Hi tho khoa hc khoa công ngh thc phm 2018
NGHIÊN CU TINH SẠCH VÀ XÁC ĐỊNH HOT TÍNH PHENOLIC T
BÃ CÀ P
Trần Phước Huy1,*, Bùi Anh Thư1 , Nguyn Th Thanh Trúc1 , Hoàng Th Ngọc Nhơn1
1Trường Đại hc Công nghip Thc phm Thành ph H Chí Minh
*Email: phuochuy2509@gmail.com
Ngày nhn bài: 07/7/2018; Ngày chp nhn: 12/7/2018
TÓM TT
Trong nghiên cu này, chúng tôi tiến hành các nghiên cu tinh sch phenolic t cao chiết phê
bằng phương pháp sắc ký ct silicagel, sau đó th hot tính chng oxy hóa bằng phương pháp DPPH, hot
tính kháng khun (E.Coli) và kháng mc (A.niger) t dch trích bt phenolic bã cà phê. Kết qu thu được
cho thấy, các phân đoạn được chn sau khi qua sc ký ct silicagel độ tinh sch cao t 48,43% - 76,81%.
Ngoài ra, dch trích phenolic còn hot tính kháng khun (E.Coli) kháng mc (A.niger) vi MIC ln
t là 45 μg/ml 75 μg/ml, kh năng bắt gc t do cao vi SC50 đạt 53,78 ± 4,65 (μg/ml).
T khóa: phenolic, silicagel, bã cà phê.
1. GII THIU
Cà phê là một loại thức uống phổ biến bậc nhất ở nhiều quốc gia, thức uống nàytác dụng kích thích
hệ thần kinh, giúp giảm stress và ngăn chặn quá trìnho hóa. Sản lượng cà phê ca thế giới năm 2017-2018
ước tính khong 9,5 t tn [1]. Trên thế giới, mỗi ngày có khoảng 6,6 triệu tấn cà phê được tiêu thvà thải
ra ngoài như chất thải [2]. Mỗi năm cả nước thi ra khong 382.500 tn bã phê t các doanh nghip
sn xut phê sa hòa tan [3]. Ngoài ra s ng ca hàng phê ti Vit Nam rt nhiều, đây chính
ngun thi ra một lượng rt ln bã cà phê mi ngày. Hin nay, vic to ra sn phm có hot tính chng oxy
hóa có ngun gc t nhiên thay thế cho các cht oxy hóa tng hp nhiu hn chế. Bã cà phê là ngun cha
hp cht phenolic vi nhiu hot tính có li cho sc khỏe như: chống oxy hóa, kháng khun, kháng virus,
kháng viêm và kh năng phòng chống ung thư. Hàm lượng Chlorogenic acid chiếm phn ln trong
phê [4]. Acid caffeoylquinic chiếm 13,24 mg/g vi bã cà phê chè pha bng cách lọc. Như vy, bã cà phê là
ngun nguyên liu quan trng với hàm lượng ln các cht hữu như acid béo, polyphenol. vy vic
đầu tư nghiên cứu để to ra sn phm mi có hot tính kháng oxy hóa, kháng khun và kháng mc vào các
ngành thc phẩm, dưc phẩm, dược liệu đang lầ hướng nghiên cu mi. Giúp m ra hướng đi mi cho các
ngành công nghip. Sau quá trình trích ly phenolic, trong dch trích còn có mt s thành phi phenolic như:
đường, các acid hữu cơ và các acid béo tự do [5, 6], các thành phn này làm ảnh hưởng đến độ tinh sch và
chất lượng ca dch trích phenolic. Trong nghiên cu này, chúng tôi s dụng phương pháp sắc ct
sillicagel kết hp với phương pháp sắc ký bn mng (TLC) nhm mục đích tinh sch các hp cht phenolic
trong bã cà phê.
41
Trần Phước Huy, Bùi Anh Thư, Nguyn Th Thanh Trúc, Hoàng Th Ngọc Nhơn
2. VT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vt liu
phê được thu nhn t ca hàng The Coffee House (599 Trường Chinh, Phường 14, Qun Tân
Bình, Tp. H Chí Minh). Ti phòng thí nghim, bã phê đưc loi b tp cht, sy nhiệt độ 600C cho
đến khi độ ẩm ≤10%, tiến hành rây và bo quản trong túi zipper cho đến khi s dng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Chun b mu thí nghim
Dch trích: Tiến hành trích ly phenolic t 100g bã cà phê (tính theo cht khô) bng dung môi ethanol
70% theo t l dung môi/nguyên liệu là 30/1 (v/w). Sau đó x tin trích ly vi s h tr vi sóng (7 phút,
công sut 300W)-siêu âm (7 phút, công sut 300W). Dung dch thí nghim thu được đem ly tâm vi tốc độ
5500 vòng/phút trong 15 phút để b bã thu được dch trích phenolic.
