
vietnam medical journal n01 - MAY - 2019
168
48,4%, nữ 51,6%).
- Tiền triệu cơn HPQ là 50,3%, khó thở thì
thở ra là chủ yếu chiếm 80,5%, khó thở mức độ
trung bình 71,0%, dấu hiệu đi kèm cơn khó thở
là vã mồ hôi 75,5% và bệnh nhân phải ngồi để
thở là 70,4%.
2. Thực trạng công tác điều trị kiểm soát
hen tại trường Lê Hồng Phong
- Hiểu biết của hầu hết bệnh nhân hen về
hiệu quả điều trị kiểm soát hen triệt để còn hạn
chế. Tỷ lệ hiểu biết tốt của bệnh nhân về hen
17,0%, trung bình và kém 83%.
- Đa số BN chỉ dùng thuốc khi có cơn hen
84,9%, điều trị dự phòng thường xuyên để kiểm
soát hen 14,5%.
- Thuốc dạng xịt hoặc khí dung được dùng
với tỷ lệ rất thấp trong dự phòng HPQ.
- Bệnh nhân hen được coi là kiểm soát triệt
để (hoặc tốt) với tỷ lệ rất nhỏ (6,9%). Đa số các
BN chưa được kiểm soát hoặc kiểm soát một
phần (93,1%).
- Lý do đa số bệnh nhân chưa được điều trị hen
tốt là ngại dùng thuốc nhiều ngày gây biến chứng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Năng An (2006), Tình hình thực hiện
kiểm soát hen theo GINA ở Việt nam, Sinh hoạt
khoa học chuyên đề 2/2006, tr 1-10.
2. Phan Quang Đoàn, Tôn Kim Long (2006), Độ
lưu hành hen phế quản trong học sinh một số
trường học ở Hà Nội và tình hình sử dụng Seritide
dự phòng hen trong các đối tượng này, Tạp chí Y
học thực hành (547) số 6/2006, tr 15 – 17.
3. Phạm Văn Thc (2006), Tiến bộ mới trong chẩn
đoán và điều trị hen theo GINA 2006,
4. Hội thảo khoa học Việt Pháp cập nhật kiến thức
mới về hen phế quản và viêm mũi dị ứng Hải
Phòng 11/2006.
5. Lê Thị Tuyết Lan, Nguyễn Văn Thọ (2003),
Ảnh hưởng của suyn lên thể lực trẻ em tại thành
phố Hồ Chí Minh, Y học thành phố Hồ Chí Minh tập
7 - Phụ bản của số 1- 2003, tr 106 - 110.
6. Banac Srdan, Kristina Lah Tomunic (2004),
Prevalence of asthma and allergic diseases in
Croatian Children is increasing survey, Croatia
medical journal 45(1), 721-726.
7. Duelien Trude (2005), The Adult incidence of
Athma and respiratory symptoms by passive
smoking in Utero or in Childhood. American journal of
respiratory and critical care medicine 172, 61-62.
8. GINA (2016), Report, Global Strategy for Asthma
Management and Prevention
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH BỆNH TAI MŨI HỌNG
TẠI BỆNH VIỆN SƠN TÂY HÀ NỘI NĂM 2017
Nguyễn Tuyết Xương*, Nguyễn Thị Minh Hải**
TÓM TẮT44
Mục tiêu nghiên cu:
Xác định các đặc điểm
của bệnh TMH tại Bệnh viện Sơn Tây Hà Nội. Xác định
tỉ lệ từng loại bệnh TMH theo phân loại ICD 10, tỉ lệ
các nhóm bệnh TMH và một số mối tương quan của
chúng tại Bệnh viện Sơn Tây Hà Nội.
Kết quả:
- Tỉ lệ
số BN mắc bệnh TMH tập trung nhiều ở lứa tuổi 16-60
tuổi 48,40%. - Tỉ lệ số BN mắc bệnh TMH ở DT Khác
chiếm 68,5%. -Nghề làm nông là nghề có tỉ lệ số BN
cao nhất chiếm 30,01%. - Nhóm bệnh về Mũi xoang:
50,07%, trong đó bệnh viêm mũi họng cấp (cảm
thường) có tỉ lệ số BN cao nhất 18,12%, kế đến là
bệnh viêm xoang mạn 6,08%. - Nhóm bệnh về Họng
thanh quản: 34,50%, trong đó bệnh viêm họng mạn
có tỉ lệ số BN cao nhất 12,12%. - Nhóm bệnh Tai:
11,39%, trong đó bệnh viêm tai giữa không nung mủ
và không đặc hiệu có tỉ lệ số BN cao nhất 3,72%. -
Nhóm bệnh khác của TMH: 2,09%. - Nhóm bệnh về
chấn thương TMH: 1,95%.
*Khoa TMH, BV Nhi Trung Ương
**Khoa TMH, BVĐK Sơn Tây Hà Nội
Chịu trách nhiệm chính:
Email:
Ngày nhận bài:
Ngày phản biện khoa học:
Ngày duyệt bài:
Từ khoá:
cơ cấu bệnh TMH, Bệnh viện Sơn Tây
Hà Nội
SUMMARY
STUDY ON EARLY DISEASE DISEASE PATTERNS
IN SON TAY HOSPITAL HANOI IN 2017
Objectives of the study:
- Determine the
characteristics of TMH at Son Tay Hospital in Hanoi.
-
Determining the rate of each type of TMH according to
ICD 10 classification, the proportion of TMH groups
and some of their correlations at Son Tay Hospital in
Hanoi.
Conclude:
- The rate of patients with TMH is
concentrated at the age of 16-60 years old 48.40%.
-
Percentage of patients with other TMH diseases
accounted for 68.5%.
- Farming is the job with the
highest percentage of patients accounting for 30.01%.
- Group of sinus nose diseases: 50.07%, in which
acute nasopharyngitis (common cold) has the highest
rate of patients with 18.12%, next is chronic sinusitis
6.08%
.
- Group of laryngeal diseases: 34.50%, of
which chronic sore throat has the highest number of
patients 12.12%.
- The group of Tai disease: 11.39%,
of which unspecific and non-specific otitis media have
the highest number of patients with 3.72%. - Other
diseases group of TMH: 2.09%.
- Group of TMH
injuries: 1.95%.
Keywords:
TMH disease structure, Hanoi Son Tay
Hospital.