . . 13 1.2.2. Hamiltonian c a h electron - phonon trong đi n trư ng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14 1.3. Tính toán gi i tích hàm d ng ph . . . . . . . . . . . . . 16 1.3.1. Bi u th c t ng quát c a tenxơ đ d n . . . . . . 16 1.3.2. S d ng phép chi u ph thu c tr ng thái lo i II đ tính bi u th c tenxơ đ d n . . . . . . . . . . 20 Chương 2. TÍNH GI I TÍCH Đ R NG V CH PH TRONG DÂY LƯ NG T HÌNH CH NH T . 24 2.1. Bi u th c đ r ng v ch ph ................ 24 2.1.1. Bi u th c c a hàm d ng ph ........... 24 2.1.2. Bi u th c đ r ng v ch ph ............ 34 1
- 2.2. Bi u th c công su t h p th ................ 42 Chương 3. L P TRÌNH Đ KH O SÁT S VÀ V Đ TH .......................... 43 3.1. K t qu tính s và th o lu n . . . . . . . . . . . . . . . . 43 3.1.1. Kh o sát s ph thu c c a công su t h p th vào t n s trư ng ngoài. . . . . . . . . . . . . . . . . 45 3.1.2. Kh o sát s ph thu c c a n a đ r ng v ch ph vào nhi t đ và kích thư c c a dây. . . . . . . . . 47 K T LU N . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49 TÀI LI U THAM KH O . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51 PH LC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . P.1 2
- M ĐU 1. Lý do ch n đ tài Hi n nay trên th gi i đã và đang hình thành m t ngành khoa h c và c ng ngh m i, có nhi u tri n v ng và d đoán s tác đ ng m nh m đ n t t c các lĩnh v c khoa h c, công ngh , k thu t cũng như đ i s ng-kinh t xã h i th k 21. Đó là Khoa h c và Công ngh Nano. Đây là lĩnh v c mang tính liên ngành cao, bao g m v t lý, hóa h c, y dư c-sinh h c, công ngh đi n t tin h c, công ngh môi trư ng và nhi u công ngh khác. Theo trung tâm đánh giá công ngh th gi i (World Technology Evaluation Centrer), trong tương lai s không có ngành công nghi p nào mà không ng d ng công ngh nano [4]. Khoa h c và Công ngh Nano đư c đ nh nghĩa là khoa h c và công ngh nh m t o ra và nghiên c u các v t li u, các h th ng, các c u trúc và các linh ki n có kích thư c trong kho ng t 0,1 đ n 100 nm, v i r t nhi u tính ch t khác bi t so v i v t li u kh i [4]. Th t v y, các nhà nghiên c u đã ch ra r ng khi kích thư c c a ch t bán d n gi m xu ng m t cách đáng k theo 1 chi u, 2 chi u, ho c c 3 chi u thì các tính ch t v t lý: tính ch t cơ, nhi t, đi n, t , quang thay đ i m t cách đ t ng t. Chính đi u đó đã làm cho các c u trúc nano tr thành đ i tư ng c a các nghiên c u cơ b n, cũng như các nghiên c u ng d ng. Các tính ch t c a các c u trúc nano có th thay đ i đư c b ng cách đi u ch nh hình d ng và kích thư c c nanomet c a chúng [1], [4]. Khi gi m kích thư c c a v t r n xu ng theo m t phương nào đó (phương x) ch còn vào c vài nanomet (nghĩa là cùng b c đ l n v i bư c sóng de Broglie c a h t t i đi n) thì các electron có th v n chuy n đ ng hoàn toàn t do trong m t ph ng (y,z), nhưng chuy n đ ng c a 3
