30
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ MÔ HÌNH KHUNG NĂNG LỰC ĐANG ĐƯỢC
SỬ DỤNG TRONG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP
H Th 1
1. Khoa Kinh tế. Email : haht@tdmu.edu.vn
TÓM TT
Chuyển đổi s đã tr thành khái nim quen thuộc đối vi nhiu doanh nghip ti Vit
Nam hin nay. Trong qun tr nhân s, chuyển đổi s mang li nhiu li ích cho doanh nghip;
giúp tối ưu hiệu qu quản lý, đào tạo ngun nhân lực như s hóa các quy trình giúp gim chi
phí, thi gian thc hiện cc công tc tính lương, bảo him xã hi…, giúp hn chế các quy trình
th công t động hóa các công vic, cho phép các nhà lãnh đạo xem tình hình biến động
nhân s trong doanh nghiệp ngay trên di động bng nhng biển đồ trc quan nht. Vi nhiu
li ích mang lại như thế, cc hình khung năng lực được các nhà qun tr s dng trong
công tác qun tr nhân s ngày mt ph biến hơn. Bài viết tp trung nhìn nhn mt shình
khung năng lực đang đưc s dng ph biến Vit Nam hin nay, với ưu, khuyết điểm do các
hình mang li. T đó, kiến nghị, đề xut các doanh nghip thc hin áp dng hiu qu
cc mô hình khung năng lc nhm s dng có hiu qu ngun nhân lc ti doanh nghip.
Từ khóa: chuyển đổi số, năng lực, mô hình khung năng lực, khung năng lực.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong điều kin hội đang chuyển sang nn kinh tế tri thức, đặc bit cùng vi cuc cách
mng công nghiệp 4.0 đang diễn ra, thì các nhân t công ngh, vn, nguyên vt liệu đang giảm
dn vai trò ca nó. Bên cạnh đ, nhân tố tri thc của con người ngày càng chiếm v trí quan
trng. Bi vì, ngun nhân lực c tnh năng động, sáng to và hoạt động trí óc ca con người s
tạo nên được nhng giá tr hu ích trong chiến c phát trin ca mt doanh nghip. Xã hi
ngày một đổi mi, tiến lên không ngng, doanh nghip ngày càng phát trin và ngun lc con
người là vô tn. Nếu biết khai thác ngun lực y đúng cách s to ra nhiu ca ci vt cht cho
xã hi, t đ giúp thoả mãn nhu cu ngày càng cao của con người. Các nhà qun tr ngày càng
quan tâm hơn đến công tác qun tr nhân lực, đặc biết là s dng các công c qun tr nhân s
để khai thác tối ưu nhất ngun nhân lc.
Trong qun tr nhân s, chuyển đổi s mang li nhiu li ích cho doanh nghip; giúp ti
ưu hiệu qu quản lý, đào to ngun nhân lc. Đồng thi, s hóa các quy trình giúp gim chi phí,
thi gian thc hiện các công tác tnh lương, bo him xã hi, thuế thu nhp nhân hay các th
tục khác liên quan đến người lao động, là quá trình áp dng và ng dng s hóa vào hoạt động
vn hành - qun lý nhân s ti doanh nghip. Chuyển đổi s nhân s không phải là “thay người
thành y”, cũng không phải ct b hoàn toàn tinh gn tối ưu nguồn nhân lực đang
có. Chuyển đổi s trong qun tr nhân s là quá trình thay đổi cách thc làm vic, qun lý nhân
s ca mt t chức trên môi trường s vi các công ngh s. Cách thc làm vic truyn thng
31
s được thay thế bng vic áp dng các công c s nhm mục đch gia tăng năng suất, tiết kim
thời gian và nâng cao đ chính xác khi thc hin các nghip v nhân s, giúp hn chế các quy
trình th công và t động hóa các công việc như tnh lương, gửi bảng lương cho nhân viên, kê
khai thuế thu nhập nhân, lưu trữ h nhân sự…cho phép các nhà lãnh đo xem nh hình
biến động nhân s trong doanh nghiệp ngay trên di đng bng nhng biển đồ trc quan nht.
Vi nhiu li ích mang lại như thế, các mô hình khung năng lực được các nhà qun tr s dng
trong công tác qun tr nhân s ngày mt ph biến hơn.
Hin nay, vi s quan tâm ca các nhà qun trị, mô hình khung năng lực ngày càng được
s dng nhiều hơn nhằm s dng mt cách hiu qu ngun tri thc trong doanh nghip.
