Laboratory Exercise No. 3 GIS & USLE Model
Designed by Dr. Nguyen Kim Loi, July 2005
120
NG DNG GIS & PHƢƠNG TRÌNH USLE TÍNH TÓAN XÓI N ĐẤT
CHO MT KHU VC (LƢU VC, TNH)
Mc tiêu:
1) ng dng phương trình xói mòn USLE (Universal Soil Loss Equation) trong
vic d báo xói mòn trong mt lưu vc; (on-site soil erosion)
2) Ước lượng off-site soil erosion (mt được thc) s dng khái nim SDR
(Sediment Delivery Ratio
3) ng dng spreadsheet (trong Exel) k thut GIS để v lên bn đồ xói n
đất.
Tài liu tham kho:
(1) Nguyen Kim Loi. 2002. Effect of Land Use/ Land Cover Changes and Practices
on Sediment Contribution to the Tri An Reservoir of Dong Nai Watershed,
Vietnam. M.Sc. Thesis, Graduate School, Kasetsart University, Bangkok,
Thailand. 113p.
(2) ARS-USDA. 2001. The National Soil Erosion Research Laboratory, at
Website: http://topsoil.nserl.purduc.edu/nserl web lentry.html [Connect to
WEPP software, RUSLE Link Page
(3) Nguyn Kim Li .2004. Aûnh hưởng ca s thay đổi các kiu s dng đt đến
bi lng lòng h Tr An ca lưu vc sông Đồng Nai.Tạp chí Khoa học đất, S
đặc bit 20/2004,Ni.
(4) Cochrane, T.A. 1999. Methodologies for Watershed Modeling with GIS and
DEMs for parameterization of the WEPP Model. Ph.D Dissertation. Graduate
School, Purdue University, West Lafayette, Indiana. 198p.
(5) Nguyen Kim Loi. and N. Tangtham. 2004. Decision support system for
sustainable watershed management in Dong Nai watershed Vietnam:
Applying Linear Programming Technique for Land Allocation. Paper presented
in International Environmental Modelling and Software Society iEMSs
2004 International Conference . Complexity and Integrated Resources
Management Session. 14-17 June 2004 University of Osnabrück, Germany.
(6) Rollans, S. 1999. Soil Erosion and Sediment Yield Modeling using GIS. GIS in
Water Resources, University of Texasa at Austin, at Website:
http://www.ce.utexas.edu/stu/rollansw/termroject.html
(7) Roose, E.J.,1977. Use of the universal soil erosion equation to predict erosion
in West Africa. In Soil Erosion: Prediction and Control. Soil Cons. Soc. Am.,
Ankeny, Iowa, p.60-74.
(8) Nipon Tangtham and K.Lorsirirat .1993. Prediction Models of the Effect of
Basin Characteristics and Forest Cover on Reservoir Sedimentation in Northeastern
Thailand. Kasetsart J. (Nat. Scl.)27: 230 235p.
Vt liu cn chun b:
Laboratory Exercise No. 3 GIS & USLE Model
Designed by Dr. Nguyen Kim Loi, July 2005
121
1) Bn đồ s dng đất
2) Máy tính vi các phn mm h tr: Arc View, Arc GIS,…
3) Bn đồ địa hình
4) Lượng mưa ca khu vc cn nghiên cu
5) Bn đồ đất
Các kiến thc căn bn
1. Tiến trình i n đất
Bennet (1955), Baver (1965), Steven et.al. (1986) Troeh et.al (1999) đã
định nghĩa xói mòn đất hin tượng di chuyn đất bi nước mưa, bi gdưới c
động ca trng lc lên b mt ca đất. Xói mòn đất được xem nhưmt m s vi
biến s loi đất, độ dc địa hình, mt độ che ph ca thm thc vt, lượng mưa
cường độ mưa. Quá trình xói mòn gm 3 giai đon sau:
Giai đon 1: Tách các ht đất;
Giai đon 2: Giai đon vn chuyn;
Giai đon 3: Giai đon lng đọng.
Bng các thí nghim trong phòng Ellision (1944) thy rng các loi đất khác
nhau biu hin khác nhau trong các giai đon này. Thí d, các ht các nh b
tách ra d hơn nhiu so vi các ht đất bùn, song ht bùn d vn chuyn hơn các ht
cát. Vic nghiên cu quá trình xói mòn th được chia thành 2 vn đề: Xói n
biu hin ra sao các dng mưa khác nhau xói mòn xy ra như thế nào trên các
loi đất khác nhau. Vì vy, xói mòn ph thuôc vào t hp 2 nhân t: Cường độ mưa
và kh năng ca đất chng li c động ca mưa. Tóm li, xói mòn đất là hàm s c
động xói mòn ca mưa và tính xói mòn ca đất.