Bt phenolic: B sung maltodextrin để hàm lượng cht khô ca dịch trích đạt 12%, tiến hành sy phun
nhiệt độ 1500C, tốc độ dòng 400mL/phút.
Cao chiết phenolic: Thc hin cô quay chân không 300ml dch trích ly 450C, cho đến khi thu được
khong 20mL dch cao chiết.
Dch phenolic sau tinh sch: Tinh sch t cao chiết phenolic bằng phương pháp sắc ký ct silicagel.
2.2.2. Kho sát quá trình tinh sch phenolic t bã cà phê bng phương pháp sc ký ct
Tiến hành nhi ct sc ký vi 20g silicagel (230 400 mesh), kích thước ct (20 x 2 cm). Các h dung
môi được kho sát: hexan : etyl acetat (8:2), chlorofom : methanol (8:2), clorofom : n-butanol (8:2), toluen
: acetone (8:2). Sau khi chn được h dung môi phù hp, tiến hành kho sát t l ca h dung môi (9:1; 8:2;
7:3, 6:4) và xác định phân đoạn thu nhn phenolic có hàm lượng và độ tinh sch cao nht.
2.2.3. Thử hoạt tính chống oxy hóa theo phương pháp DPPH
Chun b dung dịch DPPH 150 μM pha trong methanol 80%, s dụng ngay. Cho 200 μl DPPH 150 μM
trên vào mi giếng trên đĩa 96 giếng.Thêm vào 25 μl/giếng dung dch mu cần đo ở các nồng độ khác nhau.
Đo OD tại bước sóng 517 nm, đo theo thời gian 10 phút/ln trong 60 phút. Trolox được s dng làm chng
dương.
2.2.4. Xác định hot tính kháng kháng mc, kháng khun
Phương pháp MIC được tiến hành da theo nghiên cu ca TTK Dangcng s vi mt s thay đổi
được tóm tắt như sau [7]. Môi trưng PDA, TSA đã được hp tit trùng 1210C/15 phút được đổ vào đĩa
petri đã đưc hp tit trùng, mỗi đĩa 16ml. Các đĩa môi trường này đưc chun b trưc 24 gi để loi b
những đĩa bị nhim. Bào t mc, khun có nồng độ 106 bào tử/ml được cấy lên đĩa thạch và để khô trong 5
phút. Hút 10 µl nhũ dch vi các nồng độ đưc la chn nh vào gia mỗi đĩa. Ủ 300C. Mẫu đi chng
42
Nghiên cu tinh sạch và xác định hot tính phenolic t bã cà phê
mẫu được nh 10 µl nhũ không chứa phenolic. Sau 24 gi ủ, đo đường kính vòng kháng nm, mc mi
đĩa. Các thí nghiệm được lp li 3 ln. Đo đường kính vòng kháng nm hình thành sau 24 gi, nồng độ
phenolic thp nht có hình thành vòng kháng nm là MIC.
2.3. Phương pháp phân tích
2.3.1. Xác định hàm lượng phenolic tng s [8]
Các phenolic trong dch chiết được xác đnh bằng đo màu, dùng thuốc th Folin-Ciocalteu. Thuc th
này cha cht oxy hóa là acid phospho-vonframic, trong quá trình kh, các nhóm hydroxy phenol d b oxy
hóa, cht oxy hóa này sinh ra màu xanh có độ hp th cực đại c sóng 765 nm.
2.4. Phương pháp xử lý s liu
Mi thí nghiệm được tiến hành lp li ba ln, kết qu đưc trình bày dng giá tr trung bình ± giá tr
sai s. Kết qu được tính toán bng phn mm Microft Office Excel 2010 và phn mm thng kê JMP. Kết
qu phân tích ANOVA với độ tin cy 95%, so sánh s khác bit gia các nghim thc qua phép th LSD.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Tinh sch phenolic t dch trích ly ca bã cà phê
3.1.1. Ảnh hưởng ca loi h dung môi
Kết qu kho sát 04 h dung môi (bng mỏng dưới đèn UV) đưc th hin trong hình 3.1. Trong đó,
h hexan : etyl axetat (1) cho kết qu phân tách kém, các vch trùng nhau không s phân tách gia
các cht. H chlorofom : methanol (3), clorofom : n-butanol (4) cho kết qu các vt b kéo dài, cho thy hai
h này độ phân cc ln không thích hp cho vic phân tách c phenolic. H toluen : acetone (2), cho
thy kết qu phân tách tt, các vt phân tách ri nhau, không kéo dài. Do đó, h toluen : acetone được chn
làm h dung môi cho quá trình tinh sch phenolic bng sc ký ct siliicagel.
Hình 1. Kết qu kho sát 4 h dung môi
43
Trần Phước Huy, Bùi Anh Thư, Nguyn Th Thanh Trúc, Hoàng Th Ngọc Nhơn
Kết qu này cũng phù hợp vi các nghiên cu ca Vesna Rastija và cng s [9] khi s dng h dung
môi toluen : acetone cho quá trình phân tích các hp chất phenolic trong rượu vang đỏ Croatia bằng phương
pháp sc ký bn mng, Andrew và cng s trong phân tích các hp chất phenolic trong rượu táo [10].
