27
Tia t ngoi thường có bước sóng 3300 - 4000 Ao và tác động sinh hc là 2000 - 2900
Ao. Đặc bit chúng có kh năng tiêu dit mnh nht bước sóng 2537 Ao. Thường người ta
cho nước chy t trên xung theo hình xon xung quanh đèn t ngoi. Ngoài ra người ta còn
dùng sóng siêu âm để làm sch nước.
28
Chương 5: VI SINH VT TRONG ĐỜI SNG CON NGƯỜI VÀ CÁC LOI
NHIM ĐỘC THC PHM DO VI SINH VT
5.1. Vi sinh vt trong đời sng con người
Phn ln vi sinh vt đóng góp đáng k trong cng đồng thế gii nhm đảm bo cân
bng sinh thái cho cơ th sng và các hóa cht cho môi trường. Các loi vi sinh vt trong
sông, bin, ao, h... giúp phân hy các hp cht hu cơ thi ra t các hot động sng, tc
hot động công nghip cũng như t các dây chuyn sn xut thc phm. Các vi sinh vt ca
đất giúp phân hy rác thi và tham gia quá trình c định nitơ t không khí to nên các hp
cht hu cơ để hoàn tr li các cht hóa hc cho đất, nước và không khí. Mt s loi vi sinh
vt và to đóng vai trò quan trng trong quá trình quang hp và quá trình tái to li thc ăn và
ôxy, điu này rt quan trng cho cuc sng trên trái đất. Loài người và động vt sng ph
thuc vào lượng vi khun trong đường rut, bi chúng giúp cho quá trình tiêu hóa thc ăn và
tng hp nên mt s vitamin cn thiết cho quá trình trao đổi cht và to nên vitamin K cho
quá trình đông máu.
Người ta áp dng vi sinh vt rt nhiu trong lĩnh vc công nghip. Vi sinh vt được s
dng tng hp nên các sn phm hóa hc công nghip như axeton, các axit hu cơ, các enzim,
các loi rượu và nhiu loi thuc. Trong công nghip thc phm thường s dng vi sinh vt
trong các quá trình sn xut dm, rau qu mui chua, dưa góp, nước ung có rượu, nước
mm, nước chm, bánh m, bơ sa chua, phomat, m chính, rượu vang v.v...
Ngày nay, người ta còn ng dng vi sinh vt trong công ngh di truyn to ra các ging
vi sinh vt có kh năng tng hp nên các cht có kh năng điu tr bnh quan trng như:
insulin, hocmôn sinh trưởng và các cht kích thích.
5.2. Tác hi ca vi sinh vt
Mc dù s loài vi sinh vt gây bnh không nhiu bng s loài vi sinh vt có li, nhưng
trên hiu biết thc tế thì s gây hi ca chúng cũng rt to ln.
Chúng ta biết rng vi sinh vt có hu hết mi nơi. T xa xưa khi chưa có kính hin vi,
các nhà khoa hc chưa hiu biết nhiu v vi sinh vt, đã có hàng triu người chết do mc bnh
dch lây truyn mà không biết nguyên nhân, s hư hng thc phm không được kim tra
thường xuyên, không có vacxin hay thuc kháng sinh chng nhim bnh.
Ngày nay các nhà khoa hc đã nghiên cu và điu chế được các loi vacxin phòng
chng nhim nhiu bnh bo v có hiu qu cho con người, vt nuôi và bo qun thc phm.
5.3. Nhim độc t thc phm và nhim độc t t vi sinh vt
Quá trình nhim độc t thc phm là do các loi vi sinh vt nhim tp vào thc phm
gây độc cho người s dng thc phm đó. Khi mt loi vi sinh vt gây bnh phát trin trên cơ
th ch nó to ra các độc t tương ng. Các loi bnh tt gây ra do cơ chế này thưng gây ng
độc đường rut, st cao, tiêu chy, kiết l ... Cơ chế khác gây nhim độc do vi sinh vt to độc
t lên thc phm trong quá trình phát trin bao gm mt s loi bnh: độc tht, than, thương
hàn, phó thương hàn, ung thư, độc t vi nm..