Xói mòn = f (tính xói mòn ca mưa, tính xói mòn ca đất).
2. Phƣơng trình d báo xói mòn đất USLE (The Universal Soil Loss Equation)
Phương trình d báo xói mòn (Wischmeier Smith, 1965, 1975 1978)
hin đang được tha nhn s dng rng rãi trên thế gii, lch s phát trin u
dài. Đây phương trình toán hc biu th lượng đất xói mòn ph thuc vào các yếu
t mưa (R), đất (K), địa hình (LS), cây trng (C), bin pháp s dng đất (P).
Phương trình trình như sau:
A = RKCPSL
Trong đó: A: d đoán lượng đất xói mòn (tons/ acre);
R: nhân t mưa (ft-ton/acre-in);
K: nhân t đất;
LS: địa hình;
C: cây trng;
P: bin pháp s dng đất.
3. Mi quan h gia các nh thc s dng đất, thy vănbi lng lòng h
Laboratory Exercise No. 3 GIS & USLE Model
Designed by Dr. Nguyen Kim Loi, July 2005
122
Glymph Flaxman (1975) đã thu thp s liu bi lng ti các lưu vc ơ
M, và đã ch ra được mi quan h gia lượng bi lng lòng h lưu lượng dòng
chy theo mô hình như sau:
Y = a* Xm
Trong đó:
Y = lượng bi lng lòng h (mg/l);
X = lưu lượng dòng chy (cfs);
a = hng s;
m = tham s.
Đểth ng dng đối vi nhng lưu vc ln, Dune và Dietrich (1982) đã đ
ngh thêm vào tham s s dng đất và yếu t địa hình, mô hình tr thành:
Sy = U * Qa * Sb
Trong đó:
Sy = lượng bi lng lòng h hng năm (tons/km2/yr)
Q = lưu lượng dòng chy hng năm (mm)
S = yếu t địa hình
U = hình thc s dng đất trong lưu vc
Dune Dietrich (1982) đã s dng phương pháp phân tích hi quy đa biến
cho các kiu s dng đất, và mô hình đã m được như sau:
(1) Din ch đất rng không thay đổi xáo trn (n = 4)
Sy = 2.67 * Q0.38
R2 = 0.98
(2) Đất lâm nghip ln hơn đất nông nghip (n = 8)
Sy = 0.10 * Q1.28 * S0.47
R2 = 0.76
(3) Đất lâm nghip nh hơn đất nông nghip ( n = 28)
Sy = 0.14 * Q1.48 * S0.51
R2 = 0.74
(4) Đất đồi khôngrng (n = 5)
Sy = 4.26 * Q2.17 * S1.14
R2 = 0.87
Tác gi đã lý lun s gia tăng s mũ ca Q và S trong các mô hình trên ch ra
rng độ che ph ca các thm thc vt b thu hp và nó đã nh hưởng đến s gia tăng
lưu lượng dòng chy và yếu địa hình.
Trên cơ s d liu quan sát bi lng ti các h cha vùng Đông Bc Thailand,
Tangtham Lorsirirat (1993) đã m được phương trình v mi quan h nh hưởng
Laboratory Exercise No. 3 GIS & USLE Model
Designed by Dr. Nguyen Kim Loi, July 2005
123
gia các hình thc s dng đất trong lưu vc, địa hình đến bi lng lòng h như
sau:
lnY = -2.1028 + 1.5598 lnX1 0.0054 X2 0.0291X3 + 0.0072X4 8.3696X5 +
0.6890X6 6.2545X7 - 0.0203X8 0.0084X9
vi: Y = lượng bi lng lòng h hng năm (106 m3)
X1 = lưu lượng dòng chy hng năm (Q) (106 m3)
X2 = lượng mưa trung bình hng năm (mm)
X3 = độ che ph ca rng trong lưu vc(%)
X4 = din tích lưu vc (km2 )
X5 = t l chiu dài dòng sông (l/L)
X6 = t l địa hình ca lưu vc (H/L)
X7 = h s độ cht đất
X8 = din tích b mt nước (km2)
X9 = Dung lượng h (106 m3 )
Cũng trong nghiên cu này, theo tác gi trong s các yếu t địa mo hc liên
quan đến chc năng ca lưu vc đã s dng, ch 3 tham s được chn như
nhng nhân t ý nghĩa để d đoán bi lng lòng h, đó lưu lượng dòng chy Q
(MCM), din tích lưu vc DA (km2), t l địa hình lưu vc (Sr,%).
