K thut & Công ngh
168 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
Nghiên cu xây dng quy trình to vt liu composite 3 lp
có kh năng tiêu âm, cách nhit t ván MDF và xp XPS
Nguyn Tt Thng1*, Lê Ngọc Phước1, Trần Văn Chứ1, Cao Quc An1, Phm ng Lâm1,
Phm Th Ánh Hng1, Nguyễn Văn Huyến1, Tăng Thị Kim Hng2, ng Th Thu Hng3
1Trường Đại hc Lâm nghip
2Đại hc Nông Lâm Thành ph H Chí Minh
3Đại hc Th Du Mt
Research and development of a process for producing a three-layer composite
material with sound-absorbing and thermal-insulating properties
from MDF boards and XPS foam
Nguyen Tat Thang1*, Le Ngoc Phuoc1, Tran Van Chu1,Cao Quoc An1, Pham Tuong Lam1,
Pham Thi Anh Hong1, Nguyen Van Huyen1, Tang Thi Kim Hong2, Tuong Thi Thu Hang3
1Vietnam National University of Forestry
2Nong Lam University - Ho Chi Minh City
3Thu Dau Mot University
*Corresponding author: thangnt@vnuf.edu.vn
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.14.2.2025.168-176
Thông tin chung:
Ny nhn bài: 29/11/2024
Ny phn bin: 16/12/2024
Ny quyết định đăng: 29/12/2024
T khóa:
Cách nhit, composite g nh,
lõi rng, tiêu âm.
Keywords:
Hollow core, lightweight wood
composite, sound absorption,
thermal insulation.
TÓM TT
Mc đích của bài báo y nghiên cu, xây dng quy trình to vt liu g
composite t ván MDF và xp XPS. Vt liu g composite này có kh năng tiêu
âm, cách nhit. Thông qua quá trình kho nghiệmbộ quy mô công nghip,
t đó hiệu chnh các bước thông s ng ngh cho phù hp vi điu kin
sn xut. Quy trình công ngh được đánh giá thông qua các ch tiêu cht lượng
ca vt liu composite, như: một s tính cht , kh năng tiêu âm, cách
nhit. Kết qu nghiên cu kho nghim cho thy: quy trình công ngh to
vt liu composite được thc hiện qua 5 bước, các bước rõ ràng, d thc hin.
Vt liu composite tính cht tt, vi các giá tr trung bình ca các ch tiêu
cht lượng (1) khối lượng th tích 306,0 kg/m3, (2) đ trương n chiu dày
3,32%, (3) độ bn chịu nén 3,53 MPa, (4) đ bn uốn tĩnh 15,56 MPa, (5) modul
đàn hồi un tĩnh 4,26 GPa, hệ s dn nhit 0,83 W/mmK, h s tiêu âm 0,108.
S kết hp gia lõi xp XPS và lp mt MDF đảm bo to ra vt liu composite
3 lp khi lượng nh, kh năng cách nhiệt và cách âm tt, đ bền cơ học
đáp ng yêu cu. Vi cu trúc này, vt liu composite th đưc ng dng
làm vách ngăn, trần nhà, hoc các tm ốp tường trong công trình dân dng
công nghip. Các công trình xây dng này cn ti trng nhẹ, nhưng vẫn đảm
bảo được độ cng, cách nhit và gim tiếng n.
ABSTRACT
The purpose of this article is to study and develop a process for producing
composite wood material from MDF boards and XPS foam. This composite wood
material has sound absorption and thermal insulation properties. Through
preliminary industrial-scale trials, the process steps and technological
parameters were adjusted to suit production conditions. The technological
process was evaluated based on the quality criteria of the composite material,
including certain mechanical and physical properties, as well as sound absorption
and thermal insulation capabilities. The research and trial results indicate that
the composite material manufacturing process consists of five clear and easily
implementable steps. The resulting composite material exhibits excellent
properties, with the following average quality indicators: volume weight: 306.0
K thut & Công ngh
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 169
kg/m³, thickness swelling: 3.32%, compressive strength: 3.53 MPa, static
bending strength: 15.56 MPa, static bending modulus: 4.26 GPa, thermal
conductivity coefficient: 0.83 W/mmK, sound absorption coefficient: 0.108. The
combination of an XPS foam core and MDF surface layers ensures the creation of
a three-layer composite material with a lightweight structure, good thermal and
sound insulation properties, and sufficient mechanical strength. With this
structure, the composite material can be applied in partition walls, ceilings, or
wall cladding panels in residential and industrial buildings. These construction
applications require lightweight materials while maintaining rigidity, thermal
insulation, and noise reduction capabilities.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bối cảnh phát triển bền vững nhu
cầu ngày càng cao về vật liệu nội thất, xây dựng
thân thiện với môi trường, việc nghiên cứu
ứng dụng các loại vật liệu mới có tính năng ưu
việt như cách âm, cách nhiệt đang trở thành xu
hướng tất yếu. Các không gian sống và làm việc
hiện đại đòi hỏi sự kiểm soát hiệu quả về nhiệt
độ và âm thanh nhằm nâng cao chất lượng i
trường trong nhà, tiết kiệm năng lượng cải
thiện sức khỏe người sử dụng. Điều này đặc
biệt quan trọng trong bối cảnh đô th hóa
nhanh chóng và mật độ dân cư cao.