Các loi nhim độc thc phm chính trình bày bng 5.1 và 5.2
29
Bng 5.1. Các loi nhim độc thc phm do vi khun và độc t hay gp
Tác nhân gây độc
hi độc t vi nm
và vi khun
Mt s loi thc
phm nhim
Triu chng
lâm sàng
Thi gian
bt đầu
bnh
Bin pháp
ngăn chn
Aflatoxin
Các loi ht ngũ
cc b mc, đặc
bit là lc, đậu
Lượng nh
gây ung thư
gan; lượng
ln gây tn
thương gan
nng
Tác động gây
ung thư ngay
khi b nhim
mt lượng
ban đầu xác
định và tác
động lên c
động vt
Loi b
không s
dng
-Nhim khun
Bacillus cereus
- Sa, kem trng;
-Các loi thc
phm t bt ngũ
cc như bánh mì,
bánh bao...
Co tht, b
chut rút, nôn
ma, tiêu
chy
Mc bnh:
sau 8-16 gi
Kéo dài: hơn
1 ngày
Bo qun
lnh
-Bnh Botulism
bi lit, độc tht
Các loi thc
phm đóng hp
Cng hng,
khó nut,
nhìn m o,
tê lit b máy
hô hp
Mc bnh:
sau 2gi ăn
Kéo dài:
hàng tun
Quy trình
đóng chai
phi vô trùng,
đun sôi k
trước khi ăn
ung
Ciguatera
Khi có loi độc t
cht tích t
Nga ngáy,
phát ban;
người khó
chu, st cao,
khó th
Mc bnh:
sau 2gi
Kéo dài: ti
2 tun
Không ăn và
chế biến loi
cá vùng nhit
đới b nhim
Ergotism
Các loi ht b mc
Đau tht
vùng bng;
gây o giác
Mc bnh:
sau 1 - 2 gi
Kéo dài:
hàng tháng
Loi b
Ng độc methyl,
thy ngân
Các loi cá nước
ngt và nước mn
Kéo màng
mt, nhìn m
o, tê lit, ng
ngn, hôn mê
Mc bnh:
sau 1 tun
Kéo dài: có
th b bnh
kinh niên
Không thi
cht chy vào
ngun nước
Ng độc nm ăn
Loài Amanita
Nôn ma,
hoi thư gan,
ng độc thn
kinh
Mcbnh:
sau 1 ngày
Kéo dài: ti
10 ngày
Không ăn
loi nm độc
Ng độc các loài
nhuyn th
Các loài nhuyn
th vùng thy triu
lên màu đỏ
Khó chu,
nga ngáy,st
phát ban, khó
th
Mc bnh:
sau 1gi Kéo
dài: ti 12 gi
Không ăn các
loi nhuyn
th vùng thy
triu đỏ
Ng độc
Scombroid
bin
Hp cht ging
histamine do loi vi
khun Proteus phát
trin trong mt s
loi cá như cá thu,
Đau đầu, co
gân, viêm
thanh qun,
viêm rut
Sau vài phút
đến 1 gi
Bo qun
lnh cá ăn
30
cá ng
Ng độc do vi
khun
Staphylococcus
Thc phm có áp
sut thm thu cao,
không nu k trước
khi ăn
Bun nôn,
nôn ma, tiêu
chy
Mc bnh:
khong 1ngày
Kéo dài: 1-3
ngày
Bo qun
lnh thc
phm
Bng 5.2. Nhim độc do nm mc
Hi chng
ch yếu
Nm
gây bnh
Cơ cht Độc t Động vt cm th
Bnh độc t
gan
Aspergillus
flavus
Ht có du và
khô du, ht,
bt,...
