Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
289
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM, XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG XẢ
VÀ NỐI TIẾP HẠ LƯU TRÀN XẢ LŨ
HỒ CHỨA NƯỚC MỸ LÂM, TỈNH PHÚ YÊN
Nguyễn Văn Tài
Đại hc Thy li, email: nguyentai.thuyluc@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Hin nay tính toán, thiết kế đập tràn
tiêu năng h lưu các công trình xả vai
trò quan trng trong vic chng xói l lòng
dẫn, đảm bo an toàn cho nhân dân vùng h
lưu trong mùa mưa lũ.
Các yếu t ảnh hưởng đến kh năng xả ca
tràn x và ni tiếp dòng chy h lưu là:
- Ảnh hưởng ca ct c tràn
- Ảnh hưởng ca chiu rng tràn
- Ảnh hưởng hình dạng ngưỡng tràn
- Ảnh hưởng ca co hp bên
- Ảnh hưởng của độ m ca van
- nh hưởng ca công trình tiêu năng đến
dòng chy sau tràn.
Kh năng xả của tràn được đánh giá qua
mi liên h ca các yếu t: H s lưu lượng
m, cột nước tràn H0 (hay mực nước thượng
lưu Z), lưu lượng Q [4].
Nghn cu thc nghim nhm xác định
các yếu t thy lc bt li ảnh hưởng đến kh
năng xả của tràn công trình tiêu năng sau
tràn để đảm bo an toàn cho h lưu khi x lũ
qua tràn ca H chứa nưc M Lâm, Phú Yên.
Trong nghiên cu thc nghim này không
xét đến ảnh hưởng ca chiu rộng tràn, độ
m cửa van, cao trình ngưỡng tràn.
Theo thiết kế [1], tràn x hồ chứa nước
Mỹ Lâm dạng tràn ngưỡng thấp, dạng
hình cong không chân không kiểu Ophi--
rốp gồm 3 khoang, chiều rộng mỗi khoang
b = 8m được nối tiếp với dốc nước, tiêu năng
sau dốc nước bể tiêu năng 2 hàng mố
nhám gia cường xếp so le. Dốc nước mặt
cắt chữ nhật với độ dốc 5%, cuối dốc nước
hình cong hạ thấp nối tiếp với bể tiêu năng có
mố nhám gia cường. Trên sân tiêu năng có bố
trí 2 hàng mố nhám gia cường xếp so le
(dạng quân cờ).
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cu thc nghim trên mô hình
không gian 3 chiu nhm xác định c yếu t
thy lc bt li trưc, sau tràn và h lưu, từ đó
đề xut nhng phương án thay đổi nh dng,
ch thưc ca tràn, dốcc, b tiêu năng sau
tràn để an toàn cho h lưu khi xả lũ. Tiếp tc
thí nghim c phương án để xác định nhng
yếu t bt li (ln 2) th thí nghim ln
tiếp theo để khc phc hết nhng tn ti y.
Thí nghiệm được tiến hành trên hình
không gian theo tỷ lệ mô hình λL = 40. Các tỷ
lệ về kích thước, lưu lượng, vận tốc, thời gian
được chọn theo tiêu chuẩn Frouds [4].
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nghiên cu thc nghiệm được tiến hành
vi nhiu cấp lưu lượng khác nhau qua tràn,
dốc nước, h lưu [3]. Các yếu t đưc xác
định : mực nước thượng Ztl, h lưu Zhl, ct
c tràn H0, h s lưu lượng m trong các
trường hp sau:
- Thí nghim ln 1 vi s liu thiết kế [1].
Thí nghiệm này đã xác định được các yếu t
thy lc bt li thưng, h lưu tràn trên
tràn [3]. T đó đề xut mrộng góc vát của
tường kênh dẫn thượng lưu thêm mỗi bên 50
để to ra dòng chy thun ch ca vào.