- chúng theo phương x s b gi i h n. H electron như v y g i là h đi n t chu n hai chi u và ch t bán d n đư c g i là bán d n chu n 2 chi u (gi ng lư ng t và siêu m ng). N u kích thư c c a v t r n theo phương y cũng co l i ch còn vào c vài nanomet, khi đó các electron ch có th chuy n đ ng t do theo phương z, còn chuy n đ ng c a chúng theo các phương y và x đã b lư ng t hóa. H electron như v y g i là h đi n t chu n m t chi u và ch t bán d n như v y g i là bán d n chu n 1 chi u hay dây lư ng t . Tương t , n u kích thư c c a v t r n theo c 3 phương đ u co l i ch còn vào c vài nanomet thì chuy n đ ng c a các electron theo 3 phương (x-y-z) đ u b gi i h n hay nói cách khác các electron b giam gi theo c 3 chi u, thì h đư c g i là m t "ch m lư ng t ". Tuy nhiên, đ nh nghĩa này có ph n không ch t ch , ví d , các đám (clusters) bao g m m t s ít nguyên t không đư c coi là các ch m lư ng t , b i vì m c dù kích thư c c a các đám này nh hơn bư c sóng de Broglie, nhưng tính ch t c a chúng ph thu c r t m nh vào s nguyên t t o nên chúng. Ch có các đám l n hơn, có c u trúc m ng hoàn toàn xác đ nh và tính ch t c a chúng không còn ph thu c vào s nguyên t n a, m i đư c coi là các ch m lư ng t [1], [2]. Nh ng v t li u có c u trúc như trên g i là v t li u th p chi u hay bán d n chu n th p chi u, c u trúc này có nhi u tính ch t m i l so v i c u trúc thông thư ng, c v tính ch t quang, đi n cũng như m t đ tr ng thái. Vi c chuy n t h đi n t 3 chi u s ng h đi n t chu n 1 chi u đã làm thay đ i đáng k c v m t đ nh tính cũng như đ nh lư ng nhi u tính ch t v t lý trong đó có tính ch t quang, đi n c a v t li u. S giam gi đi n t trong các dây lư ng t làm cho các ph n ng c a h đi n 4
- t đ i v i các tác d ng ngoài (t trư ng, đi n trư ng, đi n t trư ng...) x y ra khác bi t so v i trong h đi n t 3 chi u và 2 chi u. C u trúc bán d n m t chi u đã làm thay đ i đáng k nhi u đ c tính c a các v t li u, đ ng th i cũng đã làm xu t hi n thêm nhi u đ c tính m i ưu vi t hơn mà các h đi n t 3 chi u và 2 chi u không có. Các v t li u bán d n m i v i các c u trúc 1 chi u đã giúp cho vi c t o ra các linh ki n, thi t b d a trên nh ng nguyên t c hoàn toàn m i và công ngh hi n đ i có tính ch t cách m ng trong khoa h c k thu t nói chung và trong lĩnh v c quang-đi n t nói riêng. Đó là lý do t i sao các bán d n có c u trúc 1 chi u đã, đang và s đư c nhi u nhà v t lý quan tâm nghiên c u. V m t th c nghi m, s phát tri n c a các m u bán d n ch t lư ng cao đã m ra m t kh năng m i cho vi c nghiên c u. V i nh ng m u như th , chúng ta có kh năng đo đư c tr c ti p kh i lư ng hi u d ng c a electron, đ i lư ng ph n ánh c u trúc c a vùng d n mini và th i gian ph c h i d ch chuy n h t t i thông qua hàm d ng ph c ng hư ng electron-phonon. Cho đ n nay, đây là phương pháp tr c ti p nh t và chính xác nh t đ cung c p nh ng thông tin như th . V m t lý thuy t, vi c nghiên c u các tính ch t m i c a đi n t trong bán d n th p chi u đã và đang nh n đư c s quan tâm c a r t nhi u nhà V t lý. M c dù có khá nhi u cách ti p c n v n đ này nhưng phép chi u toán t v n là m t phương pháp đư c quan tâm v i lý do là v i các toán t chi u hoàn toàn xác đ nh, chúng ta có th thu đư c m t công th c đ d n khá hoàn h o, bi u th c hàm d ng ph tư ng minh [15]. Lý thuy t c a Cho và Choi dùng đ tính t c đ h i ph c trong Ge và Si b qua tán x th bi n d ng b ng cách s d ng các toán t chi u ph thu c tr ng thái lo i I, đư c đ nh nghĩa b i Badjou và Argyres [14]. Tuy nhiên, trong lý thuy t này, s phát x (h p th ) phonon không đư c gi i thích m t cách ch t ch . Nói cách khác, m c dù có xét đ n hi u ng 5
