TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
180
NGHIÊN CU TƯƠNG TÁC ĐỘNG GIA ĐẤT NN VÀ KT CU (SSI)
LÊN CU DÂY VĂNG CHU TÁC ĐỘNG CA ĐỘNG ĐẤT THEO
PHƯƠNG PHÁP PH PHN NG
A RESEARCH ON SOIL-STRUCTURE INTERACTION ON SEISMIC RESPONSE
OF A CABLE STAYED BRIDGE USING THE RESPONSE SPECTRUM METHOD
Nguyn Văn M, Đỗ Vit Hi, Đoàn Vit Lê
Trường Đại hc Bách khoa, Đại hc Đà Nng
TÓM TT
Cu dây văng là loi công trình nhy cm vi các ti trng động như ti trng di động,
gió và đặc bit là ti trng động đất. Bài báo nghiên cu tng quan các phương pháp tính toán
động đất, các mô hình tính toán cu dây văng, các mô hình tương tác cc và đất nn. T đó,
nghiên cu phân tích ng x động đất ca cu dây văng có xét đến hiu ng tương tác đất
nn và kết cu (SSI) được thc hin. Trong mt ví d c th, cu dây văng được mô hình hóa
bng sơ đồ 3D-Spine, tương tác gia cc - đất nn được mô hình hoá bng mô hình Kelvin-
Voigt và phương pháp ph phn ng được s dng để tính toán ni lc và các dng dao động
ca cu dây văng. Kết qu nghiên cu cho thy khi hiu ng SSI được k đến thì ni lc trong
cu dây văng gim đáng k khi chu tác động ca động đất.
ABSTRACT
A cable stayed bridge is the kind of structure that is very sensitive to different dynamic
loads such as moving loads, wind load and especially seismic load. This paper presents an
overall research on the methods of seismic analysis, models of cable stayed bridge and models
of soil-structure interaction. The research paper focuses on the behavior of cable stayed bridge
during earthquakes in which investigation into the effects of soil-structure interaction (SSI) was
done. In a particular example, the modeling of cable stayed bridge in this paper is 3D-Spine.
Soil-pile interaction is modeled by the Kelvin-Voigt model and the response spectrum method is
applied in calculating its internal forces and modes to show some results of seismic response of
a cable stayed bridge. The results of the example show that when soil-structure interaction is
taken into account, the internal forces of the cable stayed bridge are significantly reduced during
an earthquake.
1. Đặt vn đề
Vit Nam, vic tính toán động đất còn khá mi m và rt ít tài liu đề cp đến
các cách tính toán động đất cũng như các tác động ca động đất gây ra đối vi công
trình cu dây văng, đặc bit là các kết qu nghiên cu ca các nhà khoa hc v phân tích
nh hưởng cu dây văng dưới tác dng ca động đất có xét đến hiu ng SSI.
Trước đây, các kết qu nghiên cu v công trình chu tác động ca động đất
thường b qua nh hưởng điu kin đất nn đến kh năng chu lc ca công trình và gi
thiết công trình ngàm cng ti v trí ranh gii gia công trình và nn đất. Tuy nhiên, các
kết qu nghiên cu gn đây ch ra s cn thiết ca vic nghiên cu ca điu kin đất nn
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
181
đến s n định ca kết cu do hiu ng SSI có xu hướng kéo dài chu k t nhiên ca h
đất nn- kết cu và nh hưởng trc tiếp đến ni lc cũng như chuyn v ca kết cu. Vì
vy, yếu t tương tác gia đất nn và kết cu cn phi được nghiên cu mt cách k
lưỡng hơn trong vic phân tích kết cu chu tác động ca động đất.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Các phương pháp tính toán công trình chu động đất
Phương trình chuyn động ca h nhiu bc t do chu động đất được viết như sau:
[ ]{} [ ]{} [ ]{} [ ]{ }
g
M
uCuKu MBu++ =
  (1)
trong đó [K] là ma trn độ cng, [C] là ma trn cn nht, [M] là ma trn khi
lượng, {}ulà véctơ chuyn v ca kết cu, {}u
là véctơ vn tc ca kết cu,
g
u
 là gia tc
dch chuyn ca đất nn. Phương trình trên được xem là phương trình dao động cơ bn
ca h kết cu chu tác dng ca đất; và được áp dng để tính toán tt c các thông s
phn ng ca kết cu.