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
290
- Kết qu thí nghim ln 2: Vn còn mt
s tn ti như dòng chảy cuối dốc nước va
vào các mố nhám gia cường làm làn nước
bắn lên rất mạnh, dòng chảy hạ lưu lẫn nhiều
bọt khí dễ gây hiện tượng khí thực, dòng
chảy hạ lưu lệch về bờ phải dễ gây xói lở bờ
và đáy sông hạ lưu.
Để an toàn cho hạ lưu cần phải đào sâu
thêm bể tiêung thứ 2 là 80cm (ở mô hình là
2cm). ng cao ờng mái hạ lưu đoạn uốn
cong bể tiêu năng thứ nhất 1,2m (mô hình
3cm). Bố t rọ đá sau bể tu năng thứ 2.
- Thí nghim ln 3: Tính toán, bố trí lại kích
thước khoảng cách mố nhám gia cường tại
bể tiêu năng ngay ới dốc nước theo c
ng thức của c nhà nghiên cứu Liên
trước đây: Picap; Aivadian; Damarin;
Phanc«vÝch [2] để tránh hiện ợng k
thực gần các m n tiêu năng. c m
nhám trên hình ch nhau theo chiu
ngang 4,2cm (tc đây là 3.0cm). Hthp cao
độ của bãi đất phía trái hạ u nguy bị
i lở khi xả đến cao độ thấp hơn ng dẫn
hạ u phía phi 40cm (1cm trên mô hình).
Để đánh giá khả năng xả của tràn, kết quả
thí nghiệm theo từng phương án được thống
kê trong các bảng 1.
Bảng 1. Kết quả thí nghiệm lần 1
TT
Cấp lưu
ng x
(m3/s)
Lưu lượng
mô hình
(l/s)
Mực nước
thượng lưu
Ztl (m)
Cột nước trên
đập tràn H
(m)
Lưu tốc ti
gn v0
(m/s)
H s
u lượng
1
1803
178.17
37.49
11.09
3.01
0.432
2
1642
162.26
36.87
10.47
2.92
0.429
3
1400
138.35
35.95
9.55
2.61
0.423
4
1177
116.31
35.01
8.61
2.39
0.417
5
1000
98.82
34.22
7.82
2.15
0.411
6
800
79.06
33.41
7.01
2.12
0.406
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm lần 2
TT
Cấp lưu
ng x
(m3/s)
Lưu lượng
mô hình
(l/s)
Mực nước
thượng lưu Ztl
(m)
Cột nước
trên đập
tràn H(m)
Lưu tốc ti
gn v0
(m/s)
Cột nước
tràn toàn
phn H0 (m)
H s lưu
ng
1
1803
178.17
37.23
10.83
3.16
11.34
0.444
2
1642
162.26
36.69
10.29
2.88
10.71
0.441
3
1400
138.35
35.83
9.43
2.52
9.75
0.432
4
1177
116.31
34.91
8.51
2.37
8.80
0.424
5
1000
98.82
34.14
7.74
2.16
7.98
0.417
6
800
79.06
33.42
7.02
2.07
7.24
0.411
Bảng 3. Kết quả thí nghiệm lần 3
TT
Cp lưu
ng x
Q mô hình
Mực nước
thượng lưu Ztl
Cột nước trên
đập tràn H
Lưu tốc
ti gn v0
Cột nước tràn
toàn phn H0
H s lưu
ng
(m3/s)
(l/s)
(m)
(m)
(m/s)
(m)
1
1803
178.17
37.19
10.79
2.92
11.23
0.451
2
1642
162.26
36.62
10.22
2.76
10.61
0.447
3
1400
138.35
35.74
9.34
2.60
9.69
0.437
4
1177
116.31
34.89
8.49
2.12
8.72
0.43
5
1000
98.82
34.15
7.75
1.84
7.92
0.422
6
800
79.06
33.48
7.08
1.73
7.23
0.416
Sau khi giải quyết các yếu tố thủy lực bất
lợi khả năng xả của tràn đã tăng lên, tác giả
xin đưa ra biểu đồ so sánh kết quả tính toán
thông qua các đường quan hệ giữa các đại
lượng như lưu lượng Q, mực nước hồ chứa
ZTK của các phương án thí nghiệm như sau:
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
291
Hình 1: Quan hệ mực nước thượng lưu ZTL-
lưu lượng Q
Hình 2: Quan hệ hệ số lưu lượng m -
lưu lượng Q
Hình 3: Quan hệ hệ số lưu lượng m -
cột nước H0
Qua so sánh các kết qu thí nghim [3] vi
cùng lưu lượng x thy rng, mực nước h
thượng lưu gim h s lưu lượng m tăng
lên đáng kể, kh năng xả ca tràn tốt hơn
(hình 1 và 2). H s lưu lượng tăng khá nhiều
khi cột nước thay đổi không đáng k (hình 3).