- nhi u h t nhưng hàm phân b c a đi n t và phonon ch đư c k t h p ng u nhiên. Đ kh c ph c các như c đi m trên, chúng tôi áp d ng m t phương pháp chi u m i, đó là phương pháp chi u ph thu c tr ng thái lo i II. Phương pháp này có ưu đi m là kh c ph c đư c s phân kỳ c a th tán x , ch a tư ng minh các hàm d ng ph và s đưa ra đư c t t c các d ch chuy n có th có c a electron. vì v y, b ng cách s d ng phép chi u toán t ph thu c tr ng thái lo i II, bi u th c c a tenxơ đ d n s đư c di n t m t cách tư ng minh hơn. C ng hư ng electron-phonon ( Electrophonon resonance-EPR ) là m t hi n tư ng thú v x y ra trong bán d n dư i tác d ng c a trư ng ngoài. Hi n tư ng này liên quan đ n tính kỳ d c a m t đ tr ng thái c a electron trong bán d n. Khi hi u s hai m c năng lư ng c a electron b ng năng lư ng phonon cùng v i đi u ki n th đ t vào đ l n thì s x y ra s c ng hư ng EPR [30]. N u quá trình h p th LO-phonon có s h p th ho c phát x photon thì ta s có hi u ng c ng hư ng electron-phonon dò tìm quang h c (Optically detected electron-phonon resonance-ODEPR) [30]. Hi n tư ng EPR đư c b t đ u nghiên c u k t năm 1972 b i Bryskin và Firsov cho trư ng h p bán d n không suy bi n đ t trong đi n trư ng m nh, cho đ n nay đã có m t s công trình nghiên c u v n đ này, ch ng h n nhóm c a Sang Chil Lee và đ ng nghi p [28]; nhóm Se Gi Yu [41] ... Vi c nghiên c u hi u ng EPR/ODEPR trong các thi t b lư ng t hi n đ i đóng vai trò r t quan tr ng trong vi c hi u bi t tính ch t chuy n t i lư ng t c a h t t i đi n trong bán d n. Vì v y, nghiên c u hi u ng EPR/ODEPR cũng s cho ta thu đư c các thông tin c a h t t i và phonon. Vi c nghiên c u hi u ng EPR/ODEPR trong bán d n dây lư ng 6
- t đã và đang đư c các nhà khoa h c r t quan tâm. S dĩ như v y là đ i v i m t bán d n có đ thu n khi t cao thì tương tác electron-phonon là lo i tương tác ch y u. Nó s góp ph n làm sáng t các tính ch t m i c a khí electron chu n 1 chi u dư i tác d ng trư ng ngoài, t đó cung c p thông tin v tinh th và tính ch t quang c a dây lư ng t bán d n cho công ngh ch t o các linh ki n quang đi n t và quang t . Chính vì v y, chúng tôi ch n đ tài "Nghiên c u v đ r ng v ch ph trong dây lư ng t hình ch nh t" làm đ tài nghiên c u c a mình. 2. L ch s nghiên c u c a đ tài trong nư c: nư c ta, ngành khoa h c công ngh nano là m t trong nh ng lĩnh v c đư c các nhà khoa h c quan tâm và đi sâu nghiên c u t năm 1995. M i nhóm tác gi t p trung nghiên c u nh ng v n đ riêng, nhưng v n đ "Đ r ng v ch ph " trong bán d n th p chi u nói chung hay dây lư ng t nói riêng chưa đư c quan tâm nhi u. Trong nh ng năm g n đây, m t s tác gi c a trư ng ĐHSP