TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
184
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2735
NGHIÊN CU T L LOÃNG XƯƠNG
VÀ MT S YU T LIÊN QUAN ĐẾN LOÃNG XƯƠNG
BNH NHÂN NAM MC BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
TI BNH VIỆN TRƯỜNG ĐI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Lê Th Ngc Kiu1*, Lưu Ngọc Trân2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh Viện Đa khoa thành ph Cần Thơ
*Email: ngockieu1294@gmail.com
Ngày nhn bài: 10/5/2024
Ngày phn bin: 09/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Mặc loãng xương nam gii chiếm t l thấp nhưng tỷ l gãy xương do
loãng xương thì tương tự n giới. Do đó, đánh giá các yếu t nguy cơ loãng xương bnh nhân
nam mắc đái tháo đường típ 2 cn thiết để ngăn ngừa và hn chế biến chứng gãy xương. Mc tiêu
nghiên cu: 1). Kho sát t l loãng xương bnh nhân nam mc bệnh đái tháo đưng típ 2; 2).
Đánh giá một s yếu t liên quan đến loãng xương bnh nhân nam mc bệnh đái tháo đường típ
2. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t ct ngang trên 68 bnh nhân nam
mc bệnh đái tháo đường típ 2 đến khám ti Bnh vin Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-
2024. Kết qu: T l loãng xương 55,9%. Có mối liên quan giữa loãng xương vi tui, ch s khi
cơ thể, ngh nghiệp, nơi cư trú, thi gian mc bệnh đái tháo đường típ 2 (p<0,05). Trong mô hình
hồi quy đa biến logistic: tui >60, nhóm ch s khối cơ thể gy-bình thường và vùng nông thôn là
các yếu t liên quan độc lp vi t l loãng xương (p<0,05). Kết lun: T l loãng xương bnh
nhân nam mc bệnh đái tháo đường típ 2 là 55,9%. Các yếu t nguy cơ loãng xương bao gồm: tui
>60, ch s khối cơ thể gy-bình thường và vùng nông thôn.
T khóa: Nam giới, đái tháo đường típ 2, loãng xương.
ABSTRACT
STUDY ON THE PREVALANCE OF OSTEOPOROSIS AND SOME
FACTORS RELATING TO OSTEOPOROSIS IN MALE PATIENTS WITH
TYPE 2 DIABETES MELLITUS AT CAN THO UNIVERSITY OF
MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
Le Thi Ngoc Kieu1*, Luu Ngoc Tran2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho City General Hospital
Background: Althought the prevalence of osteoporosis in male patients is low, the
prevalence of osteoporotic fractures is similar to this in female patients. Therefore, the assessment
of risk factors of osteoporosis in male patients with type 2 diabetes mellitus is essential for
preventing and limiting fracture complications. Objectives: 1). To survey the prevalence of
osteoporosis in type 2 diabetes mellitus; 2). To assess some factors relating to osteoporosis in male
patients with type 2 diabetes mellitus. Materials and methods: A descriptive cross-sectional study
on 68 male osteoporosis patients with type 2 diabetes mellitus at Can Tho University of Medicine
and Pharmacy Hospital in 2022-2024. Results: The proportion of osteoporosis was 55.9%. There
was a relationship between osteoporosis and age, Body Mass Index, career, area, duration of type
2 diabetes mellitus (p<0.05). In the logistic regression analysis: age over 60 years, underweight-
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
185
normal weight group of Body Mass Index and rural area which were the independent correlation
factors with the prevalence of osteoporosis (p<0.05). Conclusions: The prevalence of osteoporosis
in male patients with type 2 diabetes mellitus was 55.9%. The risk factors of osteoporosis included:
age over 60 years, underweight-normal weight group of Body Mass Index and rural area.
Keywords: Male, type 2 diabetes mellitus, osteoporosis.