Tu thuc vào điu kin địa hình, địa cht và tm quan trng ca công trình cu
mà nhng phương pháp thường dùng để thiết kế cu có xét đến nh hưởng ca động đất
là phương pháp ph phn ng hay phương pháp lch s thi gian. Thông thường ta hay
gi thiết rng, các gi cu cùng chu mt kích thích như nhau khi động đất xy ra. Gi
thiết này ch đúng đối vi kết cu mà móng các công trình cu gn nhau. Tuy nhiên đối
vi cu nhp ln, các móng cách xa nhau mt khong đáng k. Như đã phân tích trên,
dch chuyn nn đất ti mi đim ph thuc vào tính cht ca đất ti đó và khong cách
t đó đến tâm chn. Như vy, rõ ràng là cu nhp ln vi khong cách các móng tr ln,
s chu kích thích khác nhau. Phương trình chuyn động ca kết cu cu nhp ln cũng
tương t như phương trình chuyn động ca kết cu cu có nhiu bc t do. Tuy nhiên
giá tr {}
g
B
u
 thay thế bng {}
g
u
 :
[ ]{} [ ]{} [ ]{} [ ]{ }
g
uCuKu Mu++ =
  (2)
trong đó {}
g
u
 là véctơ gia tc có giá tr khác 0 ti các gi và bng 0 ti nhng v
trí không phi là gi. Ba h s nh hưởng đến phn ng ca kết cu dưới kích thích đa
gi là khong cách gia các gi ca kết cu, mc độ khác nhau ca kết cu đất nn, và
độ cng ca kết cu.
Khi kết cu cu đòi hi phi phân tích phi tuyến hoc tính cht cn không còn
được mô hình như thông thường thì k thut phân tích dng chính không còn được s
dng. Mt phương pháp tích phân s, thông thường được hiu là phân tích lch s thi
gian, được s dng để phân tích chính xác phn ng ca kết cu.
2.2. Phân tích kết cu cu dây văng chu động đất
2.2.1. Mô hình hóa cu dây văng
Trong phân tích kết cu cu dây văng, vic mô hình hoá sơ đồ tính là rt quan
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
182
trng vì mi gi thiết đặt ra khi phân tích đều nh hưởng rt ln đến kết cu. Thông
thường tháp cu được mô hình hoá bng các phn t dm (beam) và được ni cng vi
đất. Đối vi hu hết các loi tháp, vic mô hình hoá như vy là đủ chính xác, ngoi tr
các trường hp cn thiết để phân tích ng sut ti các v trí chu lc cc b như kê dm,
neo cáp...
Cáp trong cu dây văng t bn thân nó đã có nhng ng x phi tuyến. Vì vy,
vic tng hp li mt s nghiên cu trước đây nhm đưa ra nhng gi thiết phù hp tính
toán là tht s quan trng. Phi tuyến có th chia thành hai dng là phi tuyến hình hc và
phi tuyến vt liu. Phi tuyến hình hc ca cáp trong cu dây văng thường bt ngun t
nh hưởng ca độ võng ca cáp đến độ giãn dài dc trc và ng sut kéo dc trc, nh
hưởng ca lc nén trong dm và tp, s biến dng ln ca c kết cu cu dây văng.
Đối vi bài toán dây mm cơ bn, chúng ta đã biết dây cáp chu ti trng bn thân s
dng đường dây xích. Khi lc dc tăng s làm cho biến dng dc trc tăng và độ võng
ca cáp gim, do đó quan h ca ng sut và chuyn v là phi tuyến. Mt si cáp dưới
tác dng ca ti trng bn thân thì mođun đàn hi qui đổi được đưa vào tính toán để đơn
gin hóa.