Hu đi sâu nghiên c u v ph n ng c a h electron - phonon dư i tác d ng c a trư ng ngoài. Có m t s tác gi nghiên c u nh ng v n đ liên quan như: C ng hư ng cyclotron khi có m t tương tác electron-phonon trong bán d n h lư ng t , dò b ng quang h c c ng hư ng electron-phonon trong h lư ng t , hi u ng Cerenkov trong bán d n dây lư ng t hình tr . nư c ngoài: Trong nh ng năm g n đây, có m t s nhóm tác gi chú tâm nghiên c u v c ng hư ng electron - phonon trong bán d n th p chi u như: 7
- Se Gi Yu, Pevzner V. B. và Kim K. W.: Nghiên c u c ng hư ng electron-phonon trong dây lư ng t hình tr , t p trung vào nghiên c u s khác nhau v quy t c l c l a đ kh o sát kh năng phát hi n s giam gi electron trong dây lư ng t [41]. Sang Chil Lee, Jeong Woo Kanga, Hyung Soo Ahn, Min Yang, Nam Lyong Kang, Suck Whan Kim: S d ng đ d n quang thu đư c t phương pháp toán t chi u Mori đ kh o sát tính ch t c a c ng hư ng electron-phonon trong h lư ng t . Tuy v y, chưa có tác gi nào đ c p đ n v n đ đ r ng v ch ph trong dây lư ng t hình ch nh t mà đ tài d ki n th c hi n. 3. M c tiêu c a đ tài Nghiên c u đ r ng v ch ph trong dây lư ng t hình ch nh t dư i tác d ng c a trư ng ngoài. 4. Nhi m v nghiên c u S d ng phương pháp toán t chi u ph thu c tr ng thái lo i II đ tìm đ d n đi n và đ r ng v ch ph do tương tác electron-phonon trong dây lư ng t hình ch nh t v i th vô h n dư i tác d ng c a trư ng laser, t đó kh o sát s v đ r ng v ch ph . 5. Phương pháp nghiên c u - S d ng các phương pháp lý thuy t trư ng lư ng t cho h nhi u h t trong v t lý th ng kê, trong đó t p trung nhi u vào phương pháp toán t chi u ph thu c tr ng thái lo i II. - L p trình mathematica đ tính s và v đ th . 8
- 6. Gi i h n đ tài Đ tài này t p trung nghiên c u đ r ng v ch ph trong dây lư ng t hình ch nh t v i các gi i h n sau: - Ch xét trư ng h p phonon kh i (3 chi u). - Ch xét ph n tuy n tính c a đ d n. - B qua tương tác gi a các h t cùng lo i. 7. B c c c a đ tài Đ tài g m có ba ph n chính đư c phân b thành ba chương: Chương 1. M t s v n đ t ng quan. Chương 2. Tính toán gi i tích đ r ng v ch ph trong dây lư ng t hình ch nh t. Chương 3. Kh o sát s và đ th . 9
- N I DUNG Chương 1. M T S V NĐ T NG QUAN Chương này trình bày t ng quan v phép chi u toán t lo i II, bán d n dây lư ng t hình ch nh t, v Hamiltonian c a h electron-phonon khi có m t trư ng ngoài; trình bày tính toán gi i tích đ thu đư c bi u th c tenxơ đ d n và hàm d ng ph . 1.1. Phép chi u toán t lo i II Phép chi u toán t l n đ u tiên đư c Hazime Mori đưa ra vào năm 1965 khi nghiên c u s chuy n t i c a h nhi u h t [32], g i là phép chi u toán t Mori. Qua quá trình nghiên c u, phép chi u toán t Mori phát tri n v i nhi u cách đ nh nghĩa toán t chi u khác nhau tùy vào m c đích tính toán. Ch ng h n, đ khai tri n bi u th c c a tenxơ đ d n đư c cho b i i σij (ω ) = ...Ji µ,ν , (1.1) ω µ,ν trong đó Ji là ph n t th i c a m t đ dòng đi n trung bình, đã đ nh nghĩa hai toán t chi u như sau [39] ... µ,ν P... ≡ Ji , Q ≡ 1 − P, (1.2) Ji µ,ν = TR {ρeq (a+ aν )...}, trong d u ... là toán t nào đó, ρeq là toán v i ... µ,ν µ t m t đ cân b ng c a h . N u toán t dòng đư c khai tri n + Ji = α,β (ja )α,β aα aβ , v i ja = jx + ijy thì (1.1) tr thành i (ja )α,β (...)a+ aβ σij (ω ) = µ,ν , (1.3) α ω α,β µ,ν 10