Các yếu t thy lc bt lợi đã đưc hn chế
tối đa qua thí nghiệm cui cùng (ln 3) [3]:
+ Tình hình dòng chy ca vào tràn
Khi đã mở rộng góc vát kênh dẫn thượng
lưu 50, dòng chảy vào tràn xoáy cục bộ
trước tràn nhưng nhỏ đi rất nhiều, kể cả khi xả
với u lượng kiểm tra Q0,2. Tránh được
hiện tượng mạch động vận tốc áp suất lớn
trước tràn.
+ Tình hình dòng chy trên dốc nước.
Trên dốc nước hình thành dòng chảy phụ,
đường mặt nước các gân nước nổi rệt,
mặt nước bị vồng lên cao bắt đầu từ trụ pin
đan chéo nhau kéo dài đến bể tiêu năng.
Sự biến đổi áp suất trên tràn dốc nước nói
chung diễn ra đúng quy luật bình thường.
Không xuất hiện chân không hay hiện tượng
khí thực trên tràn, dốc nước xung quanh
các mố tiêu năng
+ Tình hình dòng chy ti b tiêu năng:
Dòng chảy cuối dốc nước va vào các mố
nhám tăng cường không bị bắn lên cao,
dòng chảy tập trung vào giữa bể nhiều hơn.
+ Tình hình dòng chy h lưu:
Dòng chảy hạ lưu đã phân bố đều cả bờ
trái bờ phải, trị số vận tốc không vượt quá
12m/s, không gây nguy hiểm cho bờ phải
như ban đầu.
4. KẾT LUẬN
Báo cáo đã cho thấy được ưu điểm của
phương pháp nghiên cứu nh trong công
tác tư vấn thiết kế và y dựng các công trình
thủy lợi, thủy điện. Thí nghiệm nh nhằm
thấy các hiện tượng thủy lực bất lợi xảy ra
trên các công trình còn đang thiết kế. Từ đó
hiệu chỉnh lại các công thức tính toán, đề ra
các biện pháp công trình phù hợp để công
trình hoàn thiện hơn khi xây dựng an toàn
khi vận hành.
Qua nghiên cứu thực nghiệm hình vật
tràn xả hồ chứa nước Mỹ Lâm bằng
hình không gian 3 chiều, những yếu tố thủy
lực bất lợi đã được khắc phục, khả năng xả
của tràn tăng lên, dòng chảy cửa vào của
tràn thuận hơn. Dòng chảy hạ lưu đã được
tiêu năng tốt không gây nguy hiểm cho bờ
sông hạ lưu.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Công ty vấn và chuyển giao công nghệ -
Trường Đại học Thủy lợi "Hồ sơ thiết kế
sở công trình hồ chứa nước Mỹ Lâm, tỉnh
Phú Yên". 2009.
[2] Giáo trình Thủy công của N. P. Rozanốp
(Bản tiếng Nga). 1985.
[3] Phòng thí nghiệm Thủy lực - Trường Đại
học Thủy lợi. Báo cáo thí nghiệm hình
vật thủy lực tràn xả Mỹ Lâm, tỉnh Phú
Yên. 2012.
[4] Trần Quốc Thưởng,Thí nghiệm thủy lực
công trình, NXB Xây dựng. 2005.
ZTL
m
Q
m
H0