Các aflatoxin
Ln, trâu bò, nga,
cu, vt con, gà tây,
ngng, trĩ, gà giò, chó,
kh, người.
Bnh độc t
thn
Penicillium
citrinum,
Penicillium
viridicatum
Lc, go, ht,
ngô, đại mch,
lúa mì, c lùng
Xitrinin
Ln, người
Xut huyết
Fusarium
sporotri
chioides
Nước qu, rơm
r, ngũ cc, nht
là kê (sau mùa
đông)
Fusariogenin
Người
Bnh độc t
thn kinh
Aspergillus
clavatus,
Aspergillus
oryzae
Ht đang mm,
mch nha, ngũ
cc
Clavaxin
Trâu bò, người, vt
nuôi trong nhà
5.4. Kim tra cht lượng thc phm
5.4.1. Tính cht ca vi sinh vt
Hàng ngày chúng ta ăn mt lượng ln vi sinh vt có trong thc phm. Thường thì các vi
sinh vt là nhng cơ th sng không nhìn thy được bng mt thường, kích thước bé hơn 5,0
µm. Mt s các vi sinh vt này là vi sinh vt gây bnh - nguyên nhân gây ra các căn bnh. Để
ngăn chn các hot động ca vi sinh vt gây bnh, trước hết cn phi biết rõ tính cht ca
chúng trong thc phm. Các vi sinh vt này có mt khp mi nơi và sinh sn rt nhanh, s
lượng tăng gp đôi trong thi gian chưa đến 30 phút trong nhng điu kin lý tưởng. Đặc bit
là các vi khun sinh sn rt nhanh trong khong 1 gi s lượng tăng gp đôi. Mt vài nm
mc s lượng cũng tăng nhanh trong nhiu gi.
Thc phm con người ăn là môi trường đặc bit cho các vi sinh vt nói chung. Cũng
như con người các vi sinh vt cũng có s ưu tiên đối vi thc phm không nhim tp mt
dng duy nht. Vn đề đặt ra là hn chế s sinh trưởng ca vi sinh vt trong thc phm như
thế nào?i thì đơn gin nhưng để thc hin được điu đó thì rt khó: đó là thc hin bng
cách ngăn chn s có mt ca chúng và phá hy chúng trước khi tiêu th thc phm. Có 5
phương pháp hn chế s có mt ca vi sinh vt trong thc phm đó là da vào nhit độ, độ
m, pH, cht c chế hóa hc và áp sut. Kim tra nhit độ là phương pháp được s dng nhiu
nht. Chính vì lý do đó mà các thc phm d hư hng được bo qun nhit độ thp, thường
là 40C. Xung quanh nhit độ 40C, nhiu vi khun gây bnh vn sinh sn phát trin được nhưng
vi tc độ chm hơn. Mt cách chc chn để ngăn chn s sinh sn ca vi sinh vt là gim
nhit độ ca thc phm đến dưới đim lnh đông (-180C). Trong điu kin này vi sinh vt
ngng phát trin nhưng vn sng sót. Các vi khun Gram + kh năng chng chu tt hơn so
31
vi vi khun Gram . Ngược li, các loi giun và các động vt nguyên sinh b phá hy khi
tiến hành lnh đông hoàn toàn thc phm.
Các vi sinh vt thường b phá hy bi nhit nht là nhit độ cao trên 600C. Chính điu
này thường được s dng để loi b các vi sinh vt nhim tp (ví d như thanh trùng sa bng
phương pháp Pasteur). Cũng có nhng vi sinh vt sinh sn bào t chng li nhit độ đó là các
ging: Clostridium botulinum, Cl.Perfingens và Bacillus cereus. Mt vài vi khun như
Staphylococcus aureus và Listeria monocytogens cơ th ch b thương nh mà không b phá
hy bi nhit hay quá trình lnh đông. Các vi sinh vt này rt khó phát hin thy. Các vi
khun này hình thành bào t nên cũng khó biến đổi vi các phương pháp trên.