- Khi đó, các toán t chi u có th đư c đ nh nghĩa theo cách khác như sau ... µ,ν + P... ≡ a aβ , Q ≡ 1 − P. (1.4) aα β µ,ν α +a Ta th y, phương chi u đư c ch n sao cho toán t P luôn là phương c a toán t ch a trong bi u th c c n khai tri n, phương còn l i vuông góc v i phương chi u c a P là Q = 1 - P. Do đó P tác d ng lên toán t ch n làm phương chi u A thì b ng chính toán t A, Q tác d ng lên toán t A b ng không và tích hai toán t chi u b ng không. Ch ng h n, v i các toán t chi u c a Suzuki A. và Ashikawa M. [39] thì Ji µ,ν P Ji = Ji = Ji , QJi = (1 − P )Ji = 0, P Q = QP = 0 (1.5) Ji µ,ν Phép chi u th nh t ch n phương chi u là toán t dòng đi n, không ph thu c tr ng thái, nên g i là phép chi u không ph thu c tr ng thái. Phép chi u th hai ch n phương chi u là các toán t a+ aβ , ph thu c α vào hai tr ng thái α và β , nên g i là phép chi u ph thu c tr ng thái. Đây là hai k thu t chi u đư c s d ng nhi u nh t khi nghiên c u đ d n t [14]. Ngoài ra, d a trên hình th c lu n Mori, ngư i ta đưa ra nhi u phương pháp chi u khác nhau, tùy thu c vào m c đích tính toán, như k thu t chi u cô l p, k thu t chi u m t đ cân b ng, ... Như v y, m t cách t ng quát, có hai lo i k thu t chi u: k thu t chi u m t electron và k thu t chi u h nhi u electron. K thu t chi u h nhi u electron đư c s d ng r ng rãi hơn vì trên th c t , nói chung hình th c lu n h nhi u h t trong v t r n không th rút g n v hình th c lu n m t h t. Các phép chi u h nhi u h t đư c s d ng nhi u nh t là phép chi u ph thu c tr ng thái và phép chi u đ c l p tr ng thái. Phép chi u ph thu c tr ng thái l i đư c chia thành hai lo i khác 11
- nhau, đó là phép chi u ph thu c tr ng thái lo i I và lo i II do nhóm tác gi Kang N. L. và c ng s đưa ra trong nh ng năm g n đây [6], [12]. Ta đã bi t, Badjou và Argypres [6] là nhóm tác gi đ u tiên đưa ra phép chi u ph thu c tr ng thái trong tính toán công su t h p th c a cyclotron trong bán d n. Nhóm tác gi này đ nh nghĩa phép chi u ph thu c tr ng thái như sau: (k ) Pαβ X ≡ X αβ Jk / Jk αβ (1.6) (k ) (k ) Qαβ ≡1− Pαβ , ≡ TR {ρeq [X, a+ aβ ]}, Jk là thành ph n th k c a toán trong đó X αβ α t dòng c a h . Phép chi u này ph thu c tr ng thái | α , | β , toán t (k ) Pαβ tác d ng lên toán t X s chi u X lên phương c a toán t Jk . Phép chi u này đư c g i là phép chi u ph thu c tr ng thái lo i I. Nhóm Kang. N. L. và Choi. S. D. đã đ nh nghĩa phép chi u ph thu c tr ng thái lo i II [12] như sau: γδ + a+ aβ Pαβ X ≡ X γ δ aγ aδ / γδ , α (1.7) Qγδ γδ ≡1− Pαβ , αβ ≡ TR {ρeq [X, a+ aδ ]}. Phép chi u này ph thu c tr ng thái trong đó X γδ γ γδ | α , | β , | γ , | δ , toán t Pαβ tác d ng lên toán t X s chi u X lên phương c a toán t a+ aβ . α Khi X = a+ aβ , ta có α a+ aβ γ ,δ + γδ α Pαβ a+ aβ ≡ = a+ aδ , aγ aδ α γ a+ aβ γ ,δ α Qγδ a+ aβ ≡ (1 − Pαβ )a+ aβ = 0. γδ αβ α α Nhi u công trình c a nhóm Kang, Choi, Sug đã đưa ra phép chi u đ c l p tr ng thái [22], [23], trong đó bi u th c c a tenxơ đ d n ch a các th a s có th tính đư c m t cách đ c l p v i tr ng thái. Tuy nhiên, 12