Nhằm đánh giá một s mô hình khung năng lực và xem xét các ưu điểm, khuyết đim ca các
mô hình các doanh nghiệp đang sử dụng đểs la chn và áp dng mt cách có hiu qu
các mô hình phù hp vi thc tin doanh nghip, tác gi phân tch đề tài “Nghiên cu mt s
mô hình khung năng lực đang được s dng trong qun tr nhân lc ti các doanh nghiệp”.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT
2.1. Năng lực
Theo T điển năng lc của Đi hc Harvard được dch bi Minh Khi Hoàng (2014),
Năng lực, mt trong nhng thut ng chung nhất, “thứ” mt nhân phi th hin
chng minh hiu qu trong công vic, vai trò, chức năng, hoc nhim v ca bn than.
Những “điều này” c th bao gm c các hành vi công vic liên quan (nhng mt
người nói hoc làm kết qu khi thc hin tt hay không tốt), động lc (làm thế nào mt
người cm thy tt v mt công vic, t chc, hoc v tr anh ta đang đảm nhn), kiến
thc k thut/ k năng (những một người biết/ s dụng được v công ngh, mt ngh chuyên
môn, th tc, mt công vic, mt t chức,…). Năng lực được xác định thông qua các nghiên
cu v công vic vai trò của nhân. Theo quan đim ca nhng nhà tâm lý hc, năng lực
tng hợp các đặc điểm, thuc nh tâm lý ca cá nhân phù hp với yêu càu đc trưng của mt
hoạt động, nhất định hằm đảm bo cho hoạt động đ đạt hiu qu cao. Các năng lực hình thành
trên sở ca các chất t nhiên của nhân nơi đng vai trò quan trng, năng lực ca con
người không phi hoàn toàn do t nhiên mà có, phn ln do công tác, do tp luyn mà có.
ơng Thị Hoài Nhung, Thị ơng Giang (2017), trong nghiên cứu “Mô hình năng lực
trong phát trin qun lý ngun nhân lc” c nhắc đến, thut ng năng lực”: được xác định ln
đâu tiên trong nghiên cứu ca McCelland (1973); tuy nhiên cho đến nay chưa c s thng nht v
khái niệm năng lực. Trong bài nghiên cứu “Kim tra năng lực tr thông minhnăm 1073,
McCelland đã chỉ ra rng, c kim tra v năng khiếu và kiến thc hc thut nn tng không d
đoán được hiu qu ng vic hay s thành công trong cuc sống trong khi đ chnh các đặc điểm
nhân hoc năng lực th giúp h đạt đưc kết qu cao, thành tích ni tri trong ng vic.
Một định nghĩa khác thường được s dng cho rng năng lực là “mộtng c đê xác định, mô t
c k ng, kiến thc, thuc nh cá nhânnhng hành vi cn thiết để thc hin công vic hiu
qu giúp t chức đạt được các mc tiêu chiến lược đã đề ra (Lucia & Lespinger, 1999). Như vật
ng lực kh ng thc hin mt nhim v o đ mt cách đầy đủ và có chất lượng. Năng lực
mt thuc tính nhân, phải được th hin bng nh vi th quan sát, đo lường trong điều
kin làm vic và ch được xác đnh, nhn biết thông qua công vic người đ làm. Mun m vic
32
hiu quả, người lao động không ch cần “biết m” (c kiến thc, k năng cần thiết) mà n phi
“muốn làm” (liên qua đến động cơ, thái độ làm vic của nhân) và “c thể làm” (đưc t chc
to điều kin cho nhân áp dng nhng điều đã biết làm vào thc tin ng tác).
2.2. Khung năng lực
Theo Mai Thanh Lan trong “Nghiên cứu khung năng lực với nhà quản trị nhân lực trong
mô hình HRBP”, nghiên cứu mô hình khung năng lực trong hoạt động quản trị đã được đề cập
trong nhiều nghiên cứu từ những năm 1990 khi nghiên cứu về khung năng lực của Boyatzic
(1982) một trong những người tiên phong đề cập tới thuật ngữ “năng lực”.
Theo Trang Fastdo (2021), Khung cấu trúc năng lực bng tng hp các kiến thc, k
năng, thái độ, đặc điểm mà mt nhân viên cần c để hoàn thành tt công việc. Đây được coi là
phương pháp đánh giá quản lý năng lc th giúp nhà qun tr cái nhìn tng quát v
năng lực ca ngun nhân lực trong công ty đối vi yêu cu ca công việc. Phương pháp y
hiện đang được ng dng rt nhiu trong các hoạt động qun lý nhân s trong doanh nghip.
Phương pháp này cũng là cơ s để doanh nghiệp xác định nhu cầu đào tạo, trin khai các hot
động hun luyn nhân s. Cu trúc của hình khung năng lực: Để xây dng mt hình
năng lực phù hp, doanh nghip cn phi bám t vào đặc điểm ca tng nhân viên. Mi
nhân trong công ty đều có th là mt cấu trúc năng lực phù hp cho tng v trí công vic.
