a) Khái nim:
Mt là biu hin ca mt lượng biến v tiêu thc nghiên cu được gp nhiu nht
trong tng th.
Nếu xác định trên đồ th vi trc tung là tn s, trc hoành là lượng biến thì ta có
th nói mt là hoành độ ca đim có tung độ cao nht.
b) Phương pháp xác định:
* Trường hp 1: Đối vi dãy s lượng biến không có khong cách t thì mt là
lượng biến được gp nhiu nht trong dãy s lượng biến.
Thí d 2.1: Có tài liu phân t sinh viên trong mt lp hc (tiêu thc phân t
tui).
Tui (xi) S sinh viên (fi)
22
23
24
25
26
35
3
5
6
40
12
1
Kí hiu: Mo là tr s ca mt
=> Mo = 25 vì lượng biến này có tn s
ln nht (f = 40)
Cng 67
* Trêng hîp 2: §èi víi d·y lîng biÕn cã kho¶ng c¸ch tæ th× mèt lµ lîng biÕn mµ
trªn ®ã chøa mËt ®é ph©n phèi lín nhÊt, tøc lµ xung quanh lîng biÕn Êy tËp trung tÇn sè
nhÒu nhÊt.
+ Tµi liÖu ph©n tæ cã kho¶ng c¸ch ®Òu nhau
C«ng thøc tÝnh:
fMo - fMo -1
Mo = xMo(min) + hMo -------------------------
(fMo- fMo -1) + (fMo- fMo +1)
Trong ®ã:
Mo : Ký hiÖu cña mèt
xMo (min): Giíi h¹n díi cña tæ chøa mèt
hMo: TrÞ sè cña kho¶ng c¸ch tæ chøa mèt
fMo: TÇn sè cña tæ chøc mèt
fMo–1: TÇn sè cña tæ ®øng tríc tæ chøa mèt
fMo + 1: TÇn sè cña tæ ®øng sau tæ chøa mèt
ThÝ dô: Cã tµi liÖu ph©n tæ mét lo¹i tr¸i c©y theo khèi lîng nh sau:
Trường Đại hc Nông nghip Hà Ni – Giáo trình Nguyên L Thng kê…………………………… 70
Khi lượng (g/qu) S qu
80 – 84
84 – 88
88- 92
92 – 96
96 – 100
100 – 104
104 – 108
108 - 112
10
20
120
150
400
200
60
40
Cng 1000
Yêu cu xác định mt ca khi lượng qu?
Trước hết ta có th xác định mt vào t
th 5 (96 – 100) vì t này có tn s ln
nht (400 qu).
T đó ta xác định:
xMo (min) = 96 hMo = 4
fMo = 400 fMo-1 = 150 fMo + 1 = 200
T công thc (2) ta có Mo = 98,2 gam
+ Tµi liÖu ph©n tæ cã kho¶ng c¸ch tæ kh«ng ®Òu nhau, mèt vÉn ®îc tÝnh theo c«ng
thøc trªn, nhng cÇn lu ý lµ viÖc x¸c ®Þnh tæ chøa mèt kh«ng c¨n cø vµo tÇn sè mµ c¨n
cø vµo mËt ®é ph©n phèi.
C«ng thøc tÝnh mËt ®é ph©n phèi nh sau:
hi
Mi = -------
fi
Trong ®ã:
Mi lµ mËt ®é ph©n phèi
fi lµ tÇn sè
hi lµ trÞ sè kho¶ng c¸ch tæ
* Trêng hîp 3: Sè ®¬n vÞ cña tæng thÓ nghiªn cøu cã khuynh híng tËp trung vµo
mét vµi lîng biÕn nhÊt ®Þnh, trêng hîp nµy ta cã ®a mèt.
ThÝ dô: Cã tµi liÖu ph©n tæ s¾p xÕp cÆp vî chång theo sè con cña nh÷ng ngêi ®ã
nh sau:
S con (xi) S cp v chng (fi)
0
1
2
3
4
5
19
680
750
61
10
6
Cng 1526
Yêu cu xác định mt ca tng th nghiên cu.
=> Qua tài liu phân t, ta thy s đơn v
khuynh hướng tp trung vào 2 lượng biến (1
con
và 2 con) như vy trường hp này mt có 2 tr
s là 1 và 2.
Trường Đại hc Nông nghip Hà Ni – Giáo trình Nguyên L Thng kê…………………………… 71
c) Ý nghĩa ca vic dùng mt trong thng kê:
- Trong thng kê, mt là ch tiêu có tác dng b sung hoc thay thế cho vic tính s
bình quân s hc trong trường hp vic xác định s trung bình s hc gp khó khăn.
Mt cho ta thy mc độ phát trin nht ca hin tượng, mt khác ch tiêu này không
chu nh hưởng ca các lượng biến gia các đơn v tng th như s trung bình s hc.
Chng hn khi nghiên cu giá c mt mt hàng nào đó trên th trường, thông thường
người ta không có đủ tài liu để xác định giá tr trung bình và có th không cn tính giá
tr trung bình mà ta ch cn biết giá tr ph biến nht ca mt hàng nào đó.
- Mt còn có tác dng giúp cho các t chc sn xut và thương nghip trong công
tác nghiên cu xem các mt hàng nào được tiêu th nhiu nht, như c giy dép, c kiu
qun áo...
- Mt không ph thuc vào giá tr hai đầu mút, thm chí trong trường hp giá tr
đầu mút nh và giá tr cui dãy s rt ln thì giá tr ca mt cũng không b nh
hưởng. Mt có th tính trong trường hp lượng biến biến động trong phm vi rt rng
hoc rt hp.