- khi s d ng phép chi u ph thu c tr ng thái trong nhi u bài toán khác nhau [19], [36], nhóm này đã thu đư c bi u th c c a tenxơ đ d n và hàm d ng ph v i d ng phù h p hơn. Đ c bi t t bi u th c c a hàm d ng ph thu đư c có th gi i thích đư c quá trình chuy n m c năng lư ng c a electron kèm theo s phát x ho c h p th phonon khi đi u ki n b o toàn năng - xung lư ng đư c th a mãn. Năm 2008, nhóm Kang, Choi [12] đã đưa ra kĩ thu t chi u ph thu c tr ng thái lo i II, so sánh v i kĩ thu t chi u ph thu c tr ng thái lo i I c a nhóm Badjou và Argyres [6] và nh n th y nhi u ưu đi m vư t tr i c a phép chi u lo i II này. Phép chi u lo i I ch áp d ng cho trư ng h p kho ng cách gi a hai m c năng lư ng g n nh t là không đ i. Phép chi u lo i II áp d ng cho trư ng h p t ng quát hơn, đó là trư ng h p kho ng cách gi a hai m c năng lư ng g n nh t là có th thay đ i [12]. Đây chính là s m i m và có nhi u ưu đi m n i b c c a phép chi u này. 1.2. Bán d n dây lư ng t và Hamiltonian c a h electron-phonon khi có m t đi n trư ng 1.2.1. Bán d n dây lư ng t hình ch nh t Mô hình dây lư ng t hình ch nh t hay đư c đ c p đ n trong các công trình nghiên c u v m t lý thuy t cũng như th c nghi m. Các lo i th giam gi hay đư c s d ng nh t là th cao vô h n, th parabol, th tam giác. S d ng lo i th nào là tùy thu c vào đi u ki n c a t ng bài toán (các gi thi t v c u hình electron, c u trúc hình h c c a dây, nhi t đ , trư ng ngoài, ...), yêu c u th c nghi m và m c đ ph c t p c a h th đó. Xét mô hình dây lư ng t hình ch nh t v i th cao vô h n bên 13
- ngoài dây. Hàm sóng và năng lư ng c a đi n t trong dây lư ng t hình ch nh t có ti t di n (Lx × Ly ) và chi u dài Lz đư c cho b i: eikz 2 πnx x πny y α |α >= |n , k >= √ sin( ) sin( ). (1.8) Lx Ly Lz Lx Ly n2 22 n2 22 22 π k k y x ε= +2 + = εn + (1.9) 2m∗ L2 Ly 2m∗ 2m∗ x Trong đó k = (0, 0, k ) và m∗ l n lư t là véctơ sóng và kh i lư ng hi u d ng c a electron. 1.2.2. Hamiltonian c a h electron - phonon trong đi n trư ng Xét m t h đi n t không tương tác v i nhau mà ch tương tác v i phonon trong m t dây lư ng t đ t trong đi n trư ng ngoài bi n thiên theo th i gian có d ng 3 El e−iωt el , E (t) = l=1 v i el , El và ω l n lư t là vectơ đơn v , biên đ và t n s c a đi n trư ng theo phương l. Hamiltonian toàn ph n c a h eletron-phonon trong bi u di n lư ng t hóa l n th hai đư c xác đ nh b i bi u th c [19] H (t) = Heq + Hint (t), (1.10) trong đó Heq và Hint (t) tương ng là ph n cân b ng và không cân b ng c a Hamiltonian. N u b qua tương tác gi a các h t cùng lo i, khi đó Hamiltonian cân b ng c a h bao g m Hamiltonian c a h electron, phonon t do có 14