Phương trình d đoán bi lng lòng h nhn được là:
RS = e(-11.1354 + 2.8515lnQ - 0.0045DA - 0.7229Sr)
Theo các nghiên cu gn đây ca Parker Osterkemp (1995) v lượng bi
lng ca 24 h ti M, din tích ca các lưu vc đó dao động trong khong t 1,6 x
103 đến 1,8 x 103 km2. Lưng phù sa trung nh hng năm 1480 tn/km2/năm. Phân
tích hi quy tuyến tính phi tuyến tính gia lượng phù sa trung bình hng năm
din tích lưu vc ch ra rng mi quan h này không có ý nghĩa v mt thng kê.
Denby and Bolton (1976) đã s dng s liu quan sát s bi lng lòng h
trong 800 lưu vc ti M. Din tích lưu vc biến thiên t 2,9 x 104 đến 7,1 x 104
km2, lưu lượng dòng chy trung bình 330 mm/năm, lượng phù sa bi lng khong
56 695 tn/km2/năm.
Ibanez et.al (1996) đã tìm ra rng trước khi thành lp các h cha ti h lưu
sông Ebro vào cui thp niên 1960, lượng bi lng đã được ước lượng khong 108
tn/năm. Sau khi đắp đập thì lượng bi lng đã được hn chế khong 0.3 x 106
tn/năm.
Laboratory Exercise No. 3 GIS & USLE Model
Designed by Dr. Nguyen Kim Loi, July 2005
124
TÌNH HÌNH NGHIÊN CU TI VIT NAM
1. Các nhân t nh hƣởng đến quá trình xói mòn và hình thành lũ
Vai trò ca rng trong vic bo v ci to môi trường sng đã tr thành
vn đề thi s lôi cun s quan m ca toàn th loài ngưi. Rng y nh hưởng
tng hp đến môi trường bên ngoài môi trường n trong (tiu khí hu rng).
Nghiên cu nh hưởng ca rng đến môi trường không ch ý nghĩa lun
còn ý nghĩa thc tin to ln trong vic bo v s dng hp lý ngun i
nguyên, đặt bit tài nguyên đất và nước; gây trng các loài rng phòng h m
tăng thêm ý nghĩa sinh thái cnh quan, văn a hi ca rng. Quan h gia y,
đất nước mi quan h rt phc tp. Lượng nước mưa rơi xung mt khu vc,
nếu như không có lp thm thc vt che ph thì xung lc gia tc ca ht mưa s
to ra sc bn phá cơ gii phá hy kết cu lp đất mt, dn ti s xói mòn và ra trôi
cht dinh dưỡng ca đất. nhng nơi lượng mưa cao, địa hình dc, dòng chy mt
thường tp trung và rt mnh, có th gây ra lũ và lũ quét.
Trong nhng điu kin tt nht (có thm cây to cây bi che ph mt đất),
toàn b nước s ngm vào đất và s không nước chy b mt. Trong nhng điu
kin xu nht (đất trng trơ tri, không lp ph thc vt che ph), hu hết lượng
mưa s chy trên mt ti các khe sui m tăng đỉnh cao ca dòng chy, to nên lũ
lt các vùng trung lưu và h lưu. Nước chy th cun theo đất (xói mòn b mt)
hoc có th chy thành dòng to ra nhng rãnh và gây ra xói mòn rt ln.
Như vy, thm thc vt có tác dng rt ln trong vic điu tiết nước mưa, hn
chế sc công phá mt đất ca git mưa, gim nh dòng chy mt c v tc độ ln
khi lượng. Tác dng quan trng nht m tăng lượng tích lũy nước ngm để cung
cp nước cho mùa knên gim bt được ng chy mt, do đó hn chế được
xói mòn và lũ.
2. Quan h gia xói n đất dòng chy mt vi lƣợng mƣa cƣờng đ
mƣa
Các lý thuyết quan trc thc tế cho rng đại lượng xói mòn đất dòng
chy mt ph thuc rt ln vào lượng mưa và cường độ mưa. S ph thuc này trong
trường hp tng quát rt phc tp nhưng th s dng kinh nghim để đơn gin
hóa bài toán chn được các đặt trưng thích hp cho vic c định mi tương quan
định lượng gia xói mòn đất và dòng chy vi đại lượng mưa. nước ta, khi nghiên
cu thy văn rng Núi Tiên (Hu Lũng), Bùi Ngnh và Nguyn Danh (1977)
mt s tác gi khác đã thiết lp mi quan h này nhưng ch dng li vic t
định tính.
Nguyn Ngc Lung Đại Hi (1997) tn cơ s dãy s liu thu được ti
trm nghiên cu thy văn rng Sơ Pai (Kông Hà Nng) đã tính toán đưc c đặt
trưng thng và phương trình hi quy c định tương quan gia xói mòn đất
dòng chy b mt vi lượng mưa và cường độ mưa. Kết qu tính toán cho thy: gia
đại lượng xói mòn đất và dòng chy mt có mi quan h khá cht ch vi lượng mưa
và cường độ mưa.
3. Aûnh hƣởng ca thm thc vt