3. MỘT SỐ MÔ HÌNH KHUNG NĂNG LỰC
3.1. Mô hình ASK
3.1.1 Tng quan Mô hình ASK
Theo Trang Fastdo (2021), ASK là viết tắt của 3 t Attitude Skill Knowledge. ASK
mô hình đánh giá năng lực theo tiêu chuẩn nghề nghiệp phổ biến nhất trên thế giới. Hiện nay,
các doanh nghiệp thường áp dng mô hình này để đánh giá năng lực ca nhân viên thông qua
3 yếu t chnh:
- Knowledge (Kiến thức): Kiến thc những hiểu biết mi nhân c được thông
qua quá trình hc tập, đào tạo…
- Skill (Kỹ năng): K năng là khả năng ca nhân viên vn dng những kiến thức đã hc
thành hành động thực tế trong quá trình làm việc.
- Attitude (Thái độ/ Phm cht): Thái độ là cách nhìn nhn và đánh giá ca các cá nhân
đối vi s vt, s vic xung quanh.
3.2. Li ch khi áp dng mô hnh đánh giá ASK (Trang Fastdo (2021))
3.2.1. Giúp sàng lc ng viên trong tuyn dng: Mô hình đánh giá năng lực ASK sẽ giúp
doanh nghip xác định được ứng viên tiềm năng cho c v tr công việc đang tuyển dng cn
những kiến thức, kỹ năng và phm cht gì. Nhờ đ, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được nhiều thời
gian trong việc ng lc h không bỏ st bt k ứng viên tiềm năng o cho các vòng
phỏng vấn tiếp theo. hình ASK sẽ đem lại g trị đặc biệt quan trng trong Talent
Accquisition Phù hợp với các tiêu ch của phương pháp này, mô hình ASK sẽ giúp bộ phận HR
xác định được đâu là những ứng viên tiềm năng để tiếp cận
33
3.2.2 Đnh gi ng viên khi phng vn: Doanh nghiệp c thể ứng dụng hình ASK làm
tiêu ch để đánh giá ứng viên trong vòng phỏng vấn. Sự công bằng rất cần thiết trong việc đánh
giá các ứng viên, vì vậy việc đặt h lênn cân chung giúp bạn đưa ra những nhìn nhận và nhận
xét khách quan, minh bạch nhất. Bộ phận nhân sự cần làm về các biểu hiện hành vi điểm s
của các tiêu ch trong khung năng lực tươngng với vị tr tuyển dụng. Một cách phổ biến thường
được các tổ chức sử dụng, chnh là việc phân chia các mức biểu hiệnnh vi theo thang điểm từ
1-5 hoặc từ Cơ bản – Xuất sắc. Khi thực hiện việc phân chia mức độ, bộ phận Nhân sự cần diễn
giải chi tiết về từng mức điểm. Điều này sẽ giúp nhân viên c thêm thông tin cho việc đánh giá.
Thang điểm thường được xếp từ 1-5, bao gồm các điểm lẻ như 3.5, 4.5,… Khi thực hiện phương
pháp này, quy trình đánh giá này sẽ giúp công việc tuyển dụng của Doanh nghiệp đạt chuẩn quốc
tế. Điều này sẽ càng c ý nghĩa quan trng hơn nếu tổ chức của bạn mong muốn chiêu mô các
nhân tại đến từ các nền văn ha khác nhau, không chỉ là người Việt.
3.2.3. Đnh gi nhân viên trong doanh nghip: Bên cnh vic sàng lc h phng
vn, doanh nghip cũng c th áp dnghình năng lực ASK trong đánh giá nhân viên để đưa
ra mức lương phù hợp. Bạn nên tăng lương những cá nhân c s điểm trên khung năng lực cao
hơn mức trung bình nhằm tạo động lực cho nhân viên phát triển bản thân.
3.2.4. Xây dng l trình Onboarding và đào to ni b: Mô hình đánh giá năng lực ASK
là mt s la chn phù hp khi doanh nghip xây dng l trình Onboarding và đào to cho
nhân viên mi. Mô hình này s giúp nhân viên mới nắm bắt được các yêu cu trong công vic
một cách nhanh chng và d dàng hơn rất nhiu.