Độ m ca thc phm được biu hin bi hot độ ca nước (Aw). Các vi sinh vt ưa
nước và thc phm cha nhiu nước 0 < Aw < 1 (Aw = 1 khi nước nguyên cht, tinh khiết)
phn ln các vi sinh vt đòi hi Aw = 0,95 cao cho s sinh sn phát trin. Mt vài vi khun
chu đựng được Aw = 0,9 và cũng có nhng trường hp ngoi l (ví d như Aw = 0,83 đối
vi S. aureus). Các loi nm mc cũng rt thích hp vi độ m nhưng phn ln chu đựng
được độ m khá thp ví d như mt vài loài có th sinh sn Aw = 0,60.
Xác định pH cũng là mt cách để kim tra. Phn ln các vi sinh vt không sinh sn
trong các thc phm có môi trường axit mà pH = 4 - 4,5.
Nhiu vi sinh vt không sng sót được trong các thc phm cha nhiu mui hay đưng
saccaroza. Ngược li vic c chế này cũng đưa ra nhng li thế cho các vi sinh vt tn dng
thi cơ chu đựng được các điu kin khc nghit này.Ví d như Salmonella sng tt trong
nhng thc phm khô như sôcôla và sa bt, Staphylococcus aureus có th sinh sn tt trong
các thc phm ướp mui như phomát và jambon, nm mc sinh sn được trong các thc
phm có i trường axit như các loi hoa qu...
Vic s dng cht c chế hóa hc là có li nhưng ch có th áp dng trong mt loi
thc phm. Nhiu trường hp s dng để ngăn chn mt cách chn lc s sinh sn ca vi sinh
vt gây bnh như Clostridium botulinum (s dng NaNO2) hay chng li nm mc. S
mt hay không ca không khí cũng gây thun li hay khó khăn cho mt vài vi sinh vt. Phn
ln chúng được kim tra công ngh bao gói bng cách gim lượng O2 trong bao bì và thêm
các khí khác vào. S dng vi sinh vt cũng có th loi b được vi sinh vt gây bnh, ví d như
vi khun Gram đặc bit là Salmonella choleraesuis rt nhy cm vi tia phóng x.
Tuy nhiên còn có nhiu phương pháp gây c chế và phá hy các vi sinh vt mà vi
phm vi cun sách này chúng tôi không gii thiu đây.
5.4.2. Tm nghiêm trng ca nhim độc vi sinh vt
S nhim độc gây ra bi vi sinh vt đưc coi là quan trng nht, kế đến là ô nhim cá
hóa cht độc hi có trong thc phm hay ô nhim t ngoài vào thc phm
Theo thông báo ca Cc Qun lý cht lượng v sinh an toàn Thc phm - B Y tế v
tình hình ng độc thc phm cho biết trong năm 1999 có 327 v, năm 2000 có 213 v, trong 6
tháng đầu năm 2001 đã có 167 v. S người mc tương ng là 7576, 4233 và 2482, trong đó
s người chết là 71, 59 và 47. Nguyên nhân do vi sinh vt là 32,8 - 48,3%, do thc phm ô
nhim hóa hc 11 - 17,4%, do cht độc t nhiên trong thc phm 6,4 - 34,1%, ch yếu do ăn
cá nóc, nm độc. Ngoài ra có 12 - 34% v ng độc không xác định được nguyên nhân.
T năm 1997 - 2000 tình hình 5 bnh ch yếu do thc phm ô nhim gây ra như sau:
Bng 5.3 Bnh ch yếu do ô nhim VSV vào Thc phm
Bnh
T Thương hàn L trc L Amip Tiêu chy
Tng cng
S mc 605 66 776 193 750 142 833 3 833 216 4 287 180
S chết 4 59 28 3 116 213