Ván MDF (Medium Density Fiberboard)
vật liệu công nghiệp phổ biến, bề mặt phẳng,
dễ gia công, và chi psản xuất tương đối thấp.
Tuy nhiên, vật liệu này có hạn chế về khả năng
cách âm cách nhiệt. Trong khi đó, xốp XPS
(Extruded Polystyrene) lại vật liệu cấu trúc
xốp, nhẹ, khả năng cách nhiệt cách âm
tốt. Sự kết hợp giữa MDF XPS trong kết cấu
composite ba lớp hứa hẹn tạo ra loại vật liệu
mới có tính năng vượt trội, đáp ứng đồng thời
yêu cầu về lý, tiêu âm cách nhiệt trong
nhiều ứng dụng xây dựng và nội thất.
Quy trình công nghệ yếu tố cốt lõi trong
việc đảm bảo chất lượng tính ổn định của
sản phẩm công nghiệp. Trong bối cảnh cạnh
tranh ngày càng gay gắt, việc xây dựng và hoàn
thiện quy trình công nghệ là yêu cầu bắt buộc
đối với các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt
trong ngành công nghiệp vật liệu mới. Một quy
trình công nghệ hoàn chỉnh không chỉ giúp tối
ưu a các thông skỹ thuật và quy trình sản
xuất, mà còn đảm bảo tính ổn định và hiệu quả
kinh tế dài hạn [1-5].
Mặc dù các vật liệu composite nhiều lớp đã
được nhiều n khoa học nghiên cứu trên thế
giới [6-12]. Tuy nhiên, việc xây dựng quy trình
chế tạo cthể cho loại vật liệu kết hợp giữa
MDF XPS, tối ưu hóa tính năng tiêu âm -
cách nhiệt trong điều kiện sản xuất ti Việt
Nam vẫn còn chưa được quan tâm đầy đủ.
Việc nghn cứu, xây dựng quy trình chế tạo
loại vật liệu composite này s góp phần làm
phong phú hệ vt liệu xây dựng trong nước,
đồng thời mở ra hướng đi mới trong việc tận
dụng các vật liệu công nghiệp sẵn để tạo ra
sản phẩm g trsử dụng cao, đáp ng u
cầu phát triển bền vững.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vt liu nghiên cu
- Ván mặt: Ván mặt MDF có kích thước 1220
x 2440 x 10 mm. Khối lượng riêng của ván MDF
640-680 kg/m3.
- Vật liệu lõi XPS: Tấm cách nhiệt XPS là môt
loai vật liệu được chế tao bằng cách trùng hợp
các phân tử bọt Polystyrene trong quá trình
nấu bằng hơi nước. Tấm XPS được nhập khẩu
từ Trung Quốc. Tấm XPS thông skỹ thuật
sau: Kích thước 600 x 1200 x 40 mm, màu sắc:
xanh, t trọng: 35 kg/m3, h s thẩm thấu
nước: < 1%, hệ số dẫn nhiệt: 0,028 W/mmK;
- Gbồ đề: Khối lượng riêng: 460-480 kg/m3,
độ ẩm phôi thanh: 8-12%.
- Keo PVAc: Độ nhớt: 12500 mPas, hàm
lượng rắn: 59%, tỷ trọng: 1,07 g/cm³, độ pH:
4,5, định lượng: 100 – 160 g/m2.
Vật liệu gỗ composite 3 lớp dạng tấm nhẹ
được kiểm tra c nh chất vật lý, học tại
K thut & Công ngh
170 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
Viện nghiên cứu Công nghiệp rừng, Viện Khoa
học Lâm nghiệp Việt Nam Viện Vật liệu xây
dựng, Bộ Xây dựng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Quy tnh công ngh to chế to vt liu g
composite 3 lp dng tm nh ng cho công
trình kiến trúc thuc ni dung chính của Đề tài
“Nghiên cứu công ngh sn xut vt liu g
composite dng tm nh dùng trong xây dng,
kiến trúc và đồ g ni tht”. Quy trình gm các
c thc hin sau:
- c 1: Xây dng quy trình ng ngh bộ
to vt liu g composite 3 lp dng tm nh
dùng cho công tnh kiến tc (hiu ATL-AB).