- d ng chéo Hd và Hamiltonian tương tác electron - phonon không chéo V , chúng có d ng [28] Heq = Hd + V = He + Hph + V, (1.11) a+ aη εη , He = η η ω q b + bq , Hph = q q Cη,µ (q )a+ aµ (bq + b+q ). V= η − η ,µ,q Trong các bi u th c trên, He và Hp là các Hamitonian c a h electron và h phonon t do; a+ (aη ) là toán t sinh (toán t h y) c a electron tr ng η + thái η v i năng lư ng εη = η |he |η ; bq (bq ) là toán t sinh (h y) phonon có vectơ sóng q , năng lư ng ωq . Đ i lư ng Cη,µ (q ) = Vq η |eiqr |µ là y u t ma tr n tương tác electron - phonon, r là vectơ v trí c a electron, Vq là th a s k t c p, ph thu c vào mode c a phonon. Hamiltonian tương tác ph thu c vào trư ng ngoài bi n thiên theo th i gian đư c cho b i [38] i Hint (t) = − E (t)J. (1.12) ω S d ng gi thi t đo n nhi t, bi u th c Hamiltonian tương tác có thêm th a s e∆t , v i ∆ → +0. Lúc đó (1.12) tr thành i Hint (t) = − E e−iωt J . ¯ (1.13) ω v i ω = ω − i∆ . ¯ 15
- 1.3. Tính toán gi i tích hàm d ng ph 1.3.1. Bi u th c t ng quát c a tenxơ đ d n Khi h electron-phonon trong bán d n đư c đ t trong đi n trư ng bi n thiên theo th i gian thì trong h s xu t hi n đ d n quang. Gi s đ d n suy ra t m t đ dòng đi n đư c vi t theo khai tri n c a toán t m t đ thành t ng các s h ng t b c m t đ n b c n. Bây gi ta tìm khai tri n c a toán t m t đ dòng đi n J . Giá tr trung bình c a m t đ i lư ng b t kỳ theo phương pháp th ng kê lư ng t b ng v t nhi u h t c a tích đ i lư ng này v i toán t m t đ . Gi s ban đ u h tr ng thái cân b ng nhi t đ ng, toán t m t đ cân b ng c a h lúc này là ρeq . Khi có m t trư ng ngoài ph thu c th i gian, toán t m t đ thay đ i theo th i gian và có th khai tri n thành ρ(t) = ρeq + ρint (t), (1.14) trong đó ρint (t) là toán t m t đ khi có nhi u lo n. Phương trình Liou- ville cho toán t m t đ có d ng ∂ ρ(t) i = [H (t), ρ(t)] ≡ L(t)ρ(t), (1.15) ∂t L(t) là toán t Liouville toàn ph n đư c đ nh nghĩa b i L(t)X ≡ [H (t), X ], v i X là toán t tuy n tính b t kỳ. Toán t Liouville cũng có th phân tích thành hai thành ph n, L(t) = Leq + Lint (t), tương ng v i các thành ph n Heq và Hint (t). Thay bi u th c c a H (t) và ρ(t) trong (1.10) và (1.14) vào phương trình (1.15) ta đư c ∂ ρeq ∂ ρint (t) i +i = [Heq , ρeq ]+[Heq , ρint (t)]+[Hint (t), ρeq ]+[Hint (t), ρint (t)]. ∂t ∂t 16
- Do toán t m t đ cân b ng không ph thu c th i gian nên ∂ ρeq i = [Heq , ρeq ] = 0, (1.16) ∂t vì v y phương trình Liouville tr thành ∂ ρint (t) i = [Heq , ρint (t)] + [Hint (t), ρeq ] + [Hint (t)ρint (t)]. (1.17) ∂t Đ tìm ρint (t), ta đ nh nghĩa toán t m t đ trong bi u di n Dirac [25] ρD (t) = eiHeq t/ ρint (t)e−iHeq t/ . (1.18) int L y đ o hàm hai v bi u th c (1.18) theo th i gian ∂ ρD (t) i ∂ ρint (t) −iHeq t/ int = i eiHeq t/ ( Heq )ρint (t)e−iHeq t/ + i eiHeq t/ i e ∂t ∂t i + i eiHeq t/ ρint (t)(− Heq )e−iHeq t/ ∂ ρint (t) −iHeq t/ = −eiHeq t/ [Heq , ρint (t)]e−iHeq t/ + i eiHeq t/ e . ∂t Thay bi u th c (1.17) vào s h ng th hai v ph i và rút g n, ta đư c ∂ ρD (t) int = eiHeq t/ [Hint (t), ρeq ]e−iHeq t/ + eiHeq t/ [Hint (t), ρint (t)]e−iHeq t/ . i ∂t (1.19) M t khác, ta có đ ng th c (ph l c 1) eiHeq t/ Ae−iHeq t/ = eiLeq t/ A, nên bi u th c (1.19) có th vi t l i thành ∂ ρD (t) int = eiLeq t/ Lint (t)ρeq + eiLeq t/ Lint (t)ρint (t). i ∂t Tích phân hai v c a bi u th c này t −∞ đ n t v i đi u ki n ban đ u ρD |t→−∞ = 0, ta đư c int t t ρD (t) iLeq u/ dueiLeq u/ Lint (u)ρint (u). i = due Lint (u)ρeq + int −∞ −∞ (1.20) 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu tư duy trực quan sơ đồ của trẻ 5-6 tuổi ở một số trường mầm non tại Thành phố Hồ Chí Minh