Như đã nói trên, mô hình hoá cáp dây văng là mt vn đề khó vì tính phi tuyến
ca nó phát sinh do độ võng ca cáp. Độ cng ca cáp thay đổi theo ti trng tác dng
và khi k đến độ võng ca cáp thì ta s phi dùng độ cng tương đương khác nhau cho
mi cáp có chiu dài và độ nghiêng khác nhau. Lúc này, vic tính toán tr nên phc tp
và tn nhiu thi gian hơn để phân tích quan h lc-biến dng ca cáp. Tuy nhiên, trong
thiết kế cu dây văng, các dây luôn được căng kéo mt lc tính toán trước nhm tho
mãn điu kin trc dc ca cu. Vì vy lc căng trước gi thiết được điu chnh sao cho
đủ để độ võng ca cáp là nh. Do đó, cáp có th mô hình như là mt thanh giàn tuyến
tính (truss).
Pháön tæí caïp
y
x
Pháön tæí caïp
Lk cæïng öm
khäúi læåüng táûp trung
Lk cæïng
Hình 1. Mô hình hoá dm 3D - Spine
Pháön tæí caïp
Lk cæïng
khäúi læåüngûp trung
y
x
Pháön tæí caïp
Lk cæïng
khäúi læåüng táûp trung
öm
Hình 2. Mô hình hoá dm hình ch
Π
Khi mô hình hoá cu dây văng, dm có th có nhiu cách mô hình hoá khác
nhau ph thuc vào loi dm và các quan đim tính toán. Dm cu có th được mô hình
bng phn t tm gia các v trí neo cáp văng, hoc mô hình dm kép vi mi dm
mi bên mt phng cáp và liên kết cng ti các v trí neo, hoc phn t tm đối vi bn
mt cu... Đối vi sơ đồ phng 2D, dm cu được mô hình như phn t dm chu un
và kéo nén. Tuy nhiên khi mô hình 2D như vy thì kh năng b xon trong không gian
ca cu không được xét đến. Để gii quyết vn đề này, phn t spine beam được đưa ra
để mô hình cu dây văng trong không gian (xem hình 1). Dm cu được mô hình như
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
183
phn t dm nm chính gia và các nút dm tương ng được liên kết cng vi v trí
neo cáp nm ngoài mt phng thng đứng cha dm. Độ cng ca dm được gán cho
phn t spine beam, khi lượng được qui v v trí các nút dm. Mô hình này không k
đến độ cng ca dm sàn và s on ca dm, vy nó thích hp để mô hình cho dm
hp có độ cng chng xon thun tuý ln và độ cng chng on nh. Để k đến độ
cng chng on ca dm, Wilson & Gravelle đã đưa ra mô hình ch Π trong đó độ
cng ca dm và khi lượng được xem xét riêng bit (xem hình 2). Lúc này tâm khi
lượng và tâm ct ca dm được xây dng bng cách qui khi lượng ca dm v hai
bên, mi khi lượng này được liên kết vi dm bng liên kết cng. Vi cách mô hình
như vy thì hiu ng xoay ca khi lượng dm có th được k đến. Đồng thi, mô hình
ch Π cũng có th xét đến hiu ng kép gia chuyn động xon và on kết hp bng
cách s dng độ cng chng xon thun tuý tương đương. Ngoài ra còn có nhng cách
mô hình dm kép hoc mô hình triple-beam (ba dm) để k đến độ cng chng xon
hay chng on mt cách thích đáng.
2.2.2. Cơ s mô hình hóa tương tác cc và đất nn
Tương tác gia đất nn và cc được mô hình như dm trên nn đàn hi Winkler.
