1
Đi 7
Nghn cứu phát triển mô hình Quĩ đầu
tư bất động sn ở Việt Nam hiện nay.
Nhóm thực hiện: CHK21E
Nguyễn Thị Liên
Nguyễn Thị Phương Tho
Lê Minh Trang
2
LỜI MĐẦU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QU ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN (REIT)
1. Quỹ đu bất động sản (REIT)
1.1. Ki niệm Quỹ đầu tư bt đng sn
1.2. Phân loại Quỹ đầu tư bất động sản
1.2.1. Theo đối tượng đu tư
1.2.2. Theo tổ chức
1.2.3. Theo cấu trúc vận hành
1.3. Một squy tắc hoạt đng của Qu đu tư bt đng sn
2. Sự kc nhau giữa REIT và các công ty bất đng sản kc
2.1. Hot động kinh doanh chủ yếu
2.2. Chứng chỉ REIT vừa mang đc điểm của cố phiếu và trái phiếu
2.3. Thuế
2.4. Quản
3. Lợi ích của Quỹ đầu tư bất đng sản
3.1. Lợi ích của REIT đi với nhà đu
3.2. Lợi ích của REIT đi với nền kinh tế
4. Bài học kinh nghiệm từ q trình y dựng và pt triển REIT các nước
4.1. Giới thiệu một sREIT trên thế giới
4.1.1. M
4.1.2. Nhật Bản
4.1.3. Singapore
4.1.4. Tây Ban Nha
4.1.5. Anh
4.2. Sự thành công của REIT các nước
4.3. Bài học kinh nghiệm
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ TH TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN VIT NAM
HIN NAY VÀ STHÀNH LẬP QU ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN Ở VIT NAM
1. Thực trạng thtrường bt động sn ở Việt Nam thời gian qua
1.1. Thị trường bất động sản kng chính thức hoạt đng mạnh
1.2. Hàng hoá bất động sn đđiều kiện tham gia giao dịch còn hạn chế cả v s
ợng, chủng loại và chất lượng, sở hu và thng nhất quản
1.3. Tồn kho q lớn
1.4. Kinh doanh thua l
3
1.5. Nhà đầu tư nước ngoài hạn chế đu vào bất động sản Việt Nam
2. Sự thành lập Quỹ đu tư bt đng sn ở Việt Nam
CHƯƠNG III: MỘT S GIẢI PHÁP PHÁT TRIN QU ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN
Ở VIT NAM
1. Hn thiện hành lang pp lý v Quỹ đầu bất đng sản
2. y dựng bmáy quản Quỹ chuyên nghiệp, hiệu quả
3. y dựng mô hình chuẩn v Quỹ đầu tư bất động sản
3.1. c loại REIT nên thiết lập
3.1.1. REIT đại chúng
3.1.2. REIT thành vn
3.1.3. Mối quan hệ giữa REIT đi chúng và REIT thành vn
3.2. Cơ cấu tổ chức
4. c giải pp hỗ trợ
4.1. Củng cố thtrường bt động sn
4.2. Phát triển thị trường chứng khoán
4
LỜI MĐẦU
Mối quan m chính của các nhà đầu tư bất động sản là ngun vốn tài trợ. Các doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này thường cần có lượng vốn lớn và dài hạn. Tuy nhiên,
thực lực các nhà đầu tư o th trường bất động sản hiện nay đa số không đủ năng lực tài
chính đtự mình thực hiện những dán nhằm tạo ra những sản phẩm hoàn chnh cho th
trường sơ cấp. Phần lớn các chđầu tư ch thực hiện những dự án có quy mô nhỏ, nhưng
cũng chkhả năng thực hiện giai đoạn chuẩn bị đầu tư, hoặc đền bù đấtng nghiệp. Còn
nguồn vốn để xây dựng hạ tầng kỹ thuật xã hội, xây dựng nhà để bán phải dựa vào ngun
vốn ứng trước của người mua và ngun tín dụng của ngân hàng thương mại. Thông thường,
đa scác dự án bất động sản được tài trợ từ: vốn của các nhà đầu tư (nhưng rất nh), ngun
vốn ứng trước của người mua và ngun tín dụng trung và ngắn hạn từ các ngân hàng thương
mại. Tuy nhiên, các nguồn tài chính này luôngiới hạn trong khi nhu cầu về vốn thì không
ngừng ng. Hơn nữa, th trường vốn chưa giữ mt vai trò trọng yếu trong việc phát triển th
trường bất động sản trong nhiều m qua, là do thiếu các công cụ tài chính h trợ hoạt động
kinh doanh bất động sản.