I. ĐT VN Đ
Đái tháo đường (ĐTĐ) nói chung ảnh hưởng đến quá trình chu chuyển xương
tính toàn vẹn xương, gây ra bệnh v xương trên người mc bệnh ĐTĐ được gi bnh
xương đái tháo đường (diabetic osteopathy), gây mất xương gãy xương [1], [2], [3]. T
l loãng xương nam thp hơn nữ gii, tuy nhiên t l gãy xương do loãng xương thì tương
t n gii, và nghiên cu v các yếu t nguy cơ liên quan đến loãng xương ở nam gii còn
hn chế. Do đó, nghiên cu này được tiến hành vi mc tiêu: Kho sát t l loãng xương
bnh nhân nam mắc đái tháo đường típ 2 đánh giá mt s yếu t liên quan đến loãng
xương ở bnh nhân nam mc bệnh đái tháo đường típ 2.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân nam đái tháo đường típ 2 đến khám và điu tr ti Bnh viện Đại
học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân nam được chn đoán đái tháo đường theo: Tiêu
chun chẩn đoán đái tháo đường (theo Hip Hội Đái tháo đường M - ADA) được đo
mật độ xương bằng phương pháp hấp thu tia X năng lượng kép (DXA).
- Tiêu chun loi tr:
Bnh nhân có 1 trong các yếu t sau:
+ Bệnh nhân đang hôn mê, cấp cứu, ĐTĐ típ 1, bệnh cp tính.
+ Bệnh nhân đang mắc các bệnh liên quan đến chuyển hóa xương như chấn thương,
viêm khp dng thấp, đa u tủy xương, cường cn giáp, bnh thn và gan mn.
+ Bệnh nhân đang sử dng corticoid liu >7,5mg trên 1 tháng.
+ Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: C mu nghiên cứu được tính theo công thc:
𝑛 = 𝑍1−𝛼
2
2𝑝(1 𝑝)
𝑑2
Vi n là c mu nghiên cu
Vi khong tin cy 95%, Z=1,96
d là sai s cho phép, chn d=0,07
p là t l loãng xương ở bệnh nhân nam đái tháo đường típ 2
Theo nghiên cu của Ngô Đức K, t l này 8,6% nên chọn p=0,086 [2]. Như vy
c mu ti thiu là 62.
Thc tế, chúng tôi nghiên cu 68 bnh nhân nam mc bệnh đái tháo đường típ 2.
Tiến hành đo mật độ xương bằng phương pháp DXA, ghi nhn 38 bệnh nhân được chn
đoán loãng xương theo Tổ chc Y tế Thế gii (WHO) 1994.
- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
186
- Nội dung nghiên cứu:
Đặc điểm chung:
+ Tuổi (năm): 2 nhóm (nhóm >60 và nhóm ≤60).
+ Chỉ số khối thể (BMI) (kg/m2): Theo tiêu chuẩn của WHO gồm 4 nhóm (gầy,
bình thường, thừa cân, béo phì).
+ Nghề nghiệp: 3 nhóm (cán bộ viên chức, buôn bán, nông dân).
+ Trình độ học vấn: 2 nhóm (nhóm <THPT và nhóm ≥THPT).
+ Nơi cư trú: 2 nhóm (nhóm nông thôn và nhóm thành thị).
+ Thời gian mắc bệnh đái tháo đường típ 2: 2 nhóm (nm ≥5 m nm <5 m).
Một số yếu tố liên quan với loãng xương bệnh nhân nam đái tháo đường típ 2
đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp xử số liệu: Số liệu được thu thập phân tích bằng phần mềm
SPSS 20.0. Kết quả có ý nghĩa thống kê khi p<0,05.
- Địa điểm nghiên cu: Bnh viện Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ.
- Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện thông qua đề cương với
sự đồng ý của hội đồng trường Đại học Y Dược Cần Thơ hội đồng đạo đức trường Đại
học Y dược Cần Thơ với số phiếu chấp thuận: 22.277.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu.