3.2. Mô hnh Khung năng lực COID
Theo Trang Redifine management tng hp chia s, hình khung năng lc COID
t các mc độ thành tho ca năng lc i dng các hành vi đặc trưng trong công vic ca
doanh nghip, tng hòa hình năng lc bao gm kiến thc và k năng. hình khung năng
lc COID gm C (conceive) kiến thc, O-I-D (operate implement design) các loi
k ng khác nhau trong mt năng lc.
hình khung năng lực COID được phát triển dựa trên ứng dụng phỏng nguyên tắc
“đào tạo theo nhu cầu hội của Đại hc MIT (Mỹ) tên CDIO, giải rằng mi chương trình
đào tạo đều phải ớng tới việc trang bị đồng thời kiến thức (Conceive) các kỹ năng về vận
nh công cụ (Operate), hoặc ứng dụng để giải quyết vấn đề (Implement), hoặc thiết kế (Design).
- Các bước triển khai khung năng lực COID
+ Bước 1: Xây dựng cấu trúc từ điển danh mục năng lực
Quyết định cấu trúc của từ điển y thuộc vào kỳ vng của nhà quản về mức độ bao
trùm tách biệt của các nhóm năng lực. thể ít hơn hoặc nhiều hơn nhóm năng lực so
với những nhóm đã nêu phần trên.
Quyết định danh mục ng lực, bao gồm tên định nghĩa từng năng lực trong mi nhóm
ng lực cần được thực hiện dựa trên khái niệm nh Chui giá trị (Value Chain Model
VCM) của Michael Porter. VCM cho thấy các chức ng cần thiết của một doanh nghiệp tương
ng với hình kinh doanh chiến ợc phát triển của doanh nghiệp đ. Mi chức ng của
doanh nghiệp sẽ yêu cầu một loạt các năng lực cần thiết. Theo VCM, các chức năng cần thiết của
doanh nghiệp thể bao trùm đủ 5 chức ng thuộc các hoạt động chính bao gồm quản cung
34
ứng, quản sản xuất, quản dự trữ phân phối, marketing & bán ng, dịch vụ khách ng,
6 nhóm chức ng thông dụng thuộc các hoạt động h trợ. Danh mục năng lực của doanh nghiệp
sẽ cần bao gồm năng lực theo nghiệp vụ chuyên n của các chức năngy. Tiếp theo, mi chức
ng sẽ bao gồm các nhiệm vụ theo hình vận hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hình 1. Cấu trúc khung năng lực trong mô hình COID
Ngun: Thông tin Phát trin công ngh cao (2020)
hình khung năng lực COID tả các mức độ thành thạo của năng lực dưới dạng các
hành vi đặc trưng trong công việc của doanh nghiệp. Tương tự như nh ASK (Thái độ
Attitude, Kỹ năng Skill, Kiến thức Knowledge), song hình COID loại bỏ đánh giá yếu
tố Thái độ chú tâm đến đánh giá năng lực dựa trên kiến thức kỹ năng thông qua hành vi
thể quan sát, ghi nhận được. Qua đ, loại bỏ tối đa sự cảm tính trong đánh giá nhân,
xét cho cùng, yếu tố thái độ phụ thuộc rất nhiều vào quan điểm nhìn nhận của từng người cụ
thể trong các bối cảnh cụ thể.
hình khung năng lực COID được phát triển dựa trên ứng dụng phỏng nguyên tắc
“đào tạo theo nhu cầu hội của Đại hc MIT (Mỹ) tên CDIO, giải rằng mi chương trình
đào tạo đều phải hướng tới việc trang b đồng thời 4 yếu tố: Kiến thức (Conceive), Kỹ năng về
vậnnh công cụ (Operate), Ứng dụng để giải quyết vấn đề (Implement), Thiết kế (Design).
Như vậy, mi năng lực cần được tả theo 5 cấp độ dưới dạng các cấu phần nguyên
tắc COID. So với phương pháp xây dựng TĐNL đã từng thực hiện tại nhiều doanh nghiệp Việt
Nam, hệ thống này nh tương đồng cao hơn nguyên tắc tả cấp độ các thông tin tả
trong từng ng lực. Từ bộ tiêu chí chi tiết y, phương pháp lượng hóa đánh giá thông qua TĐNL
chuẩn NL để so sánh năng lực thực tế nhân với chuẩn vị trí đã thể thực hiện được.
- Quy trình thiết kế khung năng lực đánh giá năng lực
+ Bước 1: Xây dựng cấu trúc từ điển danh mục năng lực
Quyết định cấu trúc của từ điển y thuộc vào kỳ vng của nhà quản về mức độ bao
trùm và tách biệt. thể ít hơn hoặc nhiều hơn nhóm năng lực so với những nhóm đã nêu
phần trên. Theo VCM (Mô hình Chui giá trị (Value Chain Model VCM) của Michael Porter),
các chức năng cần thiết của doanh nghiệp thể bao trùm đủ 5 chức năng thuộc các hoạt động