49 p | 729 | 60
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương tại Xí nghiệp xếp dỡ Hoàng Diệu – Công ty TNHH Một thành viên Cảng Hải Phòng
87 p | 195 | 47
-
Nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu, phân loại các dạng sụt, trượt mái taluy đường Hồ Chí Minh đoạn Đắk Rông - Thạnh Mỹ và luận chứng giải pháp xử lý hiệu quả
144 p | 197 | 43
-
Nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu phát triển cây xanh bốn mùa phục vụ lục hóa đô thị
7 p | 242 | 42
-
Nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu xây dựng các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn của sinh viên chuyên sâu cầu lông khoa Giáo dục thể chất trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
54 p | 199 | 42
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu tình hình nhiễm độc Cadimi do tiếp xúc nghề nghiệp để đề xuất bổ sung vào danh mục bệnh nghề nghiệp
68 p | 211 | 41
-
Tiểu luận Phương pháp nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu công nghệ viễn thám và GIS trong thành lập bản đồ khu vực
34 p | 195 | 40
-
Đề tài nghiên cứu khoa học " nghiên cứu độ rộng vạch phổ trong xây dựng lượng tử hình chữ nhật "
68 p | 200 | 28
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu mật độ và thành phần thức ăn của một số loài ếch nhái trên đồng ruộng Sầm Sơn - Thanh Hoá"
6 p | 200 | 28
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM SỰ ĐỐT CHÁY SINH KHỐI TRONG LÒ ĐỐT TẦNG SÔI TĨNH QUY MÔ NHỎ (SFBC-400)"
8 p | 104 | 14
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU HỔN HỢP POLYMER TRÊN CƠ SỞ CAO SU LỎNG EPOXY (ELNR) "
3 p | 87 | 13
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ VẬN CHUYỂN PHÙ SA VÙNG ĐỒNG THÁP MƯỜI "
2 p | 87 | 11
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu thiết kế cơ cấu công tác hệ thống đổ sợi máy sợi con - ĐH Công nghiệp Hà Nội
7 p | 150 | 9
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu đánh giá đặc tính nhiệt độ - hiệu suất của tấm pin mặt trời trong các điều kiện bức xạ và trao đổi nhiệt khác nhau bằng phương pháp mô phỏng
72 p | 18 | 7
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU PHÁT QUANG LiF PHA TẠP Mg, Cu, P "
3 p | 55 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu mức độ nhiễm ấu trùng (metacercaria) sán lá song chủ trên cá trắm cỏ giai đoạn cá con ương nuôi tại Ninh Bình"
8 p | 78 | 6
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC POLYETYLEN, COPOLYME ETYLVINYLACETAT TRONG VIỆC CẢI THIỆN TÍNH LƯU BIẾN CỦA DẦU THÔ NHIỀU PARAPHIN "
4 p | 97 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn