217
NGHIÊN CU CÁC NHÂN T TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐNH
TR THÀNH NGƯỜI LÀM NGH T DO (FREELANCER)
CA GII TR NH DƯƠNG
Tô Th Kim Khánh1, Phm M Phương1, Thái Th Kim Yến1, Nguyn Ngc Nhi1
1. Lp D19TC02
TÓM TT
Cùng vi s phát trin ca th trưng vic làm, ngh t do đang trở thành một xu hướng
ngày càng ph biến trên thế gii khi nhu cu nhân lc t do gia tăng v doanh nghiệp mun
linh hoạt hơn trong việc thuê ngun nhân lc. Th trưng vic làm t do Vit Nam hin nay
tuy chưa lan rộng và còn phi đối mt vi nhiu tr ngại, nhưng đây cng đưc xem là ngành
ngh tm quan trng sc cnh tranh lớn trong tương lai. Nhận thấy được tm quan trng
của freelance đến s phát trin nn kinh tế cng nnhằm gii đp những thc mc cung
cp nhng thông tin b ch đến các bn tr ý định tr thành freelancer trong khu vc tnh
Bnh Dương nói riêng v c nước nói chung, nhóm tác gi đ thực hin nghiên cu nhm xác
định các yếu tnh hưởng đến ý định tr thành freelancer ca gii tr Bnh Dương.
Nhóm tác gi thc hin thu thp d liu bng vic gi các mu hi trc tuyến cho các cá
nhân trong độ tui 15-30 đang học tp, làm vic sinh sng tại Bnh Dương. Thu về 245 phiếu
hp l. Nhóm thc hin x lý thông tin bng phn mm SPSS. Kết qu cho thy có 5 yếu t tác
động đến ý định tr thành freelancer ca gii tr Bnh Dương: (1) Nhận thc cá nhân, (2) nh
hưởng xã hội, (3) Môi trưng bn cht công vic, (4) Thu nhp nhân cui cùng (5)
Nhn thc s thành công.
T khóa: Freelancer, ý định.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với đà phát triển ca công ngh như hiện nay thì các công vic mới cng ngày càng
phát triển. Theo đó, freelancer cng là một t khóa khá “hot” trong thi gian va qua. Thc tế
theo các thông tin s liu nghiên cu v la chn công vic trên thế gii, hiện nay đa số mi
người chp nhn t b công vic mang tính an toàn c định để chuyn qua mt công vic ch
động hơn nhiều th thách hơn như làm nghề t do. Freelancer đang đưc phát trin mnh
m các nước phát triển như Mỹ, Anh, Pháp cng được du nhp vào Vit Nam trong thi
gian va qua. Bởi được tiếp cn vi các nn tảng như Facebook, Youtube, Google… khá
sm nên vic gii tr c nước nói chung và Bình Dương nói riêng biết đến freelancer cng
điều khá d hiu.
Bình Dương là nơi tập trung nhiu công ty, xí nghip ln, thu hút nhiu vốn đầu tư nước
ngoài nên có v trí quan trng nhất định trong nn kinh tế trọng điểm phía Nam. Chính vì vy,
t khóa v freelancer cng đặc biệt được thanh thiếu niên Bình Dương quan tâm. Bên cnh
218
đó, trong giai đoạn đại dch Covid-19 ti Vit Nam thì freelancer chính ngh được gii tr
hướng ti nhiu nht bi l không quá nhiu ràng buc th thc hiện “3T 3 ti
chỗ” (ăn uống, làm vic và ngh ngơi) tại nhà.
Ngi ra, nn kinh tế Gig (nn kinh tế trong đó mọi người thường làm vic bán thi
gian hoc tm thời, còn các công ty xu hướng thuê những người làm việc độc lp t do thay
nhân viên toàn thời gian) do đông đảo lực lượng freelancer tham gia cng góp phần không nh
o nn kinh tế Bình Dương nói riêng và Vit Nam i chung. Nhn thấy đưc tm quan trng
ca Freelance đến s phát trin nn kinh tế cng như nhằm gii đáp những thc mc cung cp
nhng thông tin b ích đến các bn tr có ý định tr tnh freelancer trong và ngoài khu vc tnh
nh ơng, nhóm tác giả đã thực hin nghiên cứu đề i “Nghn cứu các nhân t c động đến
ý định tr thành người làm ngh t do (freelancer) ca gii tr Bình Dương”.
Nhóm tiến hành thu thp và tng hp t các công trình nghiên cứu trước có liên quan để
bước đầu xây dựng sở lun vng chc. T đó, nhóm tác giả xây dng mô hình nghiên cu
gm 1 biến ph thuộc “Ý định tr thành freelancer ca gii tr Bình Dương” và 5 biến độc
lp: Nhn thc cá nhân, ảnh hưởng xã hội, môi trưng - bn cht công vic, thu nhp cá nhân
và nhn thc s thành công. Ta có mô hình nghiên cứu như sau:
Sơ đồ 1. Mô hình nghiên cu
Ngun: Nhóm tác gi đề xut
Các gi thuyết đưa ra:
[H1] Nhn thức cá nhân có tác động cùng chiều đến ý định tr thành freelancer ca gii
tr tỉnh Bình Dương.
[H2] Yếu t ảnh hưởng xã hội tác động cùng chiều đến ý định tr thành freelancer ca
gii tr tỉnh Bình Dương.
[H3] Yếu t môi trường - bn cht công việc có tác động cùng chiều đến ý định tr thành
freelancer ca gii tr tnh Bình Dương.
[H4] Yếu t thu nhập cá nhân có tác động cùng chiều đến ý định tr thành freelancer ca
gii tr tỉnh Bình Dương.
[H5] Yếu t nhn thc s thành công tác đng cùng chiều đến ý định tr thành
freelancer ca gii tr tỉnh Bình Dương.
Ý đnh tr thành
freelancer
Yếu t nhn thc cá nhân
Yếu t thu nhp cá nhân
Yếu t môi trường - bn cht công vic
Yếu t ảnh hưng xã hi
Yếu t nhn thc s thành công
219
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Phương php nghiên cứu định tnh: Nghiên cứu định tính xem xét lý do, tìm hiểu và giải
thích hành vi và thái độ của con người trong một tình huống nhất định. Do đó, nghiên cứu định
tính nhằm mục đích hiểu biết sâu sắc về những hành vi và thái độ đặc trưng đó. Việc phân tích
dữ liệu thu thập được thực hiện bằng cách phân tích nội dung bảng khảo sát của người được
khảo sát. Phương pháp nghiên cứu định tính được lựa chọn dựa trên các tiêu chí: thời gian, kinh
phí, vấn đề và chủ thể cần nghiên cứu.
Với mục tiêu khám phá ra những dữ liệu mới nhóm tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi gồm
6 biến (1 biến phụ thuộc 5 biến độc lập), tổng cộng 30 biến quan sát. Thực hiện phỏng
vấn 5-10 chuyên gia (nhóm đã phỏng vấn 5 chuyên gia có lĩnh vực nghề nghiệp khác nhau như:
giảng viên, sinh viên, học sinh, làm việc tự do, bán hàng online).
Phương php nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lượng được tiến hành theo 2 giai
đoạn. Giai đoạn 1 nghiên cứu sơ bộ: thu thập số liệu thảo luận nhóm với các chuyên gia về các
thang đo trong mô hình nghiên cứu. Giai đoạn 2 là nghiên cứu chính thức: thu thập số liệu trên
diện rộng sau khi đã xây dựng hoàn thiện lại các thang đo cho phù hợp, được thực hiện từ
tháng 10 đến tháng 12. Nhóm nghiên cứu đã gửi bảng khảo sát tới 260 đối tượng gồm học sinh
THPT, sinh viên các trường đại học, những người đi làm dưới hình thức các bản online được
đăng tải lên các trang mạng xã hội Website, Fanpage của các Trường THPT, Đại học, các cộng
đồng người đi làm... Sau đó xử dữ liệu, kiểm định sự phợp của hình và các giả thuyết.
3. KT QU VÀ THO LUN
Trong thi gian hai tháng, nhóm nghiên cứu đã tiến hành phát phiếu khảo sát bộ trc
tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Dương với s ng mu hồi đáp thu về 260 phiếu. Trong đó,
nhng phiếu nhiu câu tr li trùng nhau do nguyên nhân nhiều người tr li ch la chn
mt mức độ trong thang đo từ 1 đến 5 nên đã bị loi b. Kết qu thu được 245 phiếu hp l
được đưa vào phân tích.
3.1. Mô t thông tin mẫu điều tra
Cơ cấu mẫu theo giới tnh: Với tổng số mẫu 245, nhóm tác giả đã thu được 104 phiếu trả
lời là nam và 141 phiếu trả lời là nữ, tương ứng với tỉ lệ phần trăm là 42% và 58%.
Cơ cấu mẫu theo độ tuổi: Độ tuổi của mẫu nghiên cứu của nhóm tác giả phân chia thành
3 nhóm gồm 15-20 tuổi; 21-25 tuổi 26-30 tuổi. Nhóm đối tượng 15-20 tuổi chiếm tỉ lệ cao
nhất 55%, nhóm 21-25 tuổi chiếm tỉ lệ 42% và nhóm 26-30 tuổi chiếm 3%. Hai nhóm mẫu 15-
20 tuổi và 21-25 tuổi chiếm tỉ lệ tương đối cao, có thể hiểu vì nhóm nghiên cứu cng thuộc hai
nhóm tuổi này nên việc tiếp cận đối tượng khảo sát cao hơn. Đây cng hai nhóm đối tượng
đang quan tâm về nghề nghiệp trong tương lai xu hướng tiếp cận nghề tự do trong thời
đại phát triển và đổi mới không ngừng hiện nay.
cấu mẫu theo trnh độ học vấn: Mẫu nghiên cứu của nhóm tác giả tất cả 7 nhóm
đối tượng. Trong đó, nhóm sinh viên năm 3 số người tham gia khảo sát cao nhất 126 người
chiếm tỉ lệ 51% trong tổng số lượng khảo sát. Điều y thể thấy nhóm tác giả cng sinh
viên năm 3 nên việc tiếp cận nhóm đối tượng này dễ dàng hơn, đây cng nhóm đối tượng
quan tâm nhiều đến định hướng tương lai cho bản thân.
220
Với câu hỏi “Anh/chị từng nghe nhắc đến freelance (nghtự do) không?” đến
93% người tham gia khảo sát trả lời rằng họ biết đến hoặc đã có nghe qua về nghề Freelance và
7% trả lời rằng họ không biết về nghề làm tự do. Qua đó, cho thấy nghề làm tự do đang dần
phổ biến với đa số nhóm người trẻ trong bối cảnh hiện nay.
Với câu hỏi “Anh/chị có ý định trở thành freelancer (người làm nghề tự do) không?”
158 người tham gia khảo sát (chiếm 64%) cho biết rằng họ đã và đang ý định trở thành
freelancer. Số còn lại chiếm 36% không có ý định trở thành freelancer.
Với câu hỏi “Anh/chị đang là mt freelancer (người làm nghề tự do) không?” nhóm
nhận lại kết quả chỉ có 68 trên 245 đáp viên đang làm công việc tự do.
3.2. Đánh giá đ tin cy ca thang đo Cronbach’s Alpha:
Kiểm định thang đo, kết quả cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy, các nhân tố trong
hình đều hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.8, bên cạnh đó các hệ số tương quan với
biến tổng đều cao hơn 0.670. Vì vậy các biến quan sát đều được giữ lại để thực hiện các bước
phân tích tiếp theo.
3.3. Kết qu thng kê mô t và đánh giá thang đo
Bảng 3.1 Bng Kết qu thống kê mô t cc biến quan st
Kí hiệu
Biến quan sát
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Trung
bình
Yếu tố nhận thức cá nhân
NTCN1
Anh/chị thật sự yêu thích và hứng thú khi làm
công việc này
1
5
2.62
NTCN2
Anh/chị muốn thử thách bản thân với ng
việc mới
1
5
3.10
NTCN3
Anh/chị nghĩ trở thành freelancer khá dễ dàng
1
5
2.70
NTCN4
Anh/chị muốn thay đổi phong cách làm việc
1
5
2.67
NTCN5
Anh/chị cảm nhận được mình chính là “chủ
ca bn thân
1
5
2.73
Yếu tố ảnh hưởng xã hội
AHXH1
Anh/chị được ba mẹ, người thân định hướng
làm freelancer
1
5
3.10
AHXH2
Anh/chị tiếp cận nhiều thông tin về Freelance
từ internet, xã hội, mọi người xung quanh
1
5
2.71
AHXH3
Anh/chị thích làm việc theo “trend”
1
5
2.69
AHXH4
Anh/chị được mọi người ủng hộ theo đuổi
nghề tự do
1
5
2.35
AHXH5
Anh/chị nhận thấy freelancer một nguồn
lực rất quan trọng trong xã hội
1
5
2.42
Yếu tố môi trường-bản chất công việc
MTBC1
Anh/chị thể tự chủ về thời gian độc lập
trong công việc
1
5
2.67
MTBC2
Anh/chị có thể thỏa đam mê sáng tạo
1
5
2.76
MTBC3
Anh/chị dễ dàng học hỏi kiến thức, kinh
nghiệm từ những freelancer khác, trau dồi kỹ
1
5
2.68
221
Kí hiệu
Biến quan sát
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Trung
bình
năng làm việc chuyên nghiệp hơn
MTBC4
Anh/chị tự làm chủ bản thân, không phải chịu
áp lực từ cấp trên
1
5
3.16
MTBC5
Anh/chị không phải chịu áp lực từ đồng
nghiệp (ganh đua lẫn nhau, nhân viên c đùn
đẩy công việc cho nhân viên mới)
1
5
2.88
Yếu tố thu nhập cá nhân
TNCN1
Anh/chị quyền quyết định mức thu nhập
xứng đáng với công sức đã bỏ ra
1
5
3.13
TNCN2
Anh/chị mức thu nhập khủng từ việc m
tự do
1
5
2.67
TNCN3
Anh/chị thể thoải mái thương lượng với đối
tác về mức thu nhập
1
5
2.76
TNCN4
Anh/chị đang thất nghiệp, làm freelance
mục đích kiếm thu nhập trang trải cuộc sống
1
5
2.73
TNCN5
Anh/chị không phải chịu những chính sách
ni b từ công ty
1
5
2.71
Yếu tố nhận thức sự thành công
NTTC1
Anh/chị dễ dàng phát triển nghề nghiệp dựa
vào chính bản thân
1
5
2.62
NTTC2
Anh/chị những kinh nghiệm xây dựng
quảng bá thương hiệu cá nhân
1
5
2.65
NTTC3
Anh/chị đủ trình độ kỹ năng mềm để
theo đuổi và phát triển nghề nghiệp
1
5
2.68
NTTC4
Anh/chị nghĩ freelance mang lại nhiều lợi ích
hơn những bất lợi
1
5
2.69
NTTC5
Anh/chị nguồn vốn nhiều mối quan hệ
tốt giúp ích cho sự phát triển nghề nghiệp
1
5
3.07
(Ngun: Kết qu xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 25 của nhóm tc gi 2021)
3.4. Kết qu phân tích nhân t khám phá EFA
Phân tích nhân t khám phá EFA cho các yếu t tác động đến ý định tr thành freelancer,
đầu tiên ta thy h s KMO = 0.950 (> 0.5) và mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett = 0.000 (<
0.05). 5 nhân t đưc trích da vào tiêu chí eigenvalue lớn hơn 1 (1.263) phương sai
trích được 70.53% đt yêu cu lớn hơn 50%. Như vy phân tích nhân t khám phá EFA
phù hợp, sau khi đánh giá thang đo tác động đến ý định tr thành freelancer thu đưc 5
yếu t và 25 quan sát.
Bảng 3.2 KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.950
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
4070.768
df
300
Sig.
.000
(Ngun: Kết qu xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 25 của nhóm tc gi 2021)