Bng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu (n=68)
Đặc điểm
Tn s (%)
Trung v (nh nht-ln nht)
Nhóm tuổi (năm)
>60
52 (76,5)
71 (56-92)
≤60
16 (23,5)
Phân loi BMI
Gy
4 (5,9)
23,35 (16,7-27,8)
Bình thường
27 (39,7)
Tha cân
32 (47,1)
Béo phì
5 (7,4)
Ngh nghip
Cán b viên chc
7 (10,3)
Buôn bán
27 (39,7)
Nông dân
34 (50)
Nơi cư trú
Nông thôn
51 (75)
Thành th
17 (25)
Trình độ hc vn
<THPT
61 (89,7)
≥THPT
7 (10,3)
Thi gian mc bnh
(năm)
≥5
36 (52,9)
6 (2-10)
<5
32 (47,1)
Nhn xét: Nhóm tui >60 chiếm đa số (76,5%). Tui trung v là 71. V BMI, nhóm
tha cân chiếm đa số (47,1%). BMI trung v23,35. Nông dân chiếm đa số (50%). V nơi
trú, nông thôn chiếm đa số (75%). V trình độ hc vn, nhóm <THPT chiếm đa s
(89,7%). Thi gian mc bệnh đái tháo đường típ 2 ≤5 năm chiếm đa số (51,5%).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
187
Biểu đồ 1. T l loãng xương ở bnh nhân nam mc bệnh đái tháo đường típ 2
Nhn xét: T l loãng xương bệnh nhân nam đái tháo đường típ 2 chiếm đa số
(55,9%) vi 38 bnh nhân.
3.2. Các yếu t liên quan đến lng xương bnh nn nam mc đái tháo đưng
típ 2
Bng 2. Liên quan gia t l loãng xương và đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
Loãng
xương
Không loãng
xương
OR (Khong tin
cy 95%)
Tn s (%)
Tn s (%)
Nhóm tui
(năm)
>60
36 (69,2)
16 (30,8)
15,75
(3,2-77,57)
≤60
2 (12,5)
14 (87,5)
Phân loi BMI
Gy-bình thường
23 (71,9)
8 (25,8)
4,22
(1,49-11,91)
Tha cân-béo phì
15 (41,7)
22 (59,5)
Ngh nghip
Cán b viên chc
2 (28,6)
5 (71,4)
Buôn bán
12 (44,4)
15 (55,6)
Nông dân
24 (70,6)
10 (29,4)
Nơi cư trú
Nông thôn
34 (66,7)
17 (33,3)
6,5
(1,84-22,98)
Thành th
4 (23,5)
13 (76,5)
Trình độ hc
vn
<THPT
36 (59)
25 (41)
≥THPT
2 (28,6)
5 (71,4)
Thi gian mc
bệnh (năm)
≥5
28 (77,8)
8 (22,2)
7,7
(2,6- 22,78)
<5
10 (31,2)
22 (68,8)
Nhn xét: Các đặc điểm nhóm tui>60, ch s khối cơ thể gầy và bình thưng, thi
gian mc bệnh đái tháo đường típ 2 >5 năm có liên quan đến t l loãng xương ở bnh nhân
nam mc bệnh đái tháo đường típ 2 (p<0,05). Các đặc điểm khác (gm ngh nghip, trình
độ hc vấn và nơi cư trú) không có liên quan đến t l loãng xương (p>0,05).