- c 2: Kho nghim và hoàn thin quy
trình công ngh chế to vt liu g composite 3
lp dng tm nh dùng cho công trình kiến trúc
(kí hiu ATL-AB).
Để xây dng quy trình công ngh, nhóm
thc hiện đã nghiên cu ảnh hưởng đơn yếu t
ca tng thông s (nhiệt độ ép, thi gian ép,
chng loi vt liu mt, chiu dày vt liu mt,
chng loi vt liu lõi, chiu dày vt liu lõi,
chng loại keo dán, phương thc to b mt
cách âm) đến chất lượng vật liệu gỗ composite
3 lớp dạng tấm nhẹ. Các thông s mức đ
thay đi ca các thông s ảnh hưởng đến cht
ng vật liệu đưc trình bày Bng 1.
Bng 1. Mt s thông s và mức độ thay đổi ca các thông s
STT
Yếu tố công nghệ
Mức độ thay đổi của các thông số công nghệ
1
Nhiệt độ ép
70oC; 80oC; 90oC; 100oC; 110oC
2
Thời gian ép
5; 7; 9; 11; 13 phút
3
Chủng loại vật liệu mặt
Ván MDF, ván dán
4
Chiều dày vật liệu mặt
10, 15, 18 mm
5
Vật liệu lõi
XPS, bông thủy tinh
6
Chiều dày lớp lõi
20, 30, 40 mm
7
Chủng loại keo
PAVc; UF
8
Phương thức tạo bề mặt
cách âm
Soi rãnh, đục lỗ
9
Khung gỗ
Gỗ Bồ đề, gỗ M
Các yếu t riêng l s đưc thc hin s ln
lp là 3 ln, s mu 5 mu/ln lp. Các ch tiêu
chất lưng vật liệu g composite 3 lớp dạng
tấm nhẹ, gm: khối lượng riêng; đ trương nở
chiều dày; độ bn chịu nén, độ bn un, modul
đàn hồi uốn nh, tiêu âm, cách nhiệt. Căn cứ
vào hàm mục tiêu gồm: các chỉ tiêu chất lượng
vật liệu gỗ composite 3 lớp dạng tấm nhẹ, giá
thành, công nghệ phù hợp điều kiện Việt Nam,
sử dụng vật liệu trong công trình kiến trúc, các
thông số công nghệ phù hợp được nêu trong
Bảng 2.
Bng 2. Giá tr phù hp ca mt s yếu t công ngh trong quy trình to vt liu
STT
Thông số công ngh
1
to = 80oC
2
t = 9 phút
3
Ván MDF
4
10 mm
5
XPS
6
40 mm
7
PVAc
8
Đường kính lỗ khoan 10 mm,
khoảng cách lỗ khoan 20 mm
9
Bồ đ
K thut & Công ngh
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 171
Kết cấu vật liu gỗ composite 3 lớp dạng tấm nhẹ được miêu tả ở Hình 1.
Hình 1. Kết cấu ván composite dùng trong công trình kiến trúc
Các tiêu chuẩn kiểm tra c tính chất của
vật liệu composite được trình bày trên Bảng 3
(nh chất thử trên vt liệu MDF và lõi XPS).
Bảng 3. Các tính chất thử nghiệm ván composite
STT
Tính chất kiểm tra
Tiêu chuẩn kiểm tra
Tiêu chuẩn kiểm tra tính chất ván
(Composite tấm nhẹ có kết cấu khác nhau về vật liệu giữa các lớp)
1
Xác định khối lượng riêng
ASTM C271/C271M-16
2
Xác định độ trương nở chiều dày [13]*
ASTM D1037-12
3
Xác định độ bền chịu nén
ASTM C365
4
Xác định độ bền uốn
ASTM C393
5
Xác định modul đàn hồi uốn tĩnh
ASTM C393
6
Xác định tính chất tiêu âm
ASTM C 384-04
7
Xác định tính chất cách nhiệt [10]*
ASTM C518-21
*Ghi chú: Do hin tại chưa có tiêu chuẩn th riêng cho vt liu compostie g 3 lp, mt MDF vài XPS
nên tiêu chun th đưc tham kho t các bài báo quc tế uy tín trong h thng ISI, có nghiên cu vt liu
gn ging với đi tượng nghiên cu ca bài báo này.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. y dng quy trình công ngh bộ to
vt liu composite 3 lp dng tm nh
Quy trình công ngh sơ bộ to vt liu
composite 3 lp dng tm nh s dng trong
công trình kiến trúc được trình bày Hình 2.