Theo phương pháp tĩnh thì h s nn được tính toán bi công thc ca Terzaghi hoc
Hansen:
(0.5) n
scc q
kCcNs BNs CNZ
γγ
γγ
=+ + (3)
trong đó Z là độ sâu ca đim đang xét, C là h s chuyn đổi đơn v C=40 (SI),
c là lc dính,
γ
là trng lượng riêng ca đất, B là b rng móng cc, , ,
cq
N
NN
γ
là các
thông s ph thuc vào góc ni ma sát ca đất. Công thc (3) không th áp dng để tính
toán h s nn cho công trình chu tác dng ca ti trng động đất vì ti trng động đất
là ti trng động, lp theo chu k nên cn phi xây dng cơ s lý thuyết mi. Do đó, các
thông s đặc trưng ca mô hình tương tác động gia đất nn và cc được kiến ngh tính
toán theo công thc trong tiêu chun ca hip hi cu đường b Nht. Tương tác gia
đất và cc được mô hình theo mô hình dm trên nn đàn hi Winkler ci tiến, tương tác
gia đất nn và cc được biu din thông qua các h lò xo và h cn đặt song song
nhau, nó được biu din qua mô hình Kelvin- Voigt (hình 3). Trên cơ s đó, tính toán
được các thông s độ cng và độ cn ca mô hình tương tác gia cc và đất nn:
0
1.2
30
s
E
k= 3/4
030
r
d
kk
=
s
rf
kkdd
=
(4) (5) (6)
trong đó 0
k là h s sc kháng ca đất, r
klà h s sc kháng ca đất trên mi
đơn v din tích,
s
kđộ cng ca lò xo theo phương vuông góc vi cc, S
Glà mođun
ct ca đất,
s
µ
là h s poisson ca đất,
s
Elà môđun đàn hi ca đất được tính vi đơn
v kg/cm2, d là đường kính ca cc được tính vi đơn v cm, df là chiu dày ca cc
chôn sâu trong lp đất được tính vi đơn v cm. Thông s th hai nh hưởng quan trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
184
đến tương tác gia móng và đất nn là độ cn. Có hai hin tượng xy ra liên quan đến
nn đất là độ cn vt liu và độ cn do bc x, nó tính toán năng lượng b mt mát khi
động đất xy ra. Độ cn nht được xác định bi công thc (7) vi Gs là môđun ct ca
kết cu, Vs là vn tc sóng ct,
s
ξ
là t s cn ca đất,
s
ρ
là khi lượng riêng ca đất.
1/4
0
62
s
ss ss s
s
k
cQa Vd
ρξ
ω
=+ /
s
ss
VG
ρ
= (7) (8)
/ 2
s
sf
Vd
ω
π
= 0/
s
s
adV
ω
= 1.25 0.75
3.4
2(1 ) ( )
(1 ) 4
s
s
Q
π
πµ
=+ (9) (10) (11)
2.3. Áp dng phân tích cu dây văng xét đến tương tác đất nn khi chu động đất
Trong phm vi nghiên cu, mt sơ đồ cu dây văng ba nhp 152m+307m+152m
được la chn để phân tích. Dm cu là dm hp rng, cáp văng được neo vào dm.
Cáp văng được mô hình hoá bng các thanh giàn (truss), tháp và dm được mô hình
bng phn t dm (beam) và mô hình spine-beam đưc s dng, liên kết cng được s
dng để mô hình liên kết gia tháp và dm. Tương tác gia h cc và đất nn được mô
hình như mô hình dm trên nn Winkler ci tiến gm các h lò xo và h cn đặt song
song nhau. Vic mô hình hóa được thc hin trên Sap2000 Version11.
Như đã phân tích, phương pháp ph phn ng là phương pháp khá thích hp để
phân tích kết cu cu chu nh hưởng bi động đất. Ph thiết kế được áp dng cho ví d
da trên cơ s tiêu chun TCXDVN 375: 2006 (da theo tiêu chun Euro Code 8 có sa
đổi cho phù hp vi điu kin Vit Nam). Phương pháp t hp được dùng là CQC - t
hp bc hai hoàn toàn. H s cn được xem như là hng s và bng 5% cho tt c dng
dao động.
Khi tính toán động lc hc cu
dây văng nói chung và động đất nói
riêng cn chú ý đến s dng dao động
cn xét đến vì nó trc tiếp nh hưởng
đến kết qu phân tích kết cu. Vì vy,
phi xét đến s dng dao động cn thiết
tham gia để phân tích chính xác phn
ng chung ca h. Đối vi trường hp
c th ca sơ đồ cu này, s lượng dao động cn xét đến phi ln hơn 70 dng dao động
thì s chênh lch gia các kết qu tính toán là không đáng k. Phân tích sơ đồ cu trên
vi 150 dng (mode) dao động tham gia vào phn ng và có xét đến hiu ng SSI. Sau
khi thc hin tính toán, kết qu phân tích kết cu khi có xét đến hiu ng SSI và không
xét đến hiu ng SSI cho thy s chênh lch là khá ln (xem Bng 3).
x
F
C
K
Hình 3. Mô hình Kelvin- Voigt