3.1.2. Ảnh hưởng ca t l dung môi
Ảnh hưởng ca t l ca h dung môi toluen và acetone được th hin hình 3.2.
Để tách c hp cht ra khi cao chiết cn phi s dng h dung môi có độ phân cc phù hp. Kết qu
hình 3.2 cho thy t l dung môi toluen : aceton (6:4) (1) độ phân cc ln, phn ln các cht b kéo lên,
các vch trùng nhau dẫn đến hình thành vt kéo dài, hiu qu phân tách không tt. t l toluen : aceton
(7:3) (2), kh năng phân tách vẫn chưa tốt, các vạch tuy có phân tách nhưng không ng. T l toluen :
aceton (8:2) (3) cho kết qu phân tách tt, các vạch phân tách tương đối ràng, thích hp cho việc được
chn làm dung môi tinh sch các phenolic. Vi t l toluen : aceton (9:1) (4), dung môi độ phân cc
tương đối thp, hu như không thấy được s phân tách gia các cht. Như vy, h dung môi toluen : aceton
(8:2) được chn làm dung môi cho quá trình tinh sch phenolic bằng phương pháp sắc ký ct silicagel.
Hình 2. nh hưởng ca t l h dung môi toluen và acetone
3.1.3. Xác định phân đoạn thu mu
T kết qu thí nghim 3.1.1, 3.1.2, tiến hành chy ct sc silicagel lần lượt thu các phân đoạn. Theo
dõi phân đoạn thu mu bng sc ký bn mng (TLC). Các phân đoạn lần ợt được thu và đánh số th t,
mỗi phân đoạn thu 100 ml. Tiến hành đo hàm lượng phenolic tổngtính độ tinh sch của các phân đoạn
thu được (bng 1).
44
Nghiên cu tinh sạch và xác định hot tính phenolic t bã cà phê
Bng 1. Các phân đoạn thu đưc sau khi qua sc ký ct silicagel
Phân
đon
Hàm lượng phenolic
tng (mgGAE)
Độ tinh sch
(%)
Phân đoạn
Hàm lượng phenolic tng
(mgGAE)
Độ tinh sch
(%)
1
27,57
7,14
11
19,86
17,18
2
28,7
13,46
12
32,24
28,76
3
32,48
22,94
13
10,87
10,96
4
57,82
48,43
14
9,44
9,72
5
92,99
59,95
15
6,88
6,48
6
95,51
71,33
16
6,33
5,66
7
94,25
76,81
17
6,46
6,65
8
37,61
18
6,12
5,23
9
33,42
28,06
19
6,16
5,44
10
23,34
19,63
Kết qu trên cho thấy, phân đoạn 4, 5, 6, 7 có hàm lượng phenolic tổng và độ tinh sch cao. T phân
đoạn th 12, h dung môi được tăng lên theo tỷ l toluen:aceton (7:3). Tuy nhiên, lượng phenolic thu được
và độ tinh sạch tương đối thấp. Điều đó cho thấy rng phn lớn lượng phenolic đã được ra gii các phân
đoạn trước đó, cụ th phân đoạn 4, 5, 6, 7.
3.2. Đặc tính ca phenolic thu nhn t bã cà phê
3.2.1. Hot tính chng oxy hóa
Ngoài hot tính kháng khun và kháng mc, hot tính chống oxy hóa cũng một đặc trung ca dch
trích phenolic. Kh năng bắt gc t do của phenolic đã được chng minh trong nhiu nghiên cứu trước đây.
Bng 2 trình bày kết qu xác định kh năng khử gc t do DPPH ca dch trích ly, bt phenolic, dch sau
tinh sch bng sc ct silicagel.
Bng 2. Giá tr SC50 trên tng mu kho sát
Mẫu
Giá trị SC50 (μg/ml)
Mẫu
Giá trị SC50 (μg/ml)
Dịch trích
53,78 ± 4,65
Dịch sau tinh sạch
41,97 ± 3,14
Bột phenolic
101,43 ± 5,34
Trolox
6,33 ± 0,08
Kết qu thu được t bng cho thy, kh năng chống oxy hóa ca dch trích và dch sau tinh sạch tương
đối cao vi giá tr SC50 đạt lần lượt là 53,78 ± 4,65 (μg/ml) và 41,97 ± 3,14 (μg/ml) so sánh với đối chng
dương Trolox 6,33 ± 0,08 (μg/ml). Kết qu này tương tự như nghiên cu ca Yakoub và cng s cho thy
dch trích phenolic trong nguyên liu Corchorus olitorius L giá tr SC50 đạt t 48,66 54,44 (μg/ml)
trong các loại dung môi khác nhau được kho sát [11].
45