Hình 2. Quy trình công nghệ sơ bộ tạo vt liệu composite 3 lớp dạng tấm nhẹ sử dụng
trong công trình kiến trúc
K thut & Công ngh
172 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
3.1.1. Tiến hành thí nghiệm tạo vật liệu
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
- Ván mặt: Ván mặt các tấm MDF có kích
1220 x 2440 x 10 mm, độ ẩm: 10 ± 2%, độ nhẵn:
8, khối lượng riêng 680 kg/m3. Ván MDF đã
được phủ laminate 1 mặt, đồng thời đã được
đục lỗ tạo rãnh tiêu âm bằng máy CNC với
đường kính lỗ 10 mm, khoảng cách giữa 2 lỗ
20 mm.
- Tấm lõi: Tấm XPS cách âm, cách nhiệt, ván
tỉ trọng 35 Kg/m3, slượng kích thước ván
như sau: 3 tấm kích thước 1160 x 600 x 40 mm,
1 tấm kích thước 1160 x 490 x40 mm.
- Khung g: Khung gỗ được làm bằng gỗ Bồ
đề với 2 thanh dọc và 5 thanh ngang. Trong đó,
2 thanh dọc kích thước dài x rộng x dày
2440 x 30 x 40 mm; 5 thanh ngang có kích thước
dài x rộng x dày là 1160 x 30 x 40 mm. Sau đó các
thanh được liên kết bằng keo đtạo khung.
Bước 2: Tráng keo
Tráng keo 1 mặt tấm MDF mặt dưới bằng
phương pháp đưa ván qua hệ thống lăn keo tự
động, sau đó xếp khung gỗ vào vị trí cố định
như sơ đkết cấu ván Hình 1. Đặt tấm lõi XPS
vào phần khung gđã cố định trên mặt sau ván
MDF. Sau đó tráng keo tiếp mặt MDF (mặt phía
trên đã đục lỗ tiêu âm) bằng phương pháp n
keo tự động, sau đó đặt lên trên mặt của tấm
XPS và phần khung gỗ sao cho mặt trên và mặt
dưới của tấm ván thẳng hàng.
Bước 3: Ép nhiệt
Đưa ván đã chuẩn bị bước 2 lên máy ép
nhiệt bằng phương pháp gắp tự động hoặc vận
chuyển thủ công sang máy ép nhiệt. Thiết lập
các thông số ng nghệ cho máy ép nhiệt như
sau: nhiệt độ ép 80oC, áp suất ép 0,5 MPa với
thời gian ép: 9 phút để keo đóng rắn.
Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm
Sau khi keo đã đóng rắn, ngừng cấp nhiệt,
thực hiện dỡ ván loại bỏ phần keo thừa
phần rìa ván nếu có. Kiểm tra ngoại quan chất
lượng của sản phẩm; để ván ổn định trong điều
kiện phòng và thử các tính chất tương quan đ
đánh giá chất lượng ván.
3.1.2. Kiểm tra một số chỉ tiêu chất lượng vật
liệu và đánh giá quy trình sơ bộ
Kết quả kiểm tra một schỉ tiêu chất lượng
vật liệu gỗ composite 3 lp dạng tấm nhẹ dùng
trong công trình kiến trúc theo quy trình sơ b
được trình bày ở Bảng 4.
Bảng 4. Một số chỉ tiêu chất lượng vật liệu gỗ composite 3 lớp dạng tấm nhẹ
dùng trong công trình kiến trúc (quy trình sơ bộ)
Đặc trưng mẫu
Khối
lượng
riêng
(kg/m3)
Độ trương
nở chiều dày
(%)
Độ bền
chịu nén
(MPa)
Độ bền
uốn tĩnh
(MPa)
Modul đàn
hổi uốn
tinh (GPa)
Hệ số
dẫn nhiệt
(W/mmk)
Hệ
số
tiêu
âm
306,9
3,44
3,5
16,6
4,07
0,101
0,80
Độ lệch chuẩn
(SD)
18,04
0,76
0,92
1,97
0,59
0,02
0,24
Hệ số biến động
(Cv%)
15,75
0,64
0,83
1,76
0,54
0,02
0,21
Dựa trên kết quả kiểm tra tính chất vật liệu
gỗ composite 3 lớp dạng tấm nhẹ, có một số
nhận định sau:
- Vật liệu composite 3 lớp với lõi xốp XPS và
lớp mặt MDF cho thấy các đặc tính học
vật ổn định, đặc biệt phù hợp cho các ứng
dụng ch ngăn chống ồn trong ng trình kiến
trúc. c yếu tố chính như độ bền, hệ số tiêu âm,
khảng cách nhiệt đều được đánh giá tốt.
- Lựa chọn vật liệu: Ván MDF mặt đã được
chọn với đnhẵn, độ ẩm khối lượng riêng
phù hợp, điều này giúp đảm bảo tính đồng nhất