3.3. Hi quy đơn biến logistic các yếu t liên quan đến loãng xương bnh nhân
nam mắc đái tháo đường típ 2
Bng 3. Hồi quy đơn biến logistic các yếu t liên quan đến loãng xương
Đặc điểm chung
H s
p
Khong tin cy 95%
R2
OR
Nhóm tui
>60
0
0,001
0,3
≤60
2,76
3,198
77,57
15,75
Phân loi BMI
Gy-bình thường
0
0,007
0,15
Tha cân-béo phì
1,44
1,49
11,91
4,22
Ngh nghip
Cán b viên chc
0
Buôn bán
-0,69
0,452
0,08
3,046
0,5
55.9%
44.1%
Loãng xương Không loãng xương
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
188
Đặc điểm chung
H s
p
Khong tin cy 95%
R2
OR
Nông dân
-1,79
0,051
0,03
1,006
0,17
Nơi cư trú
Nông thôn
0
0,004
0,18
Thành th
1,87
1,84
22,98
6,5
Trình độ hc
vn
<THPT
0
0,144
0,05
≥THPT
1,28
0,65
20,05
3,6
Thi gian mc
bệnh (năm)
≥5
0
0,000
0,27
<5
2,04
2,6
22,78
7,7
Nhn xét: Phân ch hồi quy đơn biến logistic cho thy nhóm tui >60, nhóm BMI
gy-bình thường, sng nông thôn thi gian mc bệnh đái tháo đường típ 2 ≥5 năm có
tương quan thuận đến nguy loãng xương (p<0,05). Ngh nghip trình độ hc vn
không có liên quan đến nguy cơ loãng xương (p>0,05).
3.4. Hồi quy đa biến logistic các yếu t liên quan đến loãng xương ở bnh nhân nam
mắc đái tháo đường típ 2
Bng 4. Hồi quy đa biến logistic các yếu t liên quan đến loãng xương
Đặc điểm chung
H s
p
Khong tin cy 95%
R2
OR
Nhóm tui
3,49
0,000
4,66
228,82
0,62
32,65
Phân loi BMI
1,6
0,043
1,06
23,2
4,95
Nơi cư trú
-2,73
0,002
0,01
0,37
0,07
Thi gian mc bnh
1,05
0,166
0,65
12,62
2,86
Nhn xét: Kết qu phân tích hồi quy đa biến logistic các yếu t cng gp bao gm
nhóm tui >60, nhóm BMI gy-bình thường và nơi trú nông thôn làm tăng nguy
loãng xương (p<0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Tui trung v của đối tượng nghiên cu là 71, trong đó nhóm tui >60 chiếm đa số
(76,5%). Kết qu này tương tự vi nghiên cu của Ngô Đức K (61,71±9,59) nghiên cu
ca Bch Th Hoài Dương (63,01±11,71) [2], [3].
BMI trung v trong nghiên cu ca chúngi là 23,35; trong đó nhóm thừan chiếm
đa số (47,1%) nhóm gy chiếm thp nht (5,9%). Kết qu này kc so vi kết qu ca nghn
cu ca Bch Th Hi Dương (22,65±3,88) và Nguyn Th Hoa (21,98±2,85) [3], [5].
V ngh nghip, trong nghiên cu ca chúng tôi nhóm nông dân chiếm t l cao nht
vi 50%, tiếp theo là 36,4%, và thp nht là nhóm cán b công nhân viên chc (10,3%).
V nơi cư trú, tỷ l bnh nhân thành th và nông thôn trong nghiên cu ca chúng
tôi lần lượt chiếm 25%; 75%. Kết qu này khác bit nhiu so vi nghiên cu ca Nguyn
Th Hoa lần lượt chiếm 94,5% và 5,5% [5]
V trình độ hc vn, t l nhóm <THPT chiếm đa số (89,7%). Kết qu này khác vi
nghiên cu ca Nguyn Th Hoa vi nhóm ≥THPT là 90,5% [5].
Thi gian mc đái tháo đường p 2 ≥5 năm chiếm đa số (52,9%). Kết qu này ging
vi nghiên cu ca Bch Th Hoài Dương vi t l >5 năm 51,4% nghiên cu ca
Trn Tha Nguyên vi t l mc bệnh >5 năm 57,42% [3], [6].
T l loãng xương chiếm đa số (55,9%). Kết qu này khác vi nghiên cu ca Bch
Th Hoài Dương vi nhóm không loãng xương chiếm 54,3% [3]. S khác biệt do đối tượng
nghiên cu ca chúng tôi có t l loãng xương thấp hơn.