Tuy mt có nhiu ưu đim song mt cũng không dùng nhiu như trung v và trung
bình, có trường hp không có mt và không có giá tr xut hin nhiu nht hoc có
trường hp có hai hoc ba mt ta không th xác định được giá tr trung tâm chính xác.
3.4. Mi quan h gia s trung bình cng, s trung v và mt
Da vào s trung bình, s trung v và mt người ta có th biết được hình dáng phân
phi ca lượng biến trong tng th. C th là:
- Khi X b/q = Me = Mo thì phân phi đối xng (phân phi chun);
- Khi X b/q > Me > Mo thì phân phi lch phi;
- Khi X b/q < Me < Mo thì phân phi lch trái .
Điu này được th hin qua các đồ th sau:
fi (tn s) fi fi
lch phi lch trái
Xi (lượng biến) Xi Xi
Trường Đại hc Nông nghip Hà Ni – Giáo trình Nguyên L Thng kê…………………………… 72
4. CÁC ĐẶC TRƯNG ĐO LƯỜNG ĐỘ PHÂN TÁN
4.1. Khái nim
Thí d: Ta quan sát độ tui ca 2 nhóm công nhân, mi nhóm gm 5 người như sau:
Nhóm 1: 20 30 40 50 60 x1 = 40 tui
Nhóm 2: 38 39 40 41 42 x2 = 40 tui
Độ tui trung bình ca 2 nhóm bng nhau đều bng 40 tui, nhưng ta chưa th đánh
giá chính xác rng mc độ đồng đều v tui tác ca 2 nhóm này như thế nào.
Nếu ta quan sát tng lượng biến trong mi nhóm ta thy nhóm 2 lượng biến biến
động ít và đồng đều hơn nhóm 1. Có th nhn định rng độ tui bình quân nhóm 2 đại
din cao hơn nhóm 1. Do đó s biến động lượng biến tiêu thc có liên quan rt ln đến
mc độ đại biu ca s bình quân.
S biến động v lượng biến ca các đơn v tng th theo mt tiêu thc nào đó gi
độ phân tán ca hin tượng.
Để đo mc độ phân tán hay mc độ đại biu ca s bình quân người ta đã tính ra
mt lot các đặc trưng gi là các ch tiêu đo độ biến động tiêu thc.
4.2. Các ch tiêu đo độ biến động tiêu thc
a) Khong biến thiên (R) (còn gi là toàn c):
Khong biến thiên là độ lch gia lượng biến ln nht và lượng biến nh nht ca
tiêu thc nghiên cu trong tng th:
R = Xmax – Xmin.
Trong đó: Xmax là lượng biến ln nht; Xmin là lượng biến nh nht.
Ý nghĩa: R càng ln độ biến động tiêu thc càng ln, tính cht đại biu ca s bình
quân càng nh và ngược li.
Thí d: R1 = 60 - 20 = 40 R2 = 42 - 38 = 4
R1 > R2 x1 đại din thp hơnx2
- Ưu đim: Đơn gin, biu hin rõ và c th phm vi biến động.
- Nhược đim: Do không xét đến các lượng biến gia nên tính cht phn ánh
không đầy đủ, nhiu khi không nêu được tính biến động ca tiêu thc.
b) Độ lch tuyt đối bình quân
d :
Độ lch tuyt đối bình quân là mc chênh lch bình quân gia các lượng biến và s
bình quân cng ca các lượng biến đó. Vì tng độ lch bng không, nên khi tính toán
người ta phi ly giá tr tuyt đối ca tng độ lch.
Trường Đại hc Nông nghip Hà Ni – Giáo trình Nguyên L Thng kê…………………………… 73
Công thc tính như sau:
Σ|xi - x| Σ|xi - x| fi
d = --------- hay d = -------------
n Σfi
Trong đó:
xi là lượng biến th i
x là s bình quân
n (Σfi) là s đơn v tng th
Ý nghĩa: Độ lch tuyt đối bình quân càng nh, độ biến thiên lượng biến càng ít,
tính đại biu ca s bình quân càng ln và ngược li.
Thí d trên:
d1 = 60/5 = 12 d2 = 6/5 = 1,2
d1 >d2 nên x1 đại din <x2
- Ưu đim: Th hin biến thiên ca lượng biến cht ch, đầy đủ hơn vì nó xét ti s
chênh lch ca tt c các lượng biến so vi s bình quân.
- Nhược đim: B qua s khác nhau thc tế v du.
c) Phương sai (
δ
2):
Phương sai là s bình quân cng ca bình phương các độ lch gia các lượng biến
vi s bình quân ca các hin tượng đó.
Công thc tính như sau:
Σ(xi - x)2 Σ(xi - x)2 fi
δ2 = ------------ hay δ2 = -------------
n Σfi
Trong đó:
xi là lượng biến th i
x là s bình quân
n (Σfi) là s đơn v tng th
Ý nghĩa: Phương sai càng bé thì mc độ biến động tiêu thc ít, tính cht đại biu s
bình quân càng cao và ngược li.
Phương sai được dùng nhiu nht trong thc tế vì nó gii quyết được vn đề v du
ca các độ lch tuyt đối.
Thí d trên:
Ta lp bng tính toán như sau:
Trường Đại hc Nông nghip Hà Ni – Giáo trình Nguyên L Thng kê…………………………… 74