Thực tế là rất nhiều nhà đầu tư pháp nn và thnn mong muốn đầu tư vào th
trường bất động sản nhưng không đ tài chính để mua trọn vẹn một sản phẩm đơn lẻ và mặt
khác, nhà đầu tư cũng quan m đến tính thanh khoản trong kinh doanh bất động sản và nhu
cầu đa dạng a đầu tư o những tài sản khác. Vì vậy, chúng i cho rằng, mt trong những
giải pp tích cực giải quyết bài toán vn trong th trường bất động sản là phải tìm ra những
cơ chế, ng cụ huy động vốn hữu hiệu có thể kết nối th trường bất động sản với các kênh
dẫn vốn từ th trường tài chính. Vì lý do đó, chúng tôi mun thực hiện đề tài: Phát triển mô
hình Quỹ đầu bất động sn (REIT) ở Việt Nam với chiến lược huy đng vn rộng rãi
trong ng chúng nhu cầu đầu bất động sản nhưng s vốn nhất đnh sgóp phần hn
chế những rủi ro liên quan đến việc đầu cơ nhà đất cũng như những ri ro liên quan đến tín
dụng ngân hàng trong lĩnh vực tài trợ đầu tư bất động sản. Bài luận này được kết cấu thành
03 chương như sau:
Chương I: Tổng quan vquỹ đầu tư BĐS
Chương II: Thực trạng v th trường BĐS VN hiện nay và sthành lp quỹ đu
BĐS ở Việt Nam.
Chương III: Giải pp pt triển quỹ đu tư BĐS ở Việt Nam
5
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ QU ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN (REIT)
1. Quỹ đầu tư bất đng sn (REIT)
1.1. Ki niệm Quỹ đầu tư bất đng sản
REIT (Real Estate Investment Trust) là n gi của Quỹ tín thác đầu tư bất động sản
là một loại hình ng ty đầu tư chun mua, phát triển, quản lý và bán bất động sản dựa
trên việc quản lý chuyên nghiệp danh mục đầu tư bất động sản. Đây là mt hình thức đầu
tư kinh doanh trên th trường bất động sản thông qua các loại tài sản sở hữu hoặc tài sản
đảm bảo nmà các tchức và cá nn ththam gia bằng cách mua hoặc bán cổ phần.
Các REIT thường đầu tư o các khu mua sắm, cao ốc n phòng, căn h, kho hàng
kch sạn. Một số REIT chuyên đầu tư vào một hay nhiều lĩnh vực trong kinh doanh
bất động sản tại một hoặc nhiều nơi trongớc hoặc ngòai nước.
Các hoạt động kinh doanh ca REIT i chung thường tạo ra thu nhập từ việc cho
th bất động sản và lãi thu được khi bán bất động sản. Một thế mạnh chính trong đầu
tư của REIT là khả năng thanh khoản (chuyển tài sản thành tiền mặt) khá dễ dàng so với
chshữu bất động sản là nhân. Mt lý do cho tính thanh khoản trong đầu tư của
REIT là cphiếu của REIT ch yếu được mua bán trên các sàn giao dch tập trung. Tại
đây, các cổ phiếu của REIT được mua n dễ dàng hơn là mua bán các tài sản trên các
th trường bất động sản. Một lợi ích nữa khi đầu tư vào REIT là nhà đầu tư có th i đu
tư bằng cổ tức để làm tăng tm lợi nhuận đầu tư.
REIT hoạt động như một tổ chức trung gian có thể phân phối phần lớn lợi tức cho
nhà đầu tư mà không phải chu thêm thuế doanh nghiệp (miễn là đáp ứng được các điều
kiện cụ thể). Để hưởng được chế độ thuế đặc biệt này, REIT phải tuân th nhiều tiêu
chuẩn, hạn chế và các điều kiện bao gồm các
tiêu chuẩn về cổ đông, tài sản và lợi tức
Hiện tại, REIT thường được hiểu theo 3 cách sau đây:
i. Một loại hình kinh doanh mà nhà đầu tư mua cổ phiếu từ sự tín nhiệm của các nhà đầu
o khả ng chuyên nghiệp, kinh nghiệm và uy tín ca REIT, và ủy thác cho REIT
y đầu tư vào bất động sản để kiếm lời.
ii. Quy đnh pháp luật áp dụng cho loại hình doanh nghiệp đcập mc (i) trên đây
được gọi là gọi là Quy chế về REIT. Ngày nay, khi đcập đến Quy chế v REIT thì
REIT được hiểu là mt đnh chế được pp luật điều chnh, REIT chức năng chính là
giúp huy động các vốn dài hạn pt triển th trường bất động sản thông qua các ưu đãi
điều kiện về thuế.
iii. REIT là bất kỳ doanh nghiệp nào tn tại đáp ứng các yêu cầu và được điều chỉnh bởi
Quy chế REIT đã